Đau thắt lưng Flashcards
low back pain là đau ở đâu
đau khu trú tại vùng giữa xương sườn 12 và nếp lằn liên mông, một hoặc hai bên
đau thần kinh hông to là đau như thế nào
đau, yếu cơ, tê cóng, đau chói ở chân
mấy nhóm nguyên nhân
2 nhóm: nguyên nhân cơ học hoặc triệu chứng của bệnh toàn thể
% dân số bị đau cột sống thắt lưng
80%
% dân số bị đau thần kinh hông to
1-10%
Tỷ lệ nam nữ
1:1
Độ tuổi
25-45
Điều trị
thay đổi lối sống, NSAIDs, giảm đau, giãn cơ, ít trường hợp phẫu thuật, thứ phát thì phải giải quyết nguyên nhân
Liên quan cột sống thắt lưng
tủy sống vùng đuôi ngựa và rễ thần kinh, thần kinh giam cảm, động tĩnh mạch chủ bụng, tạng ổ bụng tiểu khung
nguyên nhân cơ học gồm
đa số không thấy nguyên nhân, thoái hóa hoặc tổn thương đĩa đệm, cơ, khớp liên mấu, chấn thương gân, dây chằng, cơ diễn biến lành tính
nguyên nhân triệu chứng bệnh toàn thể gồm
bệnh lý xương (nhuyễn xương), thấp khớp, nhiễm khuẩn, ung thư, nội tiết,…
nguyên nhân phổ biến gây đau thắt lưng và đau chân mạn tính tái phát
thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm hay gặp vùng
L4-L5, L5-S1
trượt đốt sống ra trước hay gặp vùng
L4-L5
thoái hóa cột sống thắt lưng gây tổn thương rễ thần kinh khi
gai xương/ phì đại mỏm khớp sau chèn ép rễ thần kinh ở vị trí lỗ liên hợp/ túi cùng bên của ống tủy
hình ảnh đặc trưng loạn sản sụn nguyên phát
cuống sống dày
vôi hóa sụn khớp do nguyên nhân
nột tiết
đặc điểm đau thắt lưng do cơ học
không có tiền sử rõ rệt, tăng khi gắng sức, nằm giường mềm, giảm khi nghỉ ngơi nằm giường cứng, đáp ứng tốt với NSAIDs, không liên quan thời tiết, có thể liên quan hành kinh, đau vào buổi tối khi đi ngủ, ít trường hợp đau ít và giảm đau sau vài động tác, tiến triển đặc trưng thuyên giảm rồi tăng dần
phân loại
cấp < 4 tuần, bán cấp 4-12 tuần, mạn >12 tuần
đau thần kinh hông to là đau chân ở khu vực chi phối thần kinh của ……
một hoặc nhiều rễ thắt lưng cùng
Chi phối cơ L5, S1
mông, sau đùi, cẳng chân , gan bàn chân
đường đi L5
mông, sau ngoài đùi, trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài, mu chân, ngón cái
Đường đi S1
mông, sau đùi, sau cẳng chân, gân achille, mắt cá ngoài, gan chân, ngón út
Dấu giật chuông
ấn vào khoản liên gai L4,L5 / L5,S1 bệnh nhân đau dọc thần kinh tọa vùng rễ chi phối
tổn thương L5
phản xạ gân gót bình thường
giảm hoặc mất cảm giác phía ngón cái
không đi được bằng gót (do teo cơ mu chân chi phối động tác gập)
teo cơ cẳng chân trước ngoài, cơ mu chân
tổn thương S1
giảm hoặc mất phản xạ gân gót
giảm cảm giác ngón út
không đi được bằng mũi chân (teo cơ gan chân chi phối động tác duỗi)
teo cơ bắp chân, gan bàn chân
triệu chứng đi kèm
co cứng cơ cạnh sống
tăng nhạy cảm tại khoảng liên gai hoặc vùng cạnh sống
mất cảm giác chi dưới hoặc rối loạn cơ tròn
hội chứng chèn ép
đau tăng dù gắng sức nhỏ
thoát vị đĩa đệm hạn chế động tác
gấp
Hoàn cảnh xảy ra thoát vị đĩa đệm
đột ngột, trên nền cứng, rắc, đau dữ dội, đóng đinh tại chỗ
tư thế giảm đau
nằm nghiêng một bên, mất độ lõm sinh lý cstl, gù phần thấp cstl, mọi động tác nắn chỉnh đều gây đau
cột sống thắt lưng hạn chế mọi động tác trừ
động tác về phía tư thế giảm đau
các câu dưới đây về đau thắt lưng triệu chứng.
