Học tiếng Trung Duolingo Flashcards

1
Q

Bạn học tiếng Trung như thế nào?

A

你怎么学中文?
(Nǐ zěnme xué Zhōngwén?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Câu này có nghĩa là gì?

A

这个句子什么意思?
(Zhège jùzi shénme yìsi?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Bạn có thể dịch từ này không?

A

你可以翻译这个词吗?
(Nǐ kěyǐ fānyì zhège cí ma?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Anh ấy là phiên dịch của chúng tôi.

A

他是我们的翻译。
(Tā shì wǒmen de fānyì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Làm ơn dịch giúp tôi bài văn này.

A

请你翻译一下这篇文章。
(Qǐng nǐ fānyì yíxià zhè piān wénzhāng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Chữ này viết như thế nào?

A

这个字怎么写?
(Zhège zì zěnme xiě?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Bạn làm món này như thế nào?

A

你怎么做这个菜?
(Nǐ zěnme zuò zhège cài?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Bạn dịch câu này như thế nào?

A

你怎么翻译这个句子?
(Nǐ zěnme fānyì zhège jùzi?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Gần đây có trạm tàu điện ngầm không?

A

附近有没有地铁站?
(Fùjìn yǒu méiyǒu dìtiě zhàn?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Gần đây có thư viện không?

A

附近有没有图书馆?
(Fùjìn yǒu méiyǒu túshūguǎn?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Gần đây có siêu thị không?

A

附近有没有超市?
(Fùjìn yǒu méiyǒu chāoshì?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Gần đây có trường học.

A

附近有学校。
(Fùjìn yǒu xuéxiào.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Gần đây không có công viên.

A

附近没有公园。
(Fùjìn méiyǒu gōngyuán.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Gần đây có siêu thị không?

A

附近有超市吗?
(Fùjìn yǒu chāoshì ma?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Gần đây có ngân hàng không?

A

附近有没有银行?
(Fùjìn yǒu méiyǒu yínháng?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Trẻ em mỗi ngày đều phải làm bài tập về nhà.

A

孩子们每天都要做作业。
(Háizimen měitiān dōu yào zuò zuòyè.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Anh ấy quyết định ở lại Trung Quốc làm việc.

A

他决定留在中国工作。
(Tā juédìng liú zài Zhōngguó gōngzuò.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Bạn phải nghe lời thầy giáo.

A

你必须听老师的话。
(Nǐ bìxū tīng lǎoshī de huà.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Hôm nay tôi phải ở nhà làm bài tập.

A

我今天必须留在家做作业。
(Wǒ jīntiān bìxū liú zài jiā zuò zuòyè.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Sau một thời gian học, tôi bắt đầu hiểu rõ tiếng Trung và cũng có thể hiểu được những gì người khác nói.

A

经过一段时间的学习,我开始了解汉语,也能明白别人说的话了。
(Jīngguò yīduàn shíjiān de xuéxí, wǒ kāishǐ liǎojiě Hànyǔ, yě néng míngbái biérén shuō de huà le.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Tôi hiểu ý của anh ấy.

A

我明白他的意思。
(Wǒ míngbái tā de yìsi.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Tôi hiểu biết về lịch sử của đất nước này.

A

我了解这个国家的历史。
(Wǒ liǎojiě zhège guójiā de lìshǐ.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Nghe lời giải thích của thầy, tôi đã hiểu rõ.

A

听了老师的解释,我明白了。
(Tīng le lǎoshī de jiěshì, wǒ míngbái le.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Tôi hiểu ý của bạn rồi. (Hiểu ngay tại thời điểm được giải thích).

A

我明白你的意思了。
(Wǒ míngbái nǐ de yìsi le.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Bạn có hiểu vấn đề này không?

A

你明白这个问题吗?
(Nǐ míngbái zhège wèntí ma?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

Bạn có hiểu tính cách của anh ấy không?

A

你了解他的性格吗?
(Nǐ liǎojiě tā de xìnggé ma?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

Tôi hiểu biết rất nhiều về văn hóa của đất nước này.

A

我对这个国家的文化了解得很多。
(Wǒ duì zhège guójiā de wénhuà liǎojiě de hěn duō.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

Tôi hiểu cảm xúc của bạn. (Hiểu sâu về trạng thái cảm xúc).

