Từ mới Flashcards

1
Q

Rất dễ dàng

A

很容易 (hěn róngyì): “Rất dễ dàng”

很 (hěn): “Rất”, trạng từ, nhấn mạnh mức độ.
容易 (róngyì): “Dễ dàng”, tính từ, chỉ sự không khó khăn khi thực hiện hành động.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

“Đi xuống”, “tiếp tục đi xuống”

A

下去 (xiàqù): “Đi xuống”, “tiếp tục đi xuống”

下 (xià): “Xuống”.
去 (qù): “Đi”, chỉ hành động di chuyển xa khỏi vị trí hiện tại.
下去 thường mang nghĩa tiếp tục hành động đang diễn ra theo một hướng cụ thể (ở đây là đi xuống).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Tích cực (Positive emotions)

A

高兴 gāoxìng Vui vẻ, hạnh phúc
快乐 kuàilè Vui sướng
幸福 xìngfú Hạnh phúc
激动 jīdòng Hào hứng, xúc động
满意 mǎnyì Hài lòng, thỏa mãn
自信 zìxìn Tự tin
感动 gǎndòng Cảm động
愉快 yúkuài Vui vẻ, thoải mái
放松 fàngsōng Thư giãn
兴奋 xīngfèn Hứng thú, phấn khích

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Tiêu cực (Negative emotions)

A

担心 dānxīn Lo lắng
害怕 hàipà Sợ hãi
生气 shēngqì Tức giận
悲伤 bēishāng Buồn bã
失望 shīwàng Thất vọng
沮丧 jǔsàng Chán nản
难过 nánguò Buồn lòng
烦躁 fánzào Cáu kỉnh, bực bội
恐惧 kǒngjù Sợ hãi
嫉妒 jídù Ghen tỵ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Trung lập (Neutral emotions)

A

无聊 wúliáo Buồn chán
紧张 jǐnzhāng Căng thẳng
疲倦 píjuàn Mệt mỏi
平静 píngjìng Bình tĩnh
惊讶 jīngyà Ngạc nhiên
怀疑 huáiyí Nghi ngờ
冷静 lěngjìng Điềm tĩnh
尴尬 gāngà Ngượng ngùng, xấu hổ
疑惑 yíhuò Bối rối, nghi ngờ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

các từ chỉ hướng trong tiếng Trung

A

Tóm tắt:
Phía trên: 上面 (shàngmiàn)
Phía dưới: 下面 (xiàmiàn)
Phía trước: 前面 (qiánmiàn)
Phía sau: 后面 (hòumiàn)
Bên trái: 左边 (zuǒbiān)
Bên phải: 右边 (yòubiān)
Bên trong: 里面 (lǐmiàn)
Bên ngoài: 外面 (wàimiàn)
Xung quanh: 周围 (zhōuwéi)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Tóm tắt các từ mùi vị

A

酸 suān Chua
辣 là Cay
咸 xián Mặn
甜 tián Ngọt
苦 kǔ Đắng
淡 dàn Nhạt
腥 xīng Tanh
腻 nì Ngậy, béo ngậy
香 xiāng Thơm
臭 chòu Hôi, thối

Lưu ý khi sử dụng:
Có thể thêm trạng từ chỉ mức độ như 很 (hěn - rất), 太 (tài - quá), 有点 (yǒudiǎn - hơi) để làm rõ ý nghĩa.
Dùng 的 sau từ miêu tả mùi vị để bổ nghĩa cho danh từ, ví dụ: 甜的水果 (tián de shuǐguǒ) - Trái cây ngọt.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Đông, Tây, Nam, Bắc

A

东 dōng Đông
西 xī Tây
南 nán Nam
北 běi Bắc
Cách sử dụng:
Dùng chỉ các hướng chính, hoặc kết hợp với 边 (biān) / 面 (miàn) để chỉ địa điểm cụ thể.
Ví dụ:
太阳从东边升起。
(Tàiyáng cóng dōngbiān shēngqǐ.) - Mặt trời mọc từ hướng đông.

西边有一个公园。
(Xībiān yǒu yī gè gōngyuán.) - Phía tây có một công viên.

南方的天气很暖和。
(Nánfāng de tiānqì hěn nuǎnhuo.) - Thời tiết ở miền nam rất ấm áp.

北边是火车站。
(Běibiān shì huǒchēzhàn.) - Phía bắc là nhà ga xe lửa.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Phía trước, phía sau

A

前面 qiánmiàn Phía trước
后面 hòumiàn Phía sau
Cách sử dụng:
Thường dùng để chỉ vị trí trước và sau của một đối tượng.
Ví dụ:
学校前面有一个超市。
(Xuéxiào qiánmiàn yǒu yī gè chāoshì.) - Trước trường học có một siêu thị.

车站在公园的后面。
(Chēzhàn zài gōngyuán de hòumiàn.) - Trạm xe ở phía sau công viên.

