CHAP 4: EVIDENCE AND REPORTING Flashcards

1
Q

Định nghĩa audit evidence

A

Audit evidence: Information used by the auditor in arriving at theconclusions on which the auditor’s opinion is based.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Tại sao phải thực hiện test

A

Vì auditor not expected to look all information exist nên họ thực hiện testing on sample basis

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

2 loại test

A

 Tests of controls: Audit procedures designed to evaluate the operating effectiveness of controls in preventing, or detecting and correcting material misstatements at the assertion level.
 Substantive procedures: Audit procedures designed to detect material misstatements at the assertion level. Substantive procedures comprise:
o Tests of detail (of classes of transactions, account balances and disclosures)
o Substantive analytical procedures

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Khi nào thực hiện test of control

A

Khi công ty show ra là nó good operation of control system
* In carrying out tests of control, auditors must use inquiry, reperformance, observationand inspection.
* Timing to tests of controls: tested at year end or all year. *
Some controls may have been tested in prior audits and the auditor may choose to rely on
that evidence of their effectiveness. If the controls have changed, the test of control must
be tested. In any case, controls should be tested for effectiveness at least once in every
three audits.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Khi nào thực hiện substantive procedure

A
  • When the auditors carry out substantive procedures, they are testing whether
    specific items within balances or transactions in the financial statements are stated correctly.
  • ISA Standards require that auditors must always carry out some substantive procedures, because the limitations in systems of internal control
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Phân biệt sufficient vs appropriate

A

1, Sufficiency measure quantity of audit evidence
Factors to consider are: * Risk assessment
* Nature of accounting and internal control systems
* Materiality of the item
* Experience gained during previous audits
* Source and reliability of information available
2, Appropriation: measure the quality,relevant,reliable of audit evidence
- Relevance The evidence gathered must cover the FS assertions
- Reliability
* External better than internal
* Internal more reliable when control effective
* Auditor obtained directly better than indirectly or by inference
* Documentary better than oral
* Original documents more reliable than copies/faxes
=>Quality of evidence will also affect the quantity
of evidence

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Định nghĩa financial assertion

A

Financial statement assertions: Representations, explicit or otherwise, with respect to the recognition, measurement, presentation and disclosure of information in the financial statements which are inherent in management
representing that the financial statements are prepared in accordance with the applicable financial reporting framework.( hiểu đơn giản là những khẳng định của ban giám đốc về những thứ có trong FS, đây là cơ sở để auditor consider các potential misstatement có thể xảy ra)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

2 loại assertion used by auditor? Phân tích từng loại

A

1, Cơ sở dẫn liệu về các nhóm giao dịch và sự kiện và các thuyết minh liên quan (Assertions about classes of transactions and events and related disclosures for the period under audit) gồm 6 yêu cầu
- Tính hiện hữu (Occurrence): các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận hoặc thuyết minh đã thực sự xảy ra và liên quan đến đơn vị
- Tính đầy đủ (Completeness): tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận, tất cả các thuyết minh liên quan cần thuyết minh đã được thuyết minh trong BCTC
- Tính chính xác (Accuracy): số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi nhận được phản ánh một cách phù hợp, các thuyết minh liên quan đều được đánh giá và trình bày hợp lí
- Đúng kỳ (Cut-off): các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán
- Phân loại (Classification): các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản
- Trình bày (Presentation): các giao dịch và sự kiện được tổng hợp hoặc phân tách hợp lý và trình bày rõ ràng; các thuyết minh có liên quan đến nhau, phù hợp và dễ hiểu về mặt nội dung và tuân theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC.
2, Cơ sở dẫn liệu về các số dư tài khoản cuối kỳ và các thuyết minh có liên quan (Assertions about account balances and related disclosures at the period end) gồm 6 yếu tố
- Tính hiện hữu (Existence): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại
- Quyền và nghĩa vụ (Rights and obligations): đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản và có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả được ghi nhận
Tính đầy đủ (Completeness): tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi nhận đã được ghi nhận đầy đủ, tất cả các thuyết minh liên quan cần thuyết minh đã được thuyết minh trong BCTC
- Tính chính xác, đánh giá và phân bổ (Accuracy, valuation and allocation): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể hiện trên BCTC chính theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc phân bổ đã được ghi nhận phù hợp, các thuyết minh liên quan đều được đánh giá và trình bày hợp lí
- Phân loại (Classification): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được ghi nhận vào đúng tài khoản
- Trình bày (Presentation): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được tổng hợp hoặc phân tách hợp lý và trình bày rõ ràng; các thuyết minh có liên quan đến nhau, phù hợp và dễ hiểu về mặt nội dung và tuân theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Giống nhau giữa 2 loại assertion

A

Đềy có accuracy, classification và presentation

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Phân biệt test of detail và analytical procedure

A

Analytical procedures consist of ratios, comparison to last year’s figure and budgets. The aim is to find items that look ‘odd’ or ‘wrong’. If everything looks reasonable then that is evidence that the FS do not contain a material misstatement.
Tests of detail include tracing figures from invoice to ledger, recalculating lots of wages, performing receivables circularisations. These tests give direct evidence that all’s well.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Significant risk thì nên dùng test nào?