A

我了解你的感受。
(Wǒ liǎojiě nǐ de gǎnshòu.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

“Thế giới có những địa danh nổi tiếng nào?”
Hoặc: “Trên thế giới có những nơi nổi tiếng gì?”

A

Shìjiè yǒumíng de dìfāng yǒu shénme?
世界有名的地方有什么

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

“Họ chạy lên đây.”
Hoặc: “Bọn họ đã chạy lên chỗ này.”

A

Tāmen pǎo le shànglái.
他们跑了上来

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

“Xung quanh khách sạn không có nhiều quán ăn.”
Hoặc: “Khu vực quanh khách sạn không có nhiều nhà hàng.”

A

Jiǔdiàn de zhōuwéi méiyǒu hěn duō fànguǎn.
酒店的周围没有很多饭馆

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

Chúng ta chỉ cần kiên trì tiếp tục thì sẽ thành công.

A

我们只要坚持下去,就会成功。 (Wǒmen zhǐ yào jiānchí xiàqù, jiù huì chénggōng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

Tiếp tục học thì rất dễ.

A

学下去很容易。 (Xué xiàqù hěn róngyì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

Đi lên có chút khó.

A

走上去有点难。 (Zǒu shàngqù yǒudiǎn nán.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

“Đi xuống tiếp tục rất dễ dàng.”
Hoặc: “Tiếp tục đi xuống thì rất dễ.”

A

Zǒu xiàqù hěn róngyì.
走下去很容易

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

Hoàn thành nhiệm vụ rất dễ dàng.

A

完成任务很容易。 (Wánchéng rènwù hěn róngyì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

Việc này rất dễ dàng.

A

这件事很容易。 (Zhè jiàn shì hěn róngyì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

“Đi bộ rất dễ dàng.”

A

走路很容易。
(Zǒulù hěn róngyì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
37
Q

“Tôi đã nỗ lực học tập, sau đó kỳ thi làm bài khá tốt.”
Hoặc: “Tôi chăm chỉ học tập và đã thi được kết quả tốt.”

A

Wǒ nǔlì xuéxí, hòulái kǎoshì kǎo de búcuò.
我努力学习,后来考试考得不错

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
38
Q

Bạn có đồng ý lấy anh ấy không?

A

你愿意嫁给他吗? (Nǐ yuànyì jià gěi tā ma?) - Bạn có đồng ý lấy anh ấy không?
我愿意。 (Wǒ yuànyì.) - Tôi đồng ý.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
39
Q

Bạn có sẵn lòng giúp tôi không?

A

你愿意帮我吗? (Nǐ yuànyì bāng wǒ ma?) - Bạn có sẵn lòng giúp tôi không?
我愿意。 (Wǒ yuànyì.) - Tôi sẵn lòng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
40
Q

“Bạn có nghiêm túc không?”
Hoặc: “Bạn có thật lòng không?”

A

Nǐ shì rènzhēn de ma?
你是认真的吗?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
41
Q

“Anh ấy muốn mượn tiền từ tôi.”
Hoặc: “Cậu ấy có ý định vay tiền của tôi.”

A

Tā xiǎng xiàng wǒ jiè qián.
他想向我借钱

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
42
Q

“Bạn có thể cho tôi mượn bút chì được không?”
Hoặc: “Có thể cho tôi mượn bút chì không?”

A

Kěyǐ jiè wǒ qiānbǐ ma?
可以借我铅笔吗

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
43
Q

“Hôm nay tôi bắt buộc phải hoàn thành công việc này.”
Hoặc: “Tôi nhất định phải hoàn thành công việc này hôm nay.”

A

Wǒ jīntiān bìxū yào wánchéng zhège gōngzuò.
我今天必须要完成这个工作

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

“Lớp của chúng tôi tổng cộng có bao nhiêu người?”
Hoặc: “Lớp chúng ta có tất cả bao nhiêu người?”

A

Wǒmen bān yígòng yǒu duōshǎo rén?
我们班一共有多少人

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

“Tôi có thể mượn sổ ghi chép của bạn được không?”
Hoặc: “Tôi có thể mượn laptop của bạn không?” (tùy ngữ cảnh).

A

Wǒ kěyǐ xiàng nǐ jiè bǐjìběn ma?
我可以向你借笔记本吗

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
45
Q

“Anh ấy có yêu cầu rất cao.”
Hoặc: “Yêu cầu của anh ấy rất cao.”

