Lec 3: mô cơ Flashcards
thành phần hóa học làm cơ có màu đỏ?
myoglobin
Vị trí của tế bào cơ- biểu mô
phần chế tiết tuyến nước bot, tuyến sữa, tuyến mồ hôi
Kích thược sợi cơ vân
- Chiều dài Tb 4cm, lên đến 20cm
- Đường kính 10-100 micromet tùy bắp cơ
- Có những vân ngang sáng, tối xen kẽ nhau
Đặc điểm nhân sợi cơ vân
- hình trứng hoặc hơi dài, ít chất nhiễm sắc, có 1-2 hạt nhân
- ngoại vi khối cơ tương, sát dưới màng sợi cơ
- có nhiều nhân (tbinh 7000 nhân)
Chiều dai đoạn sáng, tối cơ vân
Sáng 0,8 micromet, tối 1,5
Vị trí bộ golgi ở tế bào cơ vân
gần 2 cực của nhân tế bào
Tính chất SER trong sợi cơ vân
+ nối vợi nhau thành hệ thống ống túi và bao quanh các tơ cơ: túi tận ở mức ranh giới giữa A và I, túi H ở vạch H,
+ ông liến hệ giữa túi H và túi tận là hệ thống ống nối
+ là nơi tích trữ Ca++(dạng Ca tích trữ dưới dạng gắn protein calciquestri (phân tử lượng 55.000))
thành phần bao bọc sợi cơ
Màng bào tương và màng đáy
Tính chất sợi I
+ nghèo ATPase
+ Cơ vân màu đỏ, kích thước nhỏ, bào tương có nhiều myoglobin và ty thể
+ có rút chậm, mạnh và kéo dài
+ cơ lưng có nhiều loại này
Tính chất sợi I
+ nghèo ATPase
+ Cơ vân màu đỏ, kích thước nhỏ, bào tương có nhiều myoglobin và ty thể
+ có rút chậm, mạnh và kéo dài
+ cơ lưng có nhiều loại này
Tính chất sợi II
+ giàu ATPase
+ cơ vân màu trắng, kích thước lớn, bào tương ít myoglobin và ty thể
+ co rút nhanh nhưng không dẻo dai
+ cơ vận động nhãn cầu nhiều loại sợi này
Tính chất sợi III
+ sợi trung gian, giàu ATPase
+ có màu đỏ nhưng ít ty thể hơn loại I
+ có rút mạnh nhưng không kéo dài
kích thước sợi cơ tim
dài 50, đkinh 15 micromet)
Nhân của sợi cơ tim
Mỗi tế bào chỉ có một hoặc 2 nhân, nằm ở trung tâm tế bào , có các chất nhiễm sắc đậm
Độ dài ty thể trong sợi cơ tim
2,5 micromet (bằng lồng klause)
Vị trí bộ golgi, hạt glycogen và lipid trong sợi cơ tim
- Bộ golgi nhỏ nằm gần nhân
- Hạt glycogen và lipid xen giữa các ti thể
Vị trí của vi quản T trong sợi cơ tim
Vạch Z
Vị trí của vi quản T trong sợi cơ vân
giữa đĩa A và I
màng 2 sợi cơ tim liên kết như nào ở phần ngang
Thể liên kết hoặc vòng dính
màng 2 sợi cơ tim liên kết như nào ở phần ngang
mô liên kết khe
cơ tim tâm thất hay tâm nhĩ dày hơn
tâm thất dày hơn
thành phần cấu tạo nút xoang
+ tế bào mô nút, hình trụ hoặc đa diện, nhân lớn nằm giữa tế bào
+ bào tương quanh nhân ko có bào quan
+ bào tương ngoại vi tế bào chứa tơ cơ xen kẽ với ti thể
+ ngoại vi nút xoan có tế bào cơ chuyển tiếp, là dạng trung gian biến đổi tế bào học giữa tbao cơ kém biệt hóa và tế bào cơ tim
+ nút xoang liên hệ vs nhau và tế bào cơ tim bằng lk khe
Cấu tạo nút nhĩ thất
- Nhỏ hơn nút xoăn , nắm dưới vách liên nhĩ, sát chân van ba lá
Ít tế bào mô nút, nhiều tế bào cơ chuyển tiếp
Cấu tạo bó his
- Gồm các rế bào mô nút chạy song song thành bó,
- Bút nhĩ thật chạy ở mặt phải tthanhf trong tâm nhĩ phải–> vách liên thất–> chạy từ sau ra trc r chi a làm 2 nhánh của 2 mặt vách liên thất
cấu tạo lưới sợi purkinje
- Tỏa ra từ 2 nhanh bó his, nằm rải rác trong tim
- Lưới có kích thước lớn (dài khoảng 50 micromet, đkinh gấp đôi tế bào cơ tim)
- Bào tương gồm các xơ cơ, hạt lgycogen, ti thể, lysosom (lưới nội bào ko phát triển)
- Liên hệ nhau bằng lket khe
ví trí của cơ trơn trong cơ thể
- Ở các thành tạng rỗng, ở thành mạch, ở da và một số cơ quan khác
nơi bám dính các xơ cơ trong cơ trơn
- Thể đặc năm rải rác trong cơ tương, tấm đặc nằm sát màng bào tương
Cấu tạo siêu vi thể của cơ trơn
- Số lượng ti thể nhiêu , tập trung phía 2 cực của nhjana
- Bộ golgi nhỏ và nằm gần nhân
- Lười nội bào kém phát triển, phân tán quanh nhân, dọc theo sợi cơ và gần màng cơ tương
- Có thể thấy rõ ba loại xơ: xơ actin, xơ mysosin vf xở trung gian (thành phần chủ yếu là desmin)
- Tỉ lệ xơ actin và mysosin 2/1- 14/1 (ở cơ vân là 2/1 đến 4/1)
Cấu tạo siêu vi thể của cơ trơn
- Số lượng ti thể nhiêu , tập trung phía 2 cực của nhjana
- Bộ golgi nhỏ và nằm gần nhân
- Lười nội bào kém phát triển, phân tán quanh nhân, dọc theo sợi cơ và gần màng cơ tương
- Có thể thấy rõ ba loại xơ: xơ actin, xơ mysosin vf xở trung gian (thành phần chủ yếu là desmin)
- Tỉ lệ xơ actin và mysosin 2/1- 14/1 (ở cơ vân là 2/1 đến 4/1)