请站在我的前面。
(Qǐng zhàn zài wǒ de qiánmiàn.) - Hãy đứng trước tôi.

猫藏在椅子的后面。
(Māo cáng zài yǐzi de hòumiàn.) - Con mèo trốn sau ghế.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Phía trên, phía dưới

A

上面 shàngmiàn Phía trên
下面 xiàmiàn Phía dưới
Cách sử dụng:
Dùng để chỉ vị trí nằm trên hoặc dưới một đối tượng.
Ví dụ:
灯在天花板的上面。
(Dēng zài tiānhuābǎn de shàngmiàn.) - Cái đèn ở trên trần nhà.

书在桌子的下面。
(Shū zài zhuōzi de xiàmiàn.) - Quyển sách ở dưới bàn.

他坐在树的下面。
(Tā zuò zài shù de xiàmiàn.) - Anh ấy ngồi dưới gốc cây.

鸟飞在云的上面。
(Niǎo fēi zài yún de shàngmiàn.) - Con chim bay trên mây.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Bên trái, bên phải

A

左边 zuǒbiān Bên trái
右边 yòubiān Bên phải
Cách sử dụng:
Dùng để chỉ hướng bên trái hoặc bên phải.
Ví dụ:
图书馆在学校的左边。
(Túshūguǎn zài xuéxiào de zuǒbiān.) - Thư viện ở bên trái trường học.

商店在超市的右边。
(Shāngdiàn zài chāoshì de yòubiān.) - Cửa hàng ở bên phải siêu thị.

请看左边的那棵树。
(Qǐng kàn zuǒbiān de nà kē shù.) - Hãy nhìn cái cây bên trái.

右边的那个人是我的老师。
(Yòubiān de nà gè rén shì wǒ de lǎoshī.) - Người bên phải là thầy giáo của tôi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Bên trong, bên ngoài

A

里面 lǐmiàn Bên trong
外面 wàimiàn Bên ngoài
Cách sử dụng:
Dùng để chỉ vị trí bên trong hoặc bên ngoài một địa điểm hoặc vật thể.
Ví dụ:
教室里面很安静。
(Jiàoshì lǐmiàn hěn ānjìng.) - Bên trong lớp học rất yên tĩnh.

外面下着大雨。
(Wàimiàn xiàzhe dàyǔ.) - Bên ngoài đang mưa to.

猫在房子的里面。
(Māo zài fángzi de lǐmiàn.) - Con mèo ở trong nhà.

他喜欢坐在外面喝咖啡。
(Tā xǐhuān zuò zài wàimiàn hē kāfēi.) - Anh ấy thích ngồi bên ngoài uống cà phê.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Xung quanh

A

周围 zhōuwéi Xung quanh
Ví dụ:
学校的周围很安静。
(Xuéxiào de zhōuwéi hěn ānjìng.) - Xung quanh trường học rất yên tĩnh.

周围有很多树。
(Zhōuwéi yǒu hěn duō shù.) - Xung quanh có rất nhiều cây.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

“Phía trên, bên trên”

A

上面 (shàngmiàn): “Phía trên, bên trên”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm trên một đối tượng.

Ví dụ:

书在桌子上面。(Shū zài zhuōzi shàngmiàn.) - Quyển sách ở trên bàn.
灯在天花板上面。(Dēng zài tiānhuābǎn shàngmiàn.) - Đèn ở trên trần nhà.
我站在山的上面。(Wǒ zhàn zài shān de shàngmiàn.) - Tôi đứng trên núi.
猫在椅子上面睡觉。(Māo zài yǐzi shàngmiàn shuìjiào.) - Con mèo đang ngủ trên ghế.
上面写了你的名字。(Shàngmiàn xiě le nǐ de míngzì.) - Phía trên có viết tên của bạn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

“Phía dưới, bên dưới”

A

下面 (xiàmiàn): “Phía dưới, bên dưới”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm dưới một đối tượng.

Ví dụ:

鞋子在床下面。(Xiézi zài chuáng xiàmiàn.) - Đôi giày ở dưới giường.
小狗在桌子下面玩。(Xiǎogǒu zài zhuōzi xiàmiàn wán.) - Con chó nhỏ đang chơi dưới bàn.
请把名字写在纸的下面。(Qǐng bǎ míngzì xiě zài zhǐ de xiàmiàn.) - Vui lòng viết tên ở phía dưới tờ giấy.
地下室在房子的下面。(Dìxiàshì zài fángzi de xiàmiàn.) - Tầng hầm nằm dưới ngôi nhà.
我的书包在你的椅子下面。(Wǒ de shūbāo zài nǐ de yǐzi xiàmiàn.) - Cặp sách của tôi ở dưới ghế của bạn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

“Phía trước, đằng trước”

A

前面 (qiánmiàn): “Phía trước, đằng trước”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm trước một đối tượng.