A

Tā yāoqiú hěn gāo.
他要求很高

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
46
Q

Cô ấy cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

A

她感到非常幸福。 (Tā gǎndào fēicháng xìngfú.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
47
Q

Cô ấy rất thất vọng khi nghe tin này.

A

她听到这个消息后很失望。 (Tā tīngdào zhège xiāoxi hòu hěn shīwàng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
48
Q

Tôi rất lo lắng về kỳ thi ngày mai.

A

我很担心明天的考试。 (Wǒ hěn dānxīn míngtiān de kǎoshì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
49
Q

Tôi cảm thấy hơi căng thẳng.

A

我感到有点紧张。 (Wǒ gǎndào yǒudiǎn jǐnzhāng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
50
Q

Anh ấy rất ngạc nhiên khi nghe tin này.

A

他听到这个消息后很惊讶。 (Tā tīngdào zhège xiāoxi hòu hěn jīngyà.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

Bạn có thể thử, nhưng không nhất định sẽ thành công.

A

你可以试试,但是不一定能成功。
(Nǐ kěyǐ shìshì, dànshì bù yídìng néng chénggōng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

Ngày mai tôi sẽ đến, nhưng không biết có đúng giờ được không.

A

我明天会来,但是不知道能不能准时。
(Wǒ míngtiān huì lái, dànshì bù zhīdào néng bù néng zhǔnshí.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
52
Q

Anh ấy biết nói tiếng Anh, nhưng bây giờ không thể nói.

A

他会说英语,但是现在不能说话。
(Tā huì shuō Yīngyǔ, dànshì xiànzài bù néng shuōhuà.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
53
Q

Tôi có thể chạy 10km.

A

我能跑十公里。
(Wǒ néng pǎo shí gōnglǐ.) - Tôi có thể chạy 10km.
→ Khả năng về thể chất.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
54
Q

Bây giờ không thể vào được.

A

现在不能进去。
(Xiànzài bù néng jìnqù.) - Bây giờ không thể vào được.
→ Do điều kiện không cho phép.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
55
Q

Bạn có thể giúp tôi không?

A

你能帮我吗?
(Nǐ néng bāng wǒ ma?) - Bạn có thể giúp tôi không?
→ Hỏi về khả năng thực hiện.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
56
Q

Chúng ta có thể cùng đi không?

A

我们可以一起去吗?
(Wǒmen kěyǐ yīqǐ qù ma?) - Chúng ta có thể cùng đi không?
→ Đề nghị lịch sự.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
57
Q

Bạn có thể sử dụng máy tính của tôi.

A

你可以用我的电脑。
(Nǐ kěyǐ yòng wǒ de diànnǎo.) - Bạn có thể sử dụng máy tính của tôi.
→ Cho phép.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
58
Q

Ở đây có được đỗ xe không?

A

这里可以停车吗?
(Zhèlǐ kěyǐ tíngchē ma?) - Ở đây có được đỗ xe không?
→ Hỏi về sự cho phép.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
59
Q

Ngày mai có thể sẽ mưa.

A

明天会下雨。
(Míngtiān huì xiàyǔ.) - Ngày mai có thể sẽ mưa.
→ Dự đoán tương lai.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
60
Q

Anh ấy biết lái xe.

A

他会开车。
(Tā huì kāichē.) - Anh ấy biết lái xe.
→ Chỉ kỹ năng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
61
Q

Tôi biết nói tiếng Trung.

A

我会说中文。
(Wǒ huì shuō Zhōngwén.) - Tôi biết nói tiếng Trung.
→ Chỉ khả năng do học được.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
62
Q

Xe của tôi đắt giống như xe của bạn.

A

我的车跟你的车一样贵。 (Wǒ de chē gēn nǐ de chē yīyàng guì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
63
Q

Hai cái cốc này giống nhau.

A

这两个杯子一样。 (Zhè liǎng gè bēizi yīyàng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
64
Q

Nơi này đẹp giống như nơi tôi từng đến trước đây.

A

这个地方和我以前去的一样漂亮。
(Zhège dìfāng hé wǒ yǐqián qù de yīyàng piàoliang.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
65
Q

Thời tiết hôm nay giống như hôm qua.