1. tuổi
dưới 20/ trên 55
- vị trí
vùng cao
- tính chất
không giảm, tăng dần,không đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường
- thời gian
trên 6 tuần
5, Đặc điểm đau
đau kiểu viêm: tăng về đêm hoặc chỉ đêm về sáng,
Về cận lầm sàng: chỉ định sàng lọc khi
- đau bất thường, không có tính chất cơ học, kéo dài
- tuổi trên 50
triệu chứng âm tính quan trọng
bilan viêm và bilan phospho-calci
Xq cột sống bằng ảnh hưởng xq tim phổi hằng ngày trong… năm
6 năm
hình ảnh thoái hóa cột sống trên xq
- hẹp khe khớp
- kết đặc xương dưới sụn
- chồi xương, gai xương
- hẹp 2 khe đĩa đệm trở lên liên hệ chặt chẽ với đau lưng
xq trượt đốt sống ra trước có hình ảnh
gãy cổ chó
xq loãng xương
- đốt sống tăng thấu quang
- hình ảnh viền tang
- trường hợp nặng: trong như thủy tinh, lún xẹp đốt sống
đốt sống tổn thương sớm nhất sau mãn kinh
d7-8
chỉ định xq
- đau cấp tính ở người trên 50 tuổi, trẻ em, kiện tụng, liệt thần kinh
- biểu hiện bệnh lần đầu, kéo dài > 4 tuần
- triệu chứng bệnh hệ thống, u
- lạm dụng rượu, corticoid lâu dài
gãy xương nên CT/MRI
CT
đĩa đệm, tủy sống, bất thường mô mềm CT/MRI
MRI
siêu âm?
chẩn đoán phân biệt với đau tạng bụng
xạ hình phospho T99m
đánh giá độ khoáng hóa xương
trượt đốt sống ra trước gặp nhiều ở nam hay nữ?
nữ=> gây đau thắt lưng, tổn thương L5, hẹp ống sống
Đau cách gồi gặp trong?
hẹp ống sống
Đặc điểm đau cách hồi
xuất hiện khi đi bộ, đứng, giảm khi ngồi/nghỉ
cận lâm sàng viêm cột sống dính khớp
máu lăng tăng, HLB 27, hình ảnh cầu xương, viêm xơ hóa khớp cùng chậu, cột sống “ thân cây tre”, hủy hoại cạnh khớp
viêm đốt sống do nhiễm khuản thường gặp do
tụ cầu, lao,…
Đau quy chiếu phần trên ổ bụng
D8-L2
Đau quy chiếu phần dưới ổ bụng
L2-L4
Đau quy chiếu tiểu khung
xương cùng
điều trị
kết hợp NSAIDS, giảm đau, giãn cơ. dùng Nsaids ngắn ngày trước, 5-10 ngày không đỡ chuyển sang tiêm corticoid tại khớp liên mấu, hoặc tiêm ngoài màng cứng trong th đau tk tọa, có thể phối hợp thêm giảm đau thàn kinh và chống trầm cảm
cách dùng Nsaids
trong đợt cấp, đau mạnh có thể tiêm 2-3 ngày đầu sau đó uống
cách dùng giảm đau
theo bậc
- bậc 1: đau nhẹ trung bình: para
- bậc 2: opioid: pra+codein/ tramadol
giãn cơ
tolperison (mydolcam), Eperison (myonal)
chỉ định phẫu thuật:
-hội chứng đuôi ngựa
-đau tk tọa có liệt
-thể tăng đau không đáp ứng giảm đau bậc 3 (dùng morphin moscotin/skenalp)
-đau rễ tk liên tục không đáp ứng bảo tồn trong 4 tuần/
tái phát mặc dù bảo tồn trong 4-12 tuần
- trượt đốt sống ra trước: triệu chứng kéo dài> 1 năm/ trượt >50%, vẹo cột sống
-hẹp ống sống: khi điều trị nội khoa không giảm
biện pháp phẫu thuật
cắt cung sau, bỏ đĩa đệm, giải phóng lỗ liên hợp, kết hợp ống sống
biện pháp mới
thay đĩa đệm nhân tạo, cấy ghép máy kích thích tủy sống để giảm đau thần kinh tọa, tạo hình thân đốt sống qua da với lún xẹp đốt sống