Ví dụ:

他站在我前面。(Tā zhàn zài wǒ qiánmiàn.) - Anh ấy đứng trước tôi.
学校的前面有一个公园。(Xuéxiào de qiánmiàn yǒu yī gè gōngyuán.) - Trước trường học có một công viên.
请看黑板的前面。(Qǐng kàn hēibǎn de qiánmiàn.) - Hãy nhìn phía trước bảng đen.
小猫跑到门的前面。(Xiǎomāo pǎo dào mén de qiánmiàn.) - Con mèo nhỏ chạy đến trước cửa.
我坐在教室的前面。(Wǒ zuò zài jiàoshì de qiánmiàn.) - Tôi ngồi ở phía trước lớp học.

15
Q

“Phía sau, đằng sau”

A

后面 (hòumiàn): “Phía sau, đằng sau”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm sau một đối tượng.

Ví dụ:

我的车在你的车后面。(Wǒ de chē zài nǐ de chē hòumiàn.) - Xe của tôi ở sau xe của bạn.
学校的后面是一座山。(Xuéxiào de hòumiàn shì yī zuò shān.) - Phía sau trường học là một ngọn núi.
他总是坐在我后面。(Tā zǒng shì zuò zài wǒ hòumiàn.) - Anh ấy luôn ngồi sau tôi.
请跟在我的后面。(Qǐng gēn zài wǒ de hòumiàn.) - Hãy đi theo phía sau tôi.
超市在银行后面。(Chāoshì zài yínháng hòumiàn.) - Siêu thị ở phía sau ngân hàng.

16
Q

“Bên trong”

A

里面 (lǐmiàn): “Bên trong”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm trong một đối tượng.

Ví dụ:

我的手机在包里面。(Wǒ de shǒujī zài bāo lǐmiàn.) - Điện thoại của tôi ở trong túi.
水果在冰箱里面。(Shuǐguǒ zài bīngxiāng lǐmiàn.) - Trái cây ở trong tủ lạnh.
教室里面很安静。(Jiàoshì lǐmiàn hěn ānjìng.) - Bên trong lớp học rất yên tĩnh.
小猫藏在桌子里面。(Xiǎomāo cáng zài zhuōzi lǐmiàn.) - Con mèo nhỏ trốn trong bàn.
盒子里面有什么?(Hézi lǐmiàn yǒu shénme?) - Trong hộp có gì?

17
Q

“Bên ngoài”

A

外面 (wàimiàn): “Bên ngoài”
Ý nghĩa: Chỉ vị trí nằm ngoài một đối tượng.

Ví dụ:

他在门外面等我。(Tā zài mén wàimiàn děng wǒ.) - Anh ấy đang đợi tôi ngoài cửa.
天气很好,我们去外面玩吧。(Tiānqì hěn hǎo, wǒmen qù wàimiàn wán ba.) - Thời tiết rất đẹp, chúng ta ra ngoài chơi đi.
小狗在房子外面叫。(Xiǎogǒu zài fángzi wàimiàn jiào.) - Con chó nhỏ đang sủa bên ngoài nhà.
外面很吵。(Wàimiàn hěn chǎo.) - Bên ngoài rất ồn ào.
超市就在街道外面。(Chāoshì jiù zài jiēdào wàimiàn.) - Siêu thị ở ngay bên ngoài đường.

18
Q

“Bên trái” “Bên phải”

A
  1. 左边 (zuǒbiān): “Bên trái”
    Ví dụ:
    书店在银行左边。(Shūdiàn zài yínháng zuǒbiān.) - Hiệu sách ở bên trái ngân hàng.
  2. 右边 (yòubiān): “Bên phải”
    Ví dụ:
    车站在超市右边。(Chēzhàn zài chāoshì yòubiān.) - Trạm xe ở bên phải siêu thị.
19
Q

Các màu sắc phổ biến trong tiếng Trung

A

Màu cơ bản:
红色 (hóngsè): Màu đỏ

Ví dụ:
我喜欢红色的衣服。(Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfu.) - Tôi thích quần áo màu đỏ.
黄色 (huángsè): Màu vàng

Ví dụ:
这朵花是黄色的。(Zhè duǒ huā shì huángsè de.) - Bông hoa này có màu vàng.
蓝色 (lánsè): Màu xanh lam

Ví dụ:
蓝色是天空的颜色。(Lánsè shì tiānkōng de yánsè.) - Màu xanh là màu của bầu trời.
绿色 (lǜsè): Màu xanh lá cây

Ví dụ:
绿色让人感到放松。(Lǜsè ràng rén gǎndào fàngsōng.) - Màu xanh lá cây khiến con người cảm thấy thư giãn.
黑色 (hēisè): Màu đen

Ví dụ:
他穿了一件黑色的夹克。(Tā chuān le yī jiàn hēisè de jiākè.) - Anh ấy mặc một chiếc áo khoác màu đen.
白色 (báisè): Màu trắng