A

今天的天气跟昨天的一样。
(Jīntiān de tiānqì gēn zuótiān de yīyàng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
66
Q

Hai chúng tôi cao bằng nhau.

A

我们俩一样高。
(Wǒmen liǎ yīyàng gāo.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
67
Q

Cô ấy nói tiếng Trung lưu loát như bạn.

A

她说中文和你说得一样流利。
(Tā shuō Zhōngwén hé nǐ shuō de yīyàng liúlì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
68
Q

Anh ấy chạy nhanh như tôi.

A

他跑得跟我一样快。
(Tā pǎo de gēn wǒ yīyàng kuài.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
69
Q

Bộ quần áo này đắt như bộ kia.

A

这件衣服和那件衣服一样贵。
(Zhè jiàn yīfú hé nà jiàn yīfú yīyàng guì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
70
Q

Câu hỏi này khó giống như câu hỏi hôm qua.

A

这个问题跟昨天的一样难。
(Zhège wèntí gēn zuótiān de yīyàng nán.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
71
Q

Tiếng Trung của tôi giỏi như tiếng Trung của bạn.

A

我的中文和你的中文一样好。
(Wǒ de Zhōngwén hé nǐ de Zhōngwén yīyàng hǎo.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
71
Q

“Anh ấy đang nói gì?”
Hoặc: “Cậu ấy đang giảng về cái gì?”

A

Tā zài jiǎng shénme?
他在讲什么:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
在 (zài): “Đang”

Trạng từ, chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
讲 (jiǎng): “Nói”, “giảng”

Động từ, chỉ hành động nói hoặc giải thích một điều gì đó.
什么 (shénme): “Gì”, “cái gì”

Từ nghi vấn, dùng để hỏi nội dung hoặc đối tượng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
72
Q

Tôi thích ngửi mùi thơm này.

A

我喜欢闻这种香味。(Wǒ xǐhuān wén zhè zhǒng xiāngwèi.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
73
Q

Đậu phụ thối ngửi thì hôi nhưng ăn rất ngon.

A

臭豆腐闻起来很臭,吃起来很香。(Chòu dòufu wén qǐlái hěn chòu, chī qǐlái hěn xiāng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
74
Q

Căn phòng này rất hôi.

A

这个房间很臭。(Zhège fángjiān hěn chòu.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
75
Q

Món này rất thơm.

A

这个菜很香。(Zhège cài hěn xiāng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
76
Q

Tôi không ăn được đồ ngậy như thế này.

A

我吃不了这么腻的东西。(Wǒ chī bùliǎo zhème nì de dōngxi.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
77
Q

Món này ngậy quá.

A

这道菜太腻了。(Zhè dào cài tài nì le.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
78
Q

Họ không thích đồ ăn có mùi tanh.

A

他们不喜欢腥味的食物。(Tāmen bù xǐhuān xīngwèi de shíwù.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
79
Q

Con cá này hơi tanh.

A

这条鱼有点腥。(Zhè tiáo yú yǒudiǎn xīng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
80
Q

Tôi cảm thấy món này hơi nhạt.

A

我觉得这道菜有点淡。(Wǒ juéde zhè dào cài yǒudiǎn dàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
81
Q

Canh này nhạt quá.

A

这个汤太淡了。(Zhège tāng tài dàn le.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
82
Q

Anh ấy không thích ăn đồ đắng.

A

他不喜欢吃苦的东西。(Tā bù xǐhuān chī kǔ de dōngxi.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
82
Q

Ly cà phê này hơi đắng.

A

这杯咖啡有点苦。(Zhè bēi kāfēi yǒudiǎn kǔ.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
83
Q

Tôi thích uống đồ uống ngọt.

A

我喜欢喝甜的饮料。(Wǒ xǐhuān hē tián de yǐnliào.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
84
Q

Cái bánh này rất ngọt.

A

这个蛋糕很甜。(Zhège dàngāo hěn tián.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
85
Q

Tôi không thích món ăn quá mặn.

A

我不喜欢太咸的菜。(Wǒ bù xǐhuān tài xián de cài.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
86
Q

Món canh này hơi mặn.

A

这个汤有点咸。(Zhège tāng yǒudiǎn xián.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
87
Q

Bạn có ăn được cay không?

A

你能吃辣吗?(Nǐ néng chī là ma?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
88
Q

Món ăn Tứ Xuyên rất cay.

