Bài PROTID + HEMOGLOBIN Flashcards
Nguyên tắc kết tủa Protein bằng acid vô cơ
- Protein + acid vô cơ đậm đặc -> Protein biến tính do bị khử nước và trung hòa điện tích.
- Tủa protein sẽ hòa tan trở lại khi cho thừa acid TRỪ acid nitric đậm đặc
=> PHẢN ỨNG TỦA PROTEIN BẰNG ACID NITRIC ĐẬM ĐẶC đc sd XN lâm sàng để ĐT, ĐL protein trong nước tiểu
Nguyên tắc kết tủa Protein bằng acid hữu cơ
- Phần lớn các protein khi tác dụng với acid hữu cơ mạnh ở nhiệt độ thường sẽ bị kết tủa, nhất là với acid tricloacetic và acid sulfosalicylic.
- Phản ứng này được sd rộng rãi
+ A. tricloacetic: loại protein khỏi mẫu máu trước khi ĐL các tp khác
+ A. sulfosalicylic: ĐT, ĐL protein trong nước tiểu
Nguyên tắc tủa Protein bằng** KL nặng**
- Các muối KL nặng (đồng, sắt, cadmi, thủy ngân,…) + protein -> Biến tính Protein
- Protein biến tính do: sự hấp phụ KL nặng trên bề mặt phân tử + tạo phức chất ko tan ở nhiệt độ thường
-
Ứng dụng: Giải độc khi ngộ độc KL nặng.
VD: Ngộ độc muối Hg,Pb, Cu,… khi cơ thể chưa kịp hấp thụ, thì protein sữa, trứng thường dc dùng để giải độc
LƯU Ý:
- Khi kết tủa protein với 1 số KL nặng như: chì acetat, đồng sulfat, lượng dư các muối này hòa tan trở lại tủa do sự hấp phụ KL nặng trên bề mặt các hạt keo -> xh điện tích dương trên ptu Protein.
- Các muối Ag, Hg, hiện tượng này ko xảy ra
Kết tủa Protein bằng PP muối kết
- Pr trong dd bị tủa ở nhiệt độ thường bởi các muối tan trong nước, đặc biệt là: amoni sulfat, magnesi sulfat, natri sulfat và các phosphat kiềm
- Do: các muối này khử những phân tử nước bao quanh ptu Pr -> Giảm sự hòa tan Pr -> Tủa Pr
- Phụ thuộc: tính chất, nồng độ các loại muối, t/c Pr, pH dung dịch
Kết tủa Pr bằng dmhc
- Pr sẽ tủa bông trong những dmhc như: alcol, aceton, eter,…
- Do: Pr bị mất nước -> Kém bền vững trong dd
- ĐK: dd Pr phải trung tính/ hơi acid, tốt nhất nên có chất điện giải (NaCl)
- Pư của Pr với alcol có thể T-N khi tác dụng ở nhiệt độ thấp (0-15 độ C) và thời gian ngắn
Nguyên tắc chiết xuất casein từ sữa
- Casein trong sữa ở dưới dạng muối calci hòa tan
- Khi acid hóa bằng acid acetic 1% -> muối calci bị phân ly và casein bị kết tửa dưới dạng tủa bông
- Nếu thừa acid, pH môi trường thấp hơn điểm đẳng điện casein (pI=4,7) thì phân tử Pr lại tích điện -> casein có thể hòa tan trở lại.
Nguyên tắc thủy phân và định tính casein
- Tủa casein khi bị thủy phân bởi nhiệt trong mt kiềm từ 30’ - 1h sẽ giải phóng acid phosphoric trong dịch thủy phân.
- Định tính acid phosphoric bằng pư với thuốc thử ANSA và acid molypdic
Nguyên tắc ĐL Pr toàn phần trong máu bằng PP Biure
- Biure + ion đồng (II) trong mt kiềm -> Phức chất màu tím.
- Các LK peptid trong Pr tương tự như trong Biure cũng tạo thành phức chất màu tím với ion đồng (II)trong mt kiềm.
- Các sp phân hủy của protein, các pepton và polypeptid cho màu hồng/đỏ với phản ứng biure
- Protein huyết thanh tạo phức có màu với muối đồng trong mt kiềm. Độ hấp thu của phức này TL với lượng Pr toàn phần trong huyết thanh
Nguyên tắc ĐL Microalbumin niệu bằng PP miễn dịch đo độ đục
- Kháng thể đặc hiệu kháng albumin người + albumin trong nước tiểu -> Phức hợp KN-KT không tan.
- PP đo sự giảm CĐ ánh sáng do bị tán xạ khi qua mt có phức hợp KN-KT lơ lửng
- So sánh độ hấp thu giữa mẫu chuẩn đã bt trước nồng độ với mẫu thử sẽ suy ra dc nồng độ albumin trong mẫu thử
Nguyên tắc tạo thể hemin từ hemoglobin
- Hemoglobin có phần protein là globin và nhóm ngoại là hem.
- Hemoglobin của người khác ĐV ở phần globin còn phần hem giống nhau
- Cấu tạo của hem = protoporphyrin + Fe (II)
- Khi OXH, ion sắt trong hem nếu kết hợp với hydroxyd thì tạo thành hematin, còn kết hợp clorid tạo hemin.
Nguyên tắc định tính Bilirubin trong nước tiểu
- Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của hemoglobin. Bình thường nước tiểu ko có sắc tố này. Bilirubin chỉ xh trong trường hợp bệnh lý như: vàng da, tắc mật, viêm gan
- Sắc tố mật bị HP ở BaSO4, chất kết tủa tạo thành từ BaCl2 và sulfat hiện diện trong nước tiểu. Sau khi rửa, cho kết tủa tác dụng FeCl3 trong dd acid tricloacetic. Nếu có sắc tố mật, có hai màu từ xanh lục đến xanh lơ dc tạo thành, đó là biliverdin
Nguyên tắc ĐL bilirubin tổng cộng và trực tiếp trong máu
- Acid sulfanilic + natri nitrit -> H/c diazo của acid sulfanilic.
- Khi có sự hiện diện dimethylsulfoxid, bilirubin tổng cộng phản ứng với h/c diazo của acid sulfanilic -> azobilirubin.
- Nếu không có dimethylsulfoxid, chỉ có bilirubin trực tiếp pư tạo azobilirubin
T/c Peroxidase của hemoglobin
Phản ứng với Phenolphthalein
- Trong mt kiềm, phenolphthalein dạng khử (phenolphthalin) không màu bị OXH bởi peroxid với sự hiện diện của hemoglobin trong máu tạo phenolphthalein có màu hồng.
Lưu ý: Khi có sự hiện diện đồng (Cu) dạng vết, KQ sẽ cho màu nhưng ko phải màu hồng đặc trưng