Ví dụ:
这是一只白色的猫。(Zhè shì yī zhī báisè de māo.) - Đây là một con mèo trắng.
灰色 (huīsè): Màu xám

Ví dụ:
他喜欢灰色的汽车。(Tā xǐhuān huīsè de qìchē.) - Anh ấy thích chiếc xe hơi màu xám.
Màu khác:
紫色 (zǐsè): Màu tím

Ví dụ:
她喜欢紫色的花。(Tā xǐhuān zǐsè de huā.) - Cô ấy thích hoa màu tím.
粉色 (fěnsè): Màu hồng

Ví dụ:
小女孩喜欢粉色的裙子。(Xiǎo nǚhái xǐhuān fěnsè de qúnzi.) - Bé gái thích váy màu hồng.
橙色 (chéngsè): Màu cam

Ví dụ:
橙色是一种很亮的颜色。(Chéngsè shì yī zhǒng hěn liàng de yánsè.) - Màu cam là một màu rất sáng.
棕色 (zōngsè): Màu nâu

Ví dụ:
他有一双棕色的鞋子。(Tā yǒu yī shuāng zōngsè de xiézi.) - Anh ấy có một đôi giày màu nâu.
金色 (jīnsè): Màu vàng kim

Ví dụ:
金色让人觉得很奢华。(Jīnsè ràng rén juéde hěn shēhuá.) - Màu vàng kim khiến người ta cảm thấy sang trọng.
银色 (yínsè): Màu bạc

Ví dụ:
这辆车是银色的。(Zhè liàng chē shì yínsè de.) - Chiếc xe này có màu bạc.
Lưu ý về cách dùng từ:
Màu sắc + 色 (sè): Thêm từ 色 sau màu để tạo thành danh từ, ví dụ: 红色 (màu đỏ), 绿色 (màu xanh lá cây).
Khi dùng như tính từ, có thể bỏ 色, ví dụ:
红色的车 (hóngsè de chē): Chiếc xe màu đỏ.
红的车 (hóng de chē): Chiếc xe đỏ.
Hy vọng bạn nắm được các màu sắc cơ bản trong tiếng Trung!

20
Q

Mua và bán trong tiếng Trung

A

Mua và bán trong tiếng Trung:
Mua (买):

Chữ Hán: 买
Pinyin: mǎi
Ví dụ:
我想买这本书。(Wǒ xiǎng mǎi zhè běn shū.) - Tôi muốn mua quyển sách này.
Bán (卖):

Chữ Hán: 卖
Pinyin: mài
Ví dụ:
他在市场上卖水果。(Tā zài shìchǎng shàng mài shuǐguǒ.) - Anh ấy bán trái cây ở chợ.
Lưu ý cách phân biệt:
买 (mǎi): Mua
卖 (mài): Bán
Mặc dù chỉ khác nhau ở dấu (âm “ǎi” và “ài”), nghĩa của chúng hoàn toàn trái ngược. Vì vậy, cần chú ý cách phát âm để tránh nhầm lẫn.

21
Q

các cách nói về ngày với các hiện tượng thời tiết khác nhau trong tiếng Trung

A
  1. Ngày mưa
    雨天 (yǔtiān): “Ngày mưa”

Ví dụ:
今天是雨天。(Jīntiān shì yǔtiān.) - Hôm nay là ngày mưa.
下雨天 (xiàyǔ tiān): “Ngày có mưa”

Ví dụ:
下雨天不要出门。(Xiàyǔ tiān bùyào chūmén.) - Ngày mưa đừng ra ngoài.
2. Ngày nắng
晴天 (qíngtiān): “Ngày nắng”

Ví dụ:
北京今天是晴天。(Běijīng jīntiān shì qíngtiān.) - Hôm nay Bắc Kinh trời nắng.
大晴天 (dà qíngtiān): “Ngày rất nắng”

Ví dụ:
这么大的晴天,真舒服。(Zhème dà de qíngtiān, zhēn shūfú.) - Một ngày nắng đẹp như thế này thật dễ chịu.
3. Ngày gió
风天 (fēngtiān): “Ngày gió”

Ví dụ:
风天很容易感冒。(Fēngtiān hěn róngyì gǎnmào.) - Ngày gió rất dễ bị cảm.
刮风天 (guāfēng tiān): “Ngày có gió thổi”

Ví dụ:
昨天是刮风天。(Zuótiān shì guāfēng tiān.) - Hôm qua là ngày có gió.
4. Ngày bão
暴风天 (bàofēng tiān): “Ngày bão”

Ví dụ:
暴风天千万要小心。(Bàofēng tiān qiānwàn yào xiǎoxīn.) - Ngày bão phải hết sức cẩn thận.
台风天 (táifēng tiān): “Ngày có bão nhiệt đới”