A

四川菜很辣。(Sìchuān cài hěn là.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
89
Q

Quả chanh này rất chua.

A

这个柠檬很酸。(Zhège níngméng hěn suān.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
89
Q

Tôi thích ăn trái cây chua.

A

我喜欢吃酸的水果。(Wǒ xǐhuān chī suān de shuǐguǒ.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
90
Q

Xung quanh có rất nhiều cây.

A

周围有很多树。
(Zhōuwéi yǒu hěn duō shù.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
91
Q

Xung quanh trường học rất yên tĩnh.

A

学校的周围很安静。
(Xuéxiào de zhōuwéi hěn ānjìng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
92
Q

Anh ấy thích ngồi bên ngoài uống cà phê.

A

他喜欢坐在外面喝咖啡。
(Tā xǐhuān zuò zài wàimiàn hē kāfēi.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
93
Q

Con mèo ở trong nhà.

A

猫在房子的里面。
(Māo zài fángzi de lǐmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
94
Q

Bên ngoài đang mưa to.

A

外面下着大雨。
(Wàimiàn xiàzhe dàyǔ.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
95
Q

Bên trong lớp học rất yên tĩnh.

A

教室里面很安静。
(Jiàoshì lǐmiàn hěn ānjìng.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
96
Q

Người bên phải là thầy giáo của tôi.

A

右边的那个人是我的老师。
(Yòubiān de nà gè rén shì wǒ de lǎoshī.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
97
Q

Hãy nhìn cái cây bên trái.

A

请看左边的那棵树。
(Qǐng kàn zuǒbiān de nà kē shù.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
98
Q

Cửa hàng ở bên phải siêu thị.

A

商店在超市的右边。
(Shāngdiàn zài chāoshì de yòubiān.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
99
Q

Thư viện ở bên trái trường học.

A

图书馆在学校的左边。
(Túshūguǎn zài xuéxiào de zuǒbiān.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
100
Q

Con chim bay trên mây.

A

鸟飞在云的上面。
(Niǎo fēi zài yún de shàngmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
101
Q

Anh ấy ngồi dưới gốc cây.

A

他坐在树的下面。
(Tā zuò zài shù de xiàmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
102
Q

Quyển sách ở dưới bàn.

A

书在桌子的下面。
(Shū zài zhuōzi de xiàmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
103
Q

Cái đèn ở trên trần nhà.

A

灯在天花板的上面。
(Dēng zài tiānhuābǎn de shàngmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
104
Q

Con mèo trốn sau ghế.

A

猫藏在椅子的后面。
(Māo cáng zài yǐzi de hòumiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
105
Q

Hãy đứng trước tôi.

A

请站在我的前面。
(Qǐng zhàn zài wǒ de qiánmiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
106
Q

Trạm xe ở phía sau công viên.

A

车站在公园的后面。
(Chēzhàn zài gōngyuán de hòumiàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
107
Q

Trước trường học có một siêu thị.

A

学校前面有一个超市。
(Xuéxiào qiánmiàn yǒu yī gè chāoshì.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
108
Q

Phía bắc là nhà ga xe lửa.

A

北边是火车站。
(Běibiān shì huǒchēzhàn.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
109
Q

Thời tiết ở miền nam rất ấm áp.

A

南方的天气很暖和。
(Nánfāng de tiānqì hěn nuǎnhuo.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
110
Q

Phía tây có một công viên.

A

西边有一个公园。
(Xībiān yǒu yī gè gōngyuán.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
111
Q

Mặt trời mọc từ hướng đông.

A

太阳从东边升起。
(Tàiyáng cóng dōngbiān shēngqǐ.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
112
Q

“Tôi đã gặp giáo viên của mình ở sân bay.”
Hoặc: “Tôi tình cờ gặp thầy/cô giáo của tôi tại sân bay.”

