Bài 9: Bệnh tuyến giáp (Questions 1–15) Flashcards
Hình thái tuyến giáp trong bệnh Basedow là: a. Bướu giáp lan tỏa b. Bướu giáp đa nhân c. Bướu giáp đơn nhân d. Bướu giáp hỗn hợp
a
TC LS cơn bão giáp sau PT ĐT Basedow là: a. Sốt cao, mạch nhanh, huyết áp thấp. b. Sốt cao, mạch chậm, huyết áp cao. c. Sốt cao, mạch nhanh tăng vọt, huyết áp tụt. d. Sốt cao, mạch bình thường, huyết áp cao.
c
Các TC nhiễm độc hormone tuyến giáp mức độ nặng theo Baranov là: a. Nhịp tim < 100 chu kỳ/phút, không suy tim, sút cân < 10% trọng lượng cơ thể, chuyển hóa cơ sở < 30%. b. Nhịp tim > 120 chu kỳ/phút, suy tim độ III, sút cân tới 30% trọng lượng cơ thể, chuyển hóa cơ sở > 60%. c. Nhịp tim 100 - 120 chu kỳ/phút, suy tim độ I, sút cân < 20% trọng lượng cơ thể, chuyển hóa cơ sở < 60%. d. Nhịp tim 120 - 140 chu kỳ/phút, suy tim độ II, sút cân < 30% trọng lượng cơ thể, chuyển hóa cơ sở < 60%.
b
TC khi cho BN nhìn cố định vào một vật di chuyển dần dần từ trên xuống dưới, giữa mi mắt trên và bờ mống mắt tạo vành trắng của củng mạc trong bệnh Basedow là DH a. Moebius b. Von Graefe c. Stellwag d. Dalrymple
b
TC khe mắt mở rộng (hở khe mi) do liệt cơ tròn mi mắt trong bệnh Basedow là DH: a. Dalrymple b. Moebius c. Stellwag d. Von Graefe
a
Xét nghiệm phản ánh đầy đủ và chính xác nhất tình trạng chức năng tuyến giáp là: a. Định lượng hormone tuyến giáp b. Chuyển hóa cơ sở c. Đo độ tập trung iod tại tuyến giáp d. Test Werner
a
Nghiệm pháp LS để phát hiện cơn tetani sớm sau mổ bướu giáp là: a. Moebius b. Dalrymple c. Graefe d. Trousseau
d
Chỉ định PT trong bệnh Basedow là: a. ĐT nội khoa ít nhất dưới 1 tháng nhưng kết quả không ổn định. b. ĐT nội khoa ít nhất dưới 3 tháng nhưng kết quả không ổn định. c. ĐT nội khoa ít nhất dưới 2 tháng nhưng kết quả không ổn định. d. ĐT nội khoa ít nhất 3-6 tháng nhưng kết quả không ổn định.
d
Xét nghiệm có giá trị để theo dõi tái phát K tuyến giáp là: a. Chụp xạ toàn thân b. Định lượng canxitonin c. Định lượng thyroglobulin d. Đo độ tập trung iod phóng xạ
c
Bệnh Hashimoto là viêm tuyến giáp a. Mạn tính b. Bán cấp tính c. Cấp tính d. Thể im lặng
a
Để chẩn đoán K tuyến giáp xét nghiệm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ a. Có giá trị loại trừ b. Có giá trị quyết định c. Có giá trị định hướng d. Là căn cứ để cắt tuyến giáp
c
Tam chứng điển hình trong bệnh Basedow do Carl Von Basedow mô tả là: a. Mắt lồi, tay run, bướu giáp đa nhân. b. Mắt lồi, mạch nhanh thường xuyên, bướu giáp to lan tỏa. c. Mắt lồi, gầy sút cân, bướu giáp đa nhân. d. Mắt lồi, mạch nhanh, bướu giáp đa nhân.
b
Trong các thể K tuyến giáp, thể có tiên lượng tốt nhất là: a. Thể nhú b. Thể nang c. Thể không biệt hóa d. Thể tủy
a
Hiện nay tại Việt Nam, PP PT thường dùng để ĐT bệnh Basedow là: a. Cắt gần hoàn toàn một thùy tuyến giáp. b. Cắt gần hoàn toàn tuyến giáp, để lại 15-20 gram. c. Cắt hoàn toàn tuyến giáp d. Cắt gần hoàn toàn tuyến giáp, để lại 3-6 gram.
d
Hiện nay tại Việt Nam, PP PT thường dùng để ĐT bệnh Bướu giáp đơn thuần là: a. Cắt gần hoàn toàn tuyến giáp, để lại 3-6 gram. b. Cắt gần hoàn toàn tuyến giáp, để lại 15-20 gram. c. Cắt hoàn toàn tuyến giáp d. Cắt gần hoàn toàn một thùy tuyến giáp.
b