Trạm Bào Chế 90 Thuốc. Chỉ Định Và TDKMM. Flashcards
Acetyl cystein đường dùng uống
Chỉ định:
- Bệnh hô hấp có đờm nhầy, quánh
- Hoại tử TB gan do ngộ độc Paracetamol
Seduxen đường dùng uống.
Chỉ định:
- Mất ngủ
- Giãn cơ vân
Aspirin pH8 đường dùng uống xa bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai, không bẻ, không nghiền.
Chỉ định:
- Hạ sốt
- Giảm đau nhẹ và vừa
Aspirin 100
Chỉ định:
- Hạ sốt, giảm đau, chống viêm ở trẻ em
- Phòng chống nguy cơ tắc mạch do ngưng kết tiểu cầu ở BNTM
TDKMM:
- RLTH:XHTH, viêm loét dạ dày tá tràng
- Kéo dài thời gian chảy máu
Meloxicam đường dùng uống ngay sau khi ăn.
Chỉ định:
Giảm đau, chống viêm:
- Thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
Celecoxib đường dùng uống ngay sau ăn.
Chỉ định:
Giảm đau, chống viêm:
- Viêm khớp dạng thấp
- Thoái hóa khớp
Celecoxib có đường dùng là uống ngay sau khi ăn
Chỉ định:
- Thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
Diclofenac có đường dùng là uống xa bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai, không bẻ, không nghiền.
Paracetamol đường dùng uống, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ
Chỉ định:
- Hạ sốt
- Giảm đau nhẹ và vừa
Parcetamol đường dùng viên đạn đặt hậu môn. Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
Chỉ định:
- Hạ sốt
- Giảm đau vừa và nhẹ
Efferalgan viên nén sủi bọt đường dùng uống. Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ít nhất 4 tiếng. Hòa tan hoàn toàn vào 100ml nước đun sôi để nguội để uống.
Chỉ định:
Giảm đau vừa đến nặng.
Coldacmin đường dùng uống. Viên nang cứng, bên trong có chứa các vi nang. Nuốt nguyên viên.
Chỉ định:
Cảm cúm.
Vitamin PP viên nén đường dùng uống sau ăn 30 phút.
Chỉ định:
Bổ sung vào khẩu phần ăn chống thiếu hụt nicotinamid . Bệnh Pellagra.
Vitamin C viên nén bao đường dùng uống sau bữa ăn sáng.
Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh Scorbut
- Tăng sức đề kháng trong nhiễm trùng, nhiễm độc, thai nghén.
Vitamin C viên nén sủi bọt đường dùng uống sau bữa ăn sáng. Hòa tan hoàn toàn vào nước đun sôi để nguội để uống.
Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh Scorbut
- Tăng sức đề kháng trong nhiễm trùng, nhiễm độc, thai nghén.
Chole-calciferol dung dịch tính liều theo giọt. Pha loãng trước khi uống.
Chỉ định:
Phòng và điều trị :
- Còi xương ở trẻ 2.Nhuyễn xương, loãng xương ở người lớn
Metformin viên nén đường dùng uống trong bữa ăn sáng và tối.
Chỉ định:
- ĐTĐ typ 2
- HC buồng trứng đa nang
Gliclazid MR viên nén GPC đường dùng uống trong bữa ăn sáng
Mixtard 50 HM hỗn dịch đường dùng tiêm dưới da, không tiêm TM, Thay đổi vị trí tiêm thường xuyên. Lắc kỹ lọ thuốc trước khi tiêm.
Chỉ định:
- ĐTĐ typ 1
- ĐTĐ typ2 khi điều chỉnh chế độ ăn và metformin không đáp ứng.
Digoxin viên nén đường dùng uống xa bữa ăn.
Chỉ định:
Suy tim, Nhịp xoang nhanh, rung nhĩ.
Levonor-gestrel viên nén đường dùng uống viên đầu 72 giờ đầu sau giao hợp . Viên hai sau viên đầu 12 giờ.
Chỉ định:
Tránh thai khẩn cấp ( trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp )
Mifepriston viên nén đường dùng uống càng sớm càng tốt.
Chỉ định:
Ngừa thai khẩn cấp trong 120 giờ đầu sau giao hợp
Newchoice viên uống đường dùng, mỗi ngày 1 viên, mỗi lần uống vào cùng một thời điểm duy nhất.
Chỉ định:
Tránh thai
Dexamethasone viên uống đường dùng uống 2/3 liều vào buổi sáng và 1/3 liều vào buổi chiều sau ăn.
Chỉ định:
Chống viêm, ức chế miễn dịch, dị ứng.
Metrol ( Methyl-prednisolon) viên uống đường dùng uống 2/3 liều vào buổi sáng 8 giờ và 1/3 liều vào buổi chiều sau ăn.
Chống viêm, ức chế miễn dịch, dị ứng.
Methyl-prednisolon ( Methyl-prednisolon) thuốc bột pha tiêm đường dùng tiêm truyền tĩnh mạch
Chỉ định:
Shock phản vệ và cơn hen PQ cấp.
Mebenazol viên nhai đường dùng NL và TE>2 tuổi dùng 1 viên duy nhất. Nhai kỹ trước khi uống. Không uống cùng bữa ăn giàu chất béo.
Chỉ định :
Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun.
Diphen-hydramin viên uống trước khi khởi hành 30 phút.
Chỉ định
Say tàu xe, buồn nôn, nôn.
Theralene siro thuốc uống .
Chỉ định
Dị ứng hô hấp, ngoài da, mất ngủ, ho khan về đêm.
Loratadin viên uống ngày dùng 1 lần
Chỉ định
Dị ứng, mày đay mạn tính
Telfast viên nén đường dùng uống
Chỉ định :
Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính
Fenofibrat viên nang đường dùng uống trong bữa ăn
Chỉ định
RLLPM ( ưu tiên: tăng TG )
Nystatin viên nén đường dùng uống
Chỉ định :
Phòng và điều trị nhiễm nấm miệng và đường tiêu hóa. Nấm Candida.