Ví dụ:
台风天最好不要出门。(Táifēng tiān zuì hǎo bùyào chūmén.) - Ngày bão tốt nhất đừng ra ngoài.
5. Ngày tuyết
雪天 (xuětiān): “Ngày tuyết”

Ví dụ:
雪天路很滑。(Xuětiān lù hěn huá.) - Ngày tuyết đường rất trơn.
下雪天 (xiàxuě tiān): “Ngày có tuyết rơi”

Ví dụ:
我喜欢下雪天。(Wǒ xǐhuān xiàxuě tiān.) - Tôi thích ngày có tuyết rơi.
6. Ngày âm u
阴天 (yīntiān): “Ngày âm u”
Ví dụ:
今天是阴天,没有太阳。(Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.) - Hôm nay trời âm u, không có mặt trời.
7. Ngày sương mù
雾天 (wùtiān): “Ngày có sương mù”
Ví dụ:
雾天开车要小心。(Wùtiān kāichē yào xiǎoxīn.) - Ngày có sương mù phải lái xe cẩn thận.
8. Ngày sấm chớp
雷雨天 (léiyǔ tiān): “Ngày có mưa giông”

Ví dụ:
雷雨天千万不要站在树下。(Léiyǔ tiān qiānwàn bùyào zhàn zài shù xià.) - Ngày có mưa giông tuyệt đối không đứng dưới gốc cây.
打雷天 (dǎléi tiān): “Ngày có sấm chớp”

Ví dụ:
打雷天很吓人。(Dǎléi tiān hěn xiàrén.) - Ngày có sấm chớp thật đáng sợ.
9. Ngày nóng
热天 (rètiān): “Ngày nóng”
Ví dụ:
热天要多喝水。(Rètiān yào duō hē shuǐ.) - Ngày nóng phải uống nhiều nước.
10. Ngày lạnh
冷天 (lěngtiān): “Ngày lạnh”
Ví dụ:
冷天要穿厚一点的衣服。(Lěngtiān yào chuān hòu yīdiǎn de yīfú.) - Ngày lạnh phải mặc thêm quần áo dày.

22
Q

danh sách các từ chỉ vị trí phổ biến trong tiếng Trung

A
  1. Trong (里面 / 里) - Lǐmiàn / Lǐ
    Ý nghĩa: “Bên trong”
    Ví dụ:
    房间里面有很多人。(Fángjiān lǐmiàn yǒu hěn duō rén.) - Trong phòng có rất nhiều người.
    我的钱包在包里。(Wǒ de qiánbāo zài bāo lǐ.) - Ví của tôi ở trong túi.
  2. Ngoài (外面 / 外) - Wàimiàn / Wài
    Ý nghĩa: “Bên ngoài”
    Ví dụ:
    我们在外面等你。(Wǒmen zài wàimiàn děng nǐ.) - Chúng tôi đang đợi bạn bên ngoài.
    门外有一只猫。(Mén wài yǒu yī zhī māo.) - Ngoài cửa có một con mèo.
  3. Trái (左边) - Zuǒbiān
    Ý nghĩa: “Bên trái”
    Ví dụ:
    学校在超市的左边。(Xuéxiào zài chāoshì de zuǒbiān.) - Trường học ở bên trái siêu thị.
    左边的椅子是我的。(Zuǒbiān de yǐzi shì wǒ de.) - Cái ghế bên trái là của tôi.
  4. Phải (右边) - Yòubiān
    Ý nghĩa: “Bên phải”
    Ví dụ:
    邮局在银行的右边。(Yóujú zài yínháng de yòubiān.) - Bưu điện ở bên phải ngân hàng.
    请把书放在右边。(Qǐng bǎ shū fàng zài yòubiān.) - Làm ơn đặt sách ở bên phải.
  5. Trên (上面 / 上) - Shàngmiàn / Shàng
    Ý nghĩa: “Bên trên”
    Ví dụ:
    手机在桌子的上面。(Shǒujī zài zhuōzi de shàngmiàn.) - Điện thoại ở trên bàn.
    山上有很多树。(Shān shàng yǒu hěn duō shù.) - Trên núi có rất nhiều cây.
  6. Dưới (下面 / 下) - Xiàmiàn / Xià
    Ý nghĩa: “Bên dưới”
    Ví dụ:
    猫在桌子下面。(Māo zài zhuōzi xiàmiàn.) - Con mèo ở dưới bàn.
    我们的车停在桥下。(Wǒmen de chē tíng zài qiáo xià.) - Xe của chúng tôi đỗ dưới cầu.
  7. Phía trước (前面 / 前) - Qiánmiàn / Qián
    Ý nghĩa: “Phía trước”
    Ví dụ:
    他站在我前面。(Tā zhàn zài wǒ qiánmiàn.) - Anh ấy đứng trước tôi.
    前面有红绿灯。(Qiánmiàn yǒu hónglǜdēng.) - Phía trước có đèn giao thông.
  8. Phía sau (后面 / 后) - Hòumiàn / Hòu
    Ý nghĩa: “Phía sau”
    Ví dụ:
    教室的后面是花园。(Jiàoshì de hòumiàn shì huāyuán.) - Sau lớp học là khu vườn.
    他跟在我后面。(Tā gēn zài wǒ hòumiàn.) - Anh ấy đi theo sau tôi.
  9. Bên cạnh (旁边) - Pángbiān
    Ý nghĩa: “Bên cạnh”
    Ví dụ:
    他坐在我的旁边。(Tā zuò zài wǒ de pángbiān.) - Anh ấy ngồi bên cạnh tôi.
    医院的旁边是学校。(Yīyuàn de pángbiān shì xuéxiào.) - Bên cạnh bệnh viện là trường học.
  10. Ở giữa (中间) - Zhōngjiān
    Ý nghĩa: “Ở giữa”
    Ví dụ:
    他站在两个朋友的中间。(Tā zhàn zài liǎng gè péngyǒu de zhōngjiān.) - Anh ấy đứng giữa hai người bạn.
    桌子放在房间的中间。(Zhuōzi fàng zài fángjiān de zhōngjiān.) - Cái bàn được đặt ở giữa phòng.
  11. Xung quanh (周围) - Zhōuwéi
    Ý nghĩa: “Xung quanh”
    Ví dụ:
    学校周围有很多树。(Xuéxiào zhōuwéi yǒu hěn duō shù.) - Xung quanh trường có rất nhiều cây.
    我家周围很安静。(Wǒ jiā zhōuwéi hěn ānjìng.) - Xung quanh nhà tôi rất yên tĩnh.
  12. Đối diện (对面) - Duìmiàn
    Ý nghĩa: “Đối diện”
    Ví dụ:
    银行在邮局的对面。(Yínháng zài yóujú de duìmiàn.) - Ngân hàng đối diện bưu điện.
    对面有一家超市。(Duìmiàn yǒu yī jiā chāoshì.) - Đối diện có một siêu thị.
  13. Góc (角落) - Jiǎoluò
    Ý nghĩa: “Góc”
    Ví dụ:
    小猫躲在角落里。(Xiǎo māo duǒ zài jiǎoluò lǐ.) - Con mèo nhỏ trốn trong góc.
    他坐在房间的角落。(Tā zuò zài fángjiān de jiǎoluò.) - Anh ấy ngồi ở góc phòng.
23
Q