A

test of detail

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Khi nào tiến hành substantive test?

A

 The auditor must always carry out substantive procedures on material items.
 In addition, the auditor must carry out the following substantive procedures:
o agreeing the financial statements to the underlying accounting records
o examining material journal entries
o examining other adjustments made in preparing the financial statements

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Data analytic là j? Tại sao có nó mà auditor vẫn phải consider về internal control của cty?

A
  • Data analytics is the examination of data to try to identify patterns, trends or
    correlations. Recent advances in IT make it increasingly possible for auditors to
    examine a complete data set – 100% of the transactions – and to represent trends
    graphically, almost instantly.
    Because là 1 auditor need to understand and test how data got into the system.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Các explicit opinion( bắt buộc có) trong report

A

1,In respect of the state of the company’s affairs at the end of the financial year
2,In respect of the company’s profit or loss for the financial year
3,In relation to the financial reporting framework (IFRS Standards or UK GAAP)
4,In respect of other legal requirements of the Companies Act 2006
5,The information given in the strategic report and the directors’ report is consistent with the financial statements

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Các impied opinion trong report( không bắt buộc xuất hiện trong report nếu nó được đảm bảo, nếu nó k dk đảm bảo thì phải đề cập vô)

A

1,Adequate accounting records have been kept.
2,Returns adequate for the audit have been received from branches not visited.
3,The financial statements are in agreement with the accounting records and returns.
4,All information and explanations have been received as the auditors think necessary and they have at all times to the company’s books, accounts and vouchers.
5,Details of directors’ emoluments and other benefits have been correctly disclosed in the financial statement
6,Particlar of loans, transaction đã correctly disclose in FS chưa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Content của audit report

A

⚫title
⚫addressee
⚫auditor’s opinion section comes first, with the heading ‘Opinion, expressing an opinion on the financial statements
⚫basis for opinion section
⚫ going concern section, where applicable bắt buộc với cty niêm yết
⚫ key audit matters section, for audits of listed companies other information section
⚫responsibilities of management for the financial statements section
⚫ auditor’s responsibilities for the audit of the financial statements section
⚫ explanation of the extent to which the audit was considered capable of detecting irregularities, including fraud
⚫ opinion on other matters such as specific statutory requirements eg, on whether the Directors’ Report and the Strategic Report are consistent with the financial statements
⚫ matters on which the auditor is required to report on by exception name of engagement partner
⚫ signature of engagement partner ( nếu auditor is a firm thì cần chữ kí của senior statutory auditor)
⚫ auditor’s address
⚫ date of the report( phải cùng hoặc sau ngày FS được lập)

17
Q

Content của assurance report

A

Dựa trên quy định của ISAE chứ k phải ISA
Many of tcontent are similar to the auditor’s report but the content of an assurance report can be tailored (to some extent) to the requirements of the responsible party and the intended user
tailored: có thể điều chỉnh được
Gồm
 Title indicating that the report is an independent assurance report
 Addressee
 Subject matter (identification and description)
 Identification of the criteria
 Description of any significant inherent limitations (such as limitations of
evaluation or measurement)
 Identification of the responsible party and a description of their responsibilities and those of the practitioner
 Engagement performed in accordance with International Standards on
Assurance Engagements (ISAEs)
 Summary of work performed
 The practitioner’s conclusion
 Assurance report date
 Name and location of practitioner

18
Q

Các vd về expectation gap của user và auditor

A
  • Misunderstanding of the nature of audited financial statements, for example that:
    o the statement of financial position provides a fair valuation of the reporting entity;
    o the amounts in the financial statements are stated precisely; and
    o the audited financial statements will guarantee that the entity concerned will
    continue to exist.
  • Misunderstanding as to the type and extent of work undertaken by auditors, for
    example that:
    o all items in financial statements are tested;
    o auditors will uncover all errors; and
    o auditors should detect all fraud.
  • Misunderstanding about the level of assurance provided by auditors, for example
    that: the auditors provide absolute assurance that the figures in the financial statements
    are correct