Lec 2: Mô liên kết Flashcards
Nguồn gốc mô liên kết
lá thai giữa (trung mô)
Cấu trúc của GAG
Được trùng hợp từ các đơn vị disaccharid (một uronic acid và một hexosamin)
Vị trí của keratan sunfat
giác mạc, chân sụn chêm, vòng xơ sụn chun
Cấu tạo của proteogly can và tổ hợp proteog;ycan
- Proteoglycan: GAG liên kết với lõi protein
Tổ hợp proteoglycan: proteoglycan gắn với hyalunronic acid (cùng các protein nối )
Tính chất của firbronectin
PTL, vị trí, nguồn gốc
+ phân tử lượng 440000
+ trong chất căn bản+ lá đáy biểu mô+ lá ngoài cơ vân+ cơ trơn
+ tổng hợp: từ nguyên bào sợi và tế bào biểu mô
Tính chất của laminin
PTL, vị trí, nguồn gốc
+ phân tử lượng: 1.000.000
+ thành phần phong phú nhất của màng đáy biểu mô và màng đáy màng sợi cơ
+Trung gian gắn màng đáy với collagen typ IV, heparan sulfate, proteoglycan
+ tổng hợp: tế bào biểu mô và nội mô
Tính chất của thrombospondin
PTL, vị trí, gnuoonf gốc
+ PLT: 450000
+ là sản phẩm của tiểu cầu trong cục máu đông đang hình thành
+ có trong: mô cơ, da, mạch máu
+ do tế bào nội mô, nguyên bào sợi, tế bào cơ trơn tổng hợp
nhuộm sợi collagen?
eosin: đỏ
anilin: xanh
đường kính của sợi collagen, đường kính của xơ collgen
Sợi: 1-10micromet, xơ: 50nm
Vân sáng tối sợi collagen
sáng 40, tối 28
kích thước tropocollagen
dài 280nm, đkinh 1,5, PTL 300000
Trình bày các typ collagen quan trọng
Typ I: chân bì da, xương, gân, cân, sụn xơ. Tương tác thấp vs dermatan sulfat
Typ II: sụn trong, sụn chun, tương tác chondroitin sulfat
Typ III: sợi võng mô thần kinh đệm, mô kẽ của gan, thận, lách, phổi. Tương tác heparan sulfat
Typ IV: lá đáy của màng đáy. Tương tác vs heparan sulgat
collaen typ IV ở màng đáy được tổng hợp từ đâu
tế bào biểu mô và nội mô
Cấy trúc sợi võng
kích thước, nhuộm, cấu tạo
-
- Nhuộm ngấm muối bạc–> đen, đường kính 0,2->2 micromet, chính nhanh như cành cây
- Từ xơ collagen, có vân ngang (typ III)
Nhuộm sợi chun
+ resorcin- fuchsin: đỏ thẫm
+ aldehyd fuchsin: xanh da trời Ca
+ orcein: đen
NGuồn gốc elastin của sợi chun
+ da và gân: NBS chế tiết
+ thành mach máu lớn, có tính đàn hồi cao : tế bào cơ trơn
các sản phẩm tổng hợp của NBS
+ procollagen, GAG và glycoprotein đưa bào gian bào
+ tại gian bào, procollagen chuyển thành troprocollagen, tạo các sợi liên kết
+ collagenase (pH=7)
Tính chất tế bào sợi
+ là trạng thái đã hoàn thành tổng hợp
+ có kích thước nhỏ hơn nguyên bàò sợi
+ bắt màu acid
+ lười nội bào có hạt và bộ Golgi kém phát triển
Cấu trúc tế bào mỡ một không bào
+ chỉ có 1 túi mỡ lớn
+ chứa ít bào quan
+ nhân dẹt bị đẩy 1 phía tế bào
+ Tập hợp thành tiểu thùy mỡ