Dưới đây là các số từ 1 đến 30 trong tiếng Trung

A

Dưới đây là các số từ 1 đến 30 trong tiếng Trung, kèm theo pinyin:

一 (yī)

二 (èr)

三 (sān)

四 (sì)

五 (wǔ)

六 (liù)

七 (qī)

八 (bā)

九 (jiǔ)

十 (shí)

十一 (shí yī)

十二 (shí èr)

十三 (shí sān)

十四 (shí sì)

十五 (shí wǔ)

十六 (shí liù)

十七 (shí qī)

十八 (shí bā)

十九 (shí jiǔ)

二十 (èr shí)

二十一 (èr shí yī)

二十二 (èr shí èr)

二十三 (èr shí sān)

二十四 (èr shí sì)

二十五 (èr shí wǔ)

二十六 (èr shí liù)

二十七 (èr shí qī)

二十八 (èr shí bā)

二十九 (èr shí jiǔ)

三十 (sān shí)

24
Q

List cho mình các bộ phận trên gương mặt bằng tiếng Trung kèm Pinyin

A

Dưới đây là danh sách các bộ phận trên gương mặt bằng tiếng Trung kèm theo pinyin:

脸 (liǎn) – Khuôn mặt
头发 (tóufa) – Tóc
额头 (étóu) – Trán
眉毛 (méimáo) – Lông mày
眼睛 (yǎnjing) – Mắt
眼皮 (yǎnpí) – Mí mắt
睫毛 (jiémáo) – Lông mi
鼻子 (bízi) – Mũi
鼻孔 (bíkǒng) – Lỗ mũi
脸颊 (liǎnjiá) – Má
嘴巴 (zuǐba) – Miệng
嘴唇 (zuǐchún) – Môi
牙齿 (yáchǐ) – Răng
舌头 (shétou) – Lưỡi
下巴 (xiàba) – Cằm
耳朵 (ěrduo) – Tai
耳垂 (ěrchuí) – Dái tai

Dưới đây là các từ tiếng Trung cho những bộ phận khác trên gương mặt mà bạn yêu cầu, kèm theo pinyin:

鼻毛 (bímáo) – Lông mũi
人中 (rénzhōng) – Nhân trung
牙龈 (yáyín) – Lợi (răng lợi)
皱纹 (zhòuwén) – Nếp nhăn
鼻翼 (bíyì) – Cánh mũi
酒窝 (jiǔwō) – Má lúm đồng tiền
胡子 (húzi) – Râu
络腮胡 (luòsāihú) – Râu quai nón
小胡子 (xiǎohúzi) – Ria mép
上唇 (shàngchún) – Môi trên
下唇 (xiàchún) – Môi dưới

25
Q

danh sách các bộ phận khác trên cơ thể

A

Dưới đây là danh sách các bộ phận khác trên cơ thể cùng với pinyin:

手 (shǒu) – Tay
脚 (jiǎo) – Chân
胳膊 (gēbo) – Cánh tay
前臂 (qiánbì) – Cẳng tay
大腿 (dàtuǐ) – Bắp đùi
小腿 (xiǎotuǐ) – Cẳng chân
腹部 (fùbù) hoặc 肚子 (dùzi) – Bụng
肚脐 (dùqí) – Rốn
肩膀 (jiānbǎng) – Vai
手腕 (shǒuwàn) – Cổ tay
手指 (shǒuzhǐ) – Ngón tay
指甲 (zhǐjia) – Móng tay
手掌 (shǒuzhǎng) – Lòng bàn tay
脚趾 (jiǎozhǐ) – Ngón chân
脚跟 (jiǎogēn) – Gót chân
膝盖 (xīgài) – Đầu gối
肘 (zhǒu) – Khuỷu tay
胸部 (xiōngbù) – Ngực
背部 (bèibù) hoặc 背 (bèi) – Lưng
臀部 (túnbù) hoặc 屁股 (pìgu) – Mông
颈部 (jǐngbù) hoặc 脖子 (bózi) – Cổ
腰 (yāo) – Eo
骨头 (gǔtou) – Xương

26
Q

Một số lượng từ

A

Dưới đây là cách 个, 双, và 条 kết hợp với 这 và 那, cùng với một số lượng từ tương tự:

  1. 个 (gè) – Lượng từ chung cho người và vật
    个 là lượng từ phổ biến nhất trong tiếng Trung, dùng để chỉ người, đồ vật, hoặc các danh từ nói chung. Khi kết hợp với 这 và 那, nó trở thành 这个 (zhè gè - “cái này”) và 那个 (nà gè - “cái kia”).

Ví dụ:
这个人 (zhè gè rén) - người này
那个苹果 (nà gè píngguǒ) - quả táo kia
2. 双 (shuāng) – Lượng từ chỉ “đôi” hoặc “cặp”
双 dùng để chỉ các vật thường đi theo đôi hoặc cặp, như giày, tất, đũa, tay, chân.

Khi kết hợp với 这 và 那, ta có 这双 (zhè shuāng - “đôi này”) và 那双 (nà shuāng - “đôi kia”).

Ví dụ:
这双鞋 (zhè shuāng xié) - đôi giày này
那双筷子 (nà shuāng kuàizi) - đôi đũa kia
3. 条 (tiáo) – Lượng từ cho vật dài, mỏng, hoặc uốn lượn
条 là lượng từ dùng cho các vật có dạng dài và hẹp như đường, sông, cá, quần dài, khăn quàng cổ.

Khi kết hợp với 这 và 那, nó trở thành 这条 (zhè tiáo - “cái này”) và 那条 (nà tiáo - “cái kia”).

Ví dụ:
这条路 (zhè tiáo lù) - con đường này
那条鱼 (nà tiáo yú) - con cá kia
Một số lượng từ khác có cách dùng tương tự với 个, 双, và 条:
本 (běn) – Lượng từ cho sách vở

这本书 (zhè běn shū) - quyển sách này
那本杂志 (nà běn zázhì) - cuốn tạp chí kia
张 (zhāng) – Lượng từ cho vật phẳng (giấy, ảnh, bàn)

这张桌子 (zhè zhāng zhuōzi) - cái bàn này
那张照片 (nà zhāng zhàopiàn) - bức ảnh kia
支 (zhī) – Lượng từ cho vật dài nhỏ như bút, bút chì

这支笔 (zhè zhī bǐ) - cây bút này
那支蜡烛 (nà zhī làzhú) - cây nến kia
Các lượng từ này giúp xác định tính chất của danh từ và làm câu văn tự nhiên hơn.