A

Wǒ zài jīchǎng yùdào le wǒ de lǎoshī.
我在机场遇到了我的老师
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ, chỉ địa điểm xảy ra hành động.
机场 (jīchǎng): “Sân bay”

机 (jī): “Máy” (trong 飞机, nghĩa là “máy bay”).
场 (chǎng): “Nơi”, “khu vực”.
机场 có nghĩa là “sân bay”.
遇到了 (yùdào le): “Đã gặp”

遇到 (yùdào): “Gặp”, “tình cờ gặp”, chỉ hành động gặp ai đó một cách bất ngờ.
了 (le): Trợ từ động thái, nhấn mạnh rằng hành động đã xảy ra trong quá khứ.
我的老师 (wǒ de lǎoshī): “Giáo viên của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, biểu thị quan hệ “của”.
老师 (lǎoshī): “Giáo viên”, chỉ người dạy học.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
113
Q

“Tôi có rất nhiều người bạn nhiệt tình.”
Hoặc: “Tôi có nhiều bạn bè thân thiện.”

A

Wǒ yǒu hěn duō rèqíng de péngyǒu.

我有很多热情的朋友:
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
有 (yǒu): “Có”

Động từ, chỉ sự sở hữu hoặc sự tồn tại.
很多 (hěn duō): “Rất nhiều”

很 (hěn): “Rất”, trạng từ chỉ mức độ.
多 (duō): “Nhiều”, chỉ số lượng lớn.
很多 nghĩa là “rất nhiều”, “nhiều”.
热情的 (rèqíng de): “Nhiệt tình”

热情 (rèqíng): “Nhiệt tình”, “thân thiện”, tính từ chỉ sự thân thiện và nhiệt huyết.
的 (de): Trợ từ, dùng để liên kết tính từ với danh từ.
朋友 (péngyǒu): “Bạn bè”

Danh từ, chỉ những người bạn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
114
Q

“Con mèo của tôi thường xuyên chào đón tôi một cách nhiệt tình.”
Hoặc: “Mèo của tôi luôn nhiệt tình chào đón tôi.”

A

Wǒ de māo jīngcháng rèqíng de huānyíng wǒ.

我的猫经常热情地欢迎我:
我的猫 (wǒ de māo): “Con mèo của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, biểu thị quan hệ “của”.
猫 (māo): “Mèo”.
我的猫 nghĩa là “con mèo của tôi”.
经常 (jīngcháng): “Thường xuyên”

Trạng từ, chỉ tần suất cao của một hành động.
热情地 (rèqíng de): “Một cách nhiệt tình”

热情 (rèqíng): “Nhiệt tình”, “thân thiện”.
地 (de): Trợ từ, dùng để miêu tả cách thức thực hiện hành động.
热情地 có nghĩa là “một cách nhiệt tình”.
欢迎 (huānyíng): “Chào đón”

Động từ, chỉ hành động thể hiện sự vui mừng khi gặp gỡ ai đó.
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
115
Q

“Chó có nhiệt tình hơn mèo không?”
Hoặc: “Chó có thân thiện hơn mèo không?”

A

Gǒu bǐ māo rèqíng ma?

狗比猫热情吗:
狗 (gǒu): “Chó”

Danh từ, chỉ loài chó.
比 (bǐ): “So với”

Giới từ, dùng để so sánh giữa hai đối tượng.
Ở đây, 狗比猫 nghĩa là “Chó so với mèo”.
猫 (māo): “Mèo”

Danh từ, chỉ loài mèo.
热情 (rèqíng): “Nhiệt tình”, “nồng nhiệt”

Tính từ, chỉ tính cách hoặc thái độ thân thiện, sôi nổi.
吗 (ma):

Trợ từ nghi vấn, dùng để biến câu thành câu hỏi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
116
Q

Cô ấy muốn đổi một công việc mới.

A

她想换一份工作。 (Tā xiǎng huàn yī fèn gōngzuò.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
117
Q

Tôi muốn thử món này.

A

我想试一下这个菜。 (Wǒ xiǎng shì yīxià zhège cài.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
118
Q

Có phải anh ấy muốn nói với chúng ta điều gì đó không?

A

他是不是想告诉我们什么? (Tā shì bù shì xiǎng gàosu wǒmen shénme?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
119
Q

Bạn có muốn đi xem phim không?

A

你想不想去看电影? (Nǐ xiǎng bù xiǎng qù kàn diànyǐng?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
120
Q

Cô ấy tức giận đến mức muốn rời đi.

A

她生气得很想离开。 (Tā shēngqì de hěn xiǎng líkāi.)

120
Q

Trời mưa rồi, tôi muốn ở nhà.

A

下雨了,我想待在家里。 (Xiàyǔ le, wǒ xiǎng dāi zài jiālǐ.)

