Xơ cứng bì Flashcards
tổn thương đặc trưng của xơ cứng bì
da xơ cứng
bao nhiêu thể
2 thể: khu trú, toàn thể
tỷ lệ mắc bệnh
hiếm 1-2/10000
gen trong xơ cứng bì
CXCR2, yếu tố hoại tử u 836A, interlukin 10, SPARC, protein hấp dẫn đại thực bào 1, yếu tố tăng trường B1
yếu tố miễn dịch
bạch cầu mono, lympho,kháng thể kháng nhân ANA, kháng thể centromere, Scl-70, RNAP, nRNP
biến chứng
tăng áp động mạch phổi, suy thận
lâm sàng
Raynaud, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, trào ngược dạ dày thực quản
tổn thương da hay gặp ở thể khu trú
mặt cổ, vùng xa :các chi từ khớp khủy, khớp gối, Crest
tổn thương da hay gặp ở thể lan tỏa
vùng gần cơ thể gốc chi, thân
đặc điểm da giai đoạn sớm
phù nề, viêm, đỏ, thay đổi sắc tố giống lang ben/ muối tiêu, ngứa kéo dài vài tuần đến vài tháng
đặc điểm da giai đoạn muộn
teo, khô, bong vảy
lắng đọng canxi dưới da hay gặp ở
ngón tay/ mặt duỗi cẳng tay
rayneurd xuất hiện sớm hay muộn
sớm
Xảy ra trước trong khu trú
đồng thời trong toàn thể
tổn thương phổi hay gặp
tổn thương kẽ
gặp sớm trong lan tỏa
tổn thương thận
ít gặp, biểu hiện bằng tăng huyết áp ác tính đột ngột
tổn thương tim
thiếu máu cơ tim gây rối loạn nhịp,tràn dịch, viêm màng ngoải tim
tổn thương khớp
giống viêm khớp dạng thấp: viêm khớp không bào mòn, tổn thương màng hoạt dịch
hội chứng Sjogren
đau mắt khô miệng
biểu hiện khác
, trầm cảm, liệt dương, khô âm đạo
hội chứng đường hầm cổ tay
tê ngứa yếu bản tay cổ tay do chèn ép thần kinh giữa
cận lâm sàng xét nghiệm kháng thể
ANA, centrome,topoisomerase I (scl-70), RNAP I II III
cận lâm sàng phổi
XQ: phổi xơ hóa
CT lớp mỏng độ phân giải cao: xơ hóa tổ chức kẽ, tổn thương dạng kính mờ 2 phổi
Đo chức năng hô hấp
chẩn đoán xác định hội thấp khớp học hoa kỳ khi
da vùng gần và khớp bàn ngón dày và xơ cứng hoặc 2/3 dấu hiệu: - viêm ngón -sẹo ngón tay - xơ 2 đáy phổi hoặc 3/5 crest
Crest là gì
calci, rayneud, esophagus, viêm ngón, giãn mạch trên da
chẩn đoán phân biệt rayneud
lupus, viêm mạch hệ thống, hội chứng ống cổ tay, rayneurd do nguyên nhân khác
chẩn đoán phân biệt dày da
phù niêm, viêm cân mạc
biến chứng
thiếu máu, tổn thương da phổi thận tim tiêu hóa
Điều trị xơ hóa và viêm
D-penimecilamin. glucocorticoid, methotrexat, truyền immunoglobin miễn dịch
Corticosteroid liều cao 1000mg* 3ngayf + methotrexate 15mg/tuần * 6 tháng
điều trị tổn thương mạch máu
dự phòng rayneud: tránh lạnh, tránh dùng thuốc co mạch như kích thích giao cảm, kháng serotonin, thuốc ung thư bleomycin, vinblastin, dùng giãn mạch khi thiếu máu nặng
- chẹn ca, ức chế men chuyể, ức chế prostagladin, ức chế thụ thể endothelin, phosphodieste, serotonin, cắt dây giao cảm
điều trị tổn thương thận
ức chế men chuyển/ chẹn thụ thể
mục tiêu huyết áp <= 130/80
điều trị tổn thương phổi
Cyclophosphamid dùng hàng ngày hoặc truyền tĩnh mạch hàng tháng trong 4-6 tháng, sau đó 3 tháng 1 lần đến 2 năm
Điều trị tăng áp phổi: kháng endothelin1, prostagladin, ức chế phosphodieste
trào ngược
omeprazol 20-40mg dùng 1-2 lần/ngày
ỉa chảy=> loperamid
Nhiễm khuẩn => kháng sinh: metro, erythro