Dưới đây là một số lượng từ khác trong tiếng Trung thường dùng và cách sử dụng phổ biến của chúng:

  1. 杯 (bēi) – Lượng từ chỉ cốc, ly
    Dùng cho các loại đồ uống được đựng trong ly, cốc.
    Ví dụ:
    一杯咖啡 (yī bēi kāfēi) - một ly cà phê
    两杯水 (liǎng bēi shuǐ) - hai cốc nước
  2. 瓶 (píng) – Lượng từ chỉ chai, lọ
    Dùng cho các loại chai, lọ đựng đồ uống hoặc chất lỏng.
    Ví dụ:
    一瓶啤酒 (yī píng píjiǔ) - một chai bia
    两瓶水 (liǎng píng shuǐ) - hai chai nước
  3. 辆 (liàng) – Lượng từ chỉ xe cộ
    Dùng cho các loại phương tiện giao thông như xe đạp, ô tô.
    Ví dụ:
    一辆车 (yī liàng chē) - một chiếc xe
    三辆自行车 (sān liàng zìxíngchē) - ba chiếc xe đạp
  4. 只 (zhī) – Lượng từ cho động vật nhỏ, tay, chân, hoặc một số đồ vật
    Dùng cho các con vật (như chó, mèo, chim), các bộ phận cơ thể (tay, chân), và một số đồ vật nhỏ.
    Ví dụ:
    一只狗 (yī zhī gǒu) - một con chó
    两只手 (liǎng zhī shǒu) - hai bàn tay
  5. 匹 (pǐ) – Lượng từ cho ngựa hoặc các loại vải
    Dùng cho các loài động vật lớn như ngựa hoặc đơn vị vải.
    Ví dụ:
    一匹马 (yī pǐ mǎ) - một con ngựa
    三匹布 (sān pǐ bù) - ba tấm vải
  6. 块 (kuài) – Lượng từ cho miếng, cục, tiền tệ
    Dùng cho các thứ có hình dạng miếng, cục hoặc số tiền.
    Ví dụ:
    一块蛋糕 (yī kuài dàngāo) - một miếng bánh
    五块钱 (wǔ kuài qián) - năm đồng tiền
  7. 颗 (kē) – Lượng từ cho vật hình tròn nhỏ (hạt, viên)
    Dùng cho các vật nhỏ như hạt, viên.
    Ví dụ:
    一颗星星 (yī kē xīngxīng) - một ngôi sao
    三颗糖 (sān kē táng) - ba viên kẹo
  8. 头 (tóu) – Lượng từ cho gia súc lớn như bò, lợn
    Dùng cho các con vật lớn, đặc biệt là gia súc.
    Ví dụ:
    一头牛 (yī tóu niú) - một con bò
    两头猪 (liǎng tóu zhū) - hai con lợn
  9. 顿 (dùn) – Lượng từ cho bữa ăn hoặc lần (hành động)
    Dùng cho các bữa ăn hoặc số lần hành động, như lần gặp gỡ, lần mắng.
    Ví dụ:
    一顿饭 (yī dùn fàn) - một bữa ăn
    他被骂了一顿 (tā bèi mà le yī dùn) - anh ấy bị mắng một trận
  10. 座 (zuò) – Lượng từ cho tòa nhà, núi, công trình lớn
    Dùng cho các công trình lớn hoặc các thực thể cố định như núi, cầu, đền chùa.
    Ví dụ:
    一座山 (yī zuò shān) - một ngọn núi
    一座桥 (yī zuò qiáo) - một cây cầu
  11. 家 (jiā) – Lượng từ cho cửa hàng, công ty, hoặc nhà hàng
    Dùng cho các doanh nghiệp, cửa hàng, hoặc nhà hàng.
    Ví dụ:
    一家公司 (yī jiā gōngsī) - một công ty
    两家餐厅 (liǎng jiā cāntīng) - hai nhà hàng
  12. 份 (fèn) – Lượng từ cho phần, suất (ăn), tài liệu
    Dùng cho phần ăn, suất ăn hoặc các tài liệu.
    Ví dụ:
    一份工作 (yī fèn gōngzuò) - một công việc
    两份报纸 (liǎng fèn bàozhǐ) - hai tờ báo
  13. 节 (jié) – Lượng từ cho tiết học, đốt tre, đốt xương
    Dùng cho các tiết học hoặc các đoạn, đốt của vật dài (tre, xương).
    Ví dụ:
    一节课 (yī jié kè) - một tiết học
    两节电池 (liǎng jié diànchí) - hai viên pin
    Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và thường được sử dụng theo đặc điểm cụ thể của danh từ.
27
Q

This Sunday, Last Sunday, và Next Sunday

A

Dưới đây là cách nói This Sunday, Last Sunday, và Next Sunday trong tiếng Trung kèm theo pinyin:

This Sunday – Chủ nhật này

这周日 hoặc 这个星期天
Pinyin: Zhè zhōurì hoặc Zhè ge xīngqītiān
Last Sunday – Chủ nhật tuần trước

上周日 hoặc 上个星期天
Pinyin: Shàng zhōurì hoặc Shàng ge xīngqītiān
Next Sunday – Chủ nhật tuần tới

下周日 hoặc 下个星期天
Pinyin: Xià zhōurì hoặc Xià ge xīngqītiān
Bạn có thể dùng 周日 hoặc 星期天 đều được, cả hai đều có nghĩa là “Chủ nhật”.