121
Q

Tôi không muốn nói chuyện.

A

我不想说话。 (Wǒ bù xiǎng shuōhuà.)

122
Q

Anh ấy quá mệt, chỉ muốn ngủ.

A

他太累了,只想睡觉。 (Tā tài lèi le, zhǐ xiǎng shuìjiào.)

123
Q

Tôi muốn khóc.

A

我想哭。 (Wǒ xiǎng kū.)

124
Q

Bạn nghĩ mình nên đi đâu?

A

你想去哪儿? (Nǐ xiǎng qù nǎr?)

125
Q

Anh ấy nghĩ rất lâu mới trả lời.

A

他想了很久才回答。 (Tā xiǎng le hěn jiǔ cái huídá.)

126
Q

Tôi nghĩ bạn đúng.

A

我想你是对的。 (Wǒ xiǎng nǐ shì duì de.)

127
Q

Bạn đang nghĩ gì vậy?

A

你在想什么? (Nǐ zài xiǎng shénme?)

127
Q

Tôi đang suy nghĩ về một vấn đề.

A

我在想一个问题。 (Wǒ zài xiǎng yī gè wèntí.)

128
Q

Chúng tôi muốn học tiếng Trung.

A

我们想学中文。 (Wǒmen xiǎng xué Zhōngwén.)

129
Q

Tôi không muốn làm việc.

A

我不想工作。 (Wǒ bù xiǎng gōngzuò.)

130
Q

Bạn muốn uống gì?

A

你想喝什么? (Nǐ xiǎng hē shénme?)

131
Q

Anh ấy muốn đi du lịch Trung Quốc.

A

他想去中国旅行。 (Tā xiǎng qù Zhōngguó lǚxíng.)

132
Q

Tôi muốn ăn cơm.

A

我想吃饭。 (Wǒ xiǎng chī fàn.)

133
Q

Bạn có nhớ bố mẹ của mình không?

A

你想你的父母吗? (Nǐ xiǎng nǐ de fùmǔ ma?)

134
Q

Cô ấy nhớ bạn của mình.

A

她想她的朋友。 (Tā xiǎng tā de péngyǒu.)

135
Q

Tôi rất nhớ nhà.

A

我很想家。 (Wǒ hěn xiǎng jiā.)

136
Q

Tôi nhớ họ.

A

我想他们。 (Wǒ xiǎng tāmen.)

137
Q

“Tôi đã không gặp bố mẹ một năm rồi, tôi rất nhớ họ.”

A

Wǒ méiyǒu jiàn fùmǔ yī nián le, wǒ xiǎng tāmen.

我没有见父母一年了,我想他们:
Phần 1: 我没有见父母一年了
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
没有见 (méiyǒu jiàn): “Không gặp”

没有 (méiyǒu): “Không”, chỉ sự phủ định trong thời gian đã qua.
见 (jiàn): “Gặp”, động từ, chỉ hành động gặp gỡ hoặc nhìn thấy.
父母 (fùmǔ): “Bố mẹ”

父 (fù): “Cha”.
母 (mǔ): “Mẹ”.
父母 có nghĩa là “bố mẹ”.
一年了 (yī nián le): “Một năm rồi”

一 (yī): “Một”.
年 (nián): “Năm”.
了 (le): Trợ từ, biểu thị sự việc đã kéo dài đến hiện tại.
一年了 có nghĩa là “đã một năm rồi”.
Dịch phần 1:
“Tôi đã không gặp bố mẹ một năm rồi.”

Phần 2: 我想他们
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
想 (xiǎng): “Nhớ”, “mong muốn”

Động từ, trong ngữ cảnh này mang nghĩa “nhớ” (ai đó).
他们 (tāmen): “Họ”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều, chỉ bố mẹ trong ngữ cảnh này.

137
Q

“Bạn của tôi đã rời đi một cách giận dữ.”
Hoặc: “Bạn tôi tức giận bỏ đi.”

A

Wǒ de péngyǒu shēngqì de líkāi le.

