Cấu Trúc Mô Hình HVSK Flashcards
Nhận thức về độ nhạy cảm của vấn đề sức khoẻ:
cảm thấy có nguy cơ -> mắc vấn đề sức khoẻ
thực hiện hành vi -> phòng ngừa
Ví dụ: nhận ra rằng nguy cơ ung thư vú tăng theo tuổi
Nhận thức về sự trầm trọng của vấn đề sức khoẻ:
Nhận thức sự nghiêm trọng của vấn đề sức khoẻ
Thực hiện hành vi -> ngăn chặn
Ví dụ: nhận thức phát hiện UT muộn => tử vong cao
Nhận thức về lợi ích mà hành vi mang lại
Lợi ích bên trong: ngăn chặn bệnh tật
Lợi ích bên ngoài: giảm chi phí
Ví dụ: Nhận ra rằng khám sàng lọc UT vú => phát hiện sớm
Nhận thức về sự trở ngại khi thực hiện hành vi
Khi lợi ích > trở ngại: xu hướng thực hiện hành vi
Ví dụ: Nhận ra rằng có đủ thời gian đi khám
Sự tự tin khi thực hiện hành vi
Mức độ tự tin thực hiện hành vi thành công
Ví dụ: tin rằng thực hiện khám sàng lọc thành công
Yếu tố thúc đẩy thực hiện hành vi
Yếu tố bên trong: tin rằng kiểm soát được hành vi từ yếu tố bên trong (quyết tâm)
Yếu tố bên ngoài: tin rằng kiểm soát được hành vi từ yếu tô bên ngoài (thời gian, tài chính)
Ví dụ: Tuyên truyền người dân khám sàng lọc sớm
Cấu trúc mô hình hành động hợp lý và hành vi có dự định
Ý định thực hiện hành vi:
Yếu tố quan trọng nhất trong việc dự đoán thực hiện hành vi
Ví dụ:
Do dự thay đổi
Quyết tâm thay đổi
Niềm tin về hành vi:
tin rằng thực hiện hành vi sẽ cho kết quả
Ví dụ: Tập thể dục hàng ngày duy trì sức khoẻ
Đánh giá kết quả
kết quả có lợi hay không
Ví dụ: Nâng cao sức khoẻ là rất quan trọng
Niềm tin theo chuẩn mực chung
nhận thức về những người ảnh hưởng ủng hộ hay phản đối hành vi
Ví dụ: Bạn bè ủng hộ việc tập thể dục để nâng cao sức khỏe
Động cơ tuân thủ
động cơ thực hiện hành vi theo mong muốn của người khác
Ví dụ: Bố mẹ ủng hộ việc tập thể dục để nâng cao sức khỏe
Sự tự tin
Niềm tin về khả năng kiểm soát hành vi từ yếu tố bên trong (quyết tâm)
Ví dụ: tin rằng duy trì tập thể dục hằng ngày
Những yếu tố ngoài tầm kiểm soát
Niềm tin về khả năng kiểm soát hành vi từ yếu tố bên ngoài (thời gian, tài chính,…)
Ví dụ: bản thân có thời gian tập thể dục