我的朋友生气地离开了:
我的朋友 (wǒ de péngyǒu): “Bạn của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, biểu thị quan hệ “của”.
朋友 (péngyǒu): “Bạn bè”.
我的朋友 có nghĩa là “bạn của tôi”.
生气地 (shēngqì de): “Một cách giận dữ”

生气 (shēngqì): “Giận dữ”, “tức giận”, tính từ chỉ trạng thái cảm xúc.
地 (de): Trợ từ, chỉ cách thức thực hiện hành động.
生气地 có nghĩa là “một cách giận dữ”.
离开 (líkāi): “Rời đi”, “rời khỏi”

Động từ, chỉ hành động rời khỏi một nơi hoặc một người.
了 (le): Trợ từ động thái

Biểu thị rằng hành động “rời đi” đã xảy ra và hoàn thành.

138
Q

“Anh ấy đã cười một cách vui vẻ.”
Hoặc: “Anh ấy vui vẻ cười.”

A

Tā gāoxìng de xiào le.

他高兴地笑了:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
高兴地 (gāoxìng de): “Vui vẻ”

高兴 (gāoxìng): “Vui mừng”, “vui vẻ”, tính từ chỉ cảm xúc tích cực.
地 (de): Trợ từ, chỉ cách thức thực hiện hành động, tương đương với “một cách” trong tiếng Việt.
高兴地 có nghĩa là “một cách vui vẻ”.
笑 (xiào): “Cười”

Động từ, chỉ hành động cười thể hiện niềm vui hoặc cảm xúc.
了 (le): Trợ từ động thái

Dùng để nhấn mạnh rằng hành động “cười” đã xảy ra và hoàn thành.

139
Q

“Hôm nay anh ấy trông rất kỳ lạ.”
Hoặc: “Hôm nay cậu ấy nhìn có vẻ rất lạ.”

A

Tā jīntiān kàn qǐlái hěn qíguài.

他今天看起来很奇怪:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
今天 (jīntiān): “Hôm nay”

Trạng từ chỉ thời gian, diễn tả thời điểm hiện tại trong ngày.
看起来 (kàn qǐlái): “Trông có vẻ”, “nhìn có vẻ”

看 (kàn): “Nhìn”, “trông”.
起来 (qǐlái): Cấu trúc bổ ngữ, diễn tả cảm nhận hoặc đánh giá dựa trên cảm quan.
看起来 có nghĩa là “trông như thế nào”, “có vẻ”.
很 (hěn): “Rất”

Trạng từ chỉ mức độ, thường dùng để bổ nghĩa cho tính từ, ở đây là 奇怪.
奇怪 (qíguài): “Kỳ lạ”, “lạ lùng”

Tính từ, diễn tả điều gì đó khác thường hoặc không bình thường.

140
Q

“Các bạn phải đi ngủ ngay lập tức.”
Hoặc: “Các bạn cần ngủ ngay bây giờ.”

A

Nǐmen yào mǎshàng shuìjiào.

你们要马上睡觉:
你们 (nǐmen): “Các bạn”, “các anh/chị”

你 (nǐ): “Bạn”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “bạn” thành “các bạn”.
要 (yào): “Phải”, “cần phải”, “muốn”

Động từ, chỉ sự cần thiết hoặc yêu cầu thực hiện một hành động.
Ở đây, 要 mang ý nghĩa “phải”.
马上 (mǎshàng): “Ngay lập tức”

Trạng từ, chỉ sự việc xảy ra ngay trong thời gian rất ngắn sắp tới.
睡觉 (shuìjiào): “Ngủ”

睡 (shuì): “Ngủ” – động từ.
觉 (jiào): “Giấc ngủ” – danh từ.
睡觉 có nghĩa là “đi ngủ”.

141
Q

“Người đứng giữa các bạn là ai?”
Hoặc: “Người đang đứng ở giữa các bạn là ai?”

A

Zhàn zài nǐmen zhōngjiān de rén shì shéi?

站在你们中间的人是谁?:
站 (zhàn): “Đứng”

Động từ, chỉ hành động đứng yên tại một vị trí.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ chỉ vị trí hoặc nơi chốn của hành động.
你们 (nǐmen): “Các bạn”, “các anh/chị”

你 (nǐ): “Bạn”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “bạn” thành “các bạn”.
中间 (zhōngjiān): “Ở giữa”

中 (zhōng): “Giữa”.
间 (jiān): “Khoảng”, “vị trí”.
中间 có nghĩa là “ở giữa”, “chính giữa”.
的人 (de rén): “Người (đứng…)”

的 (de): Trợ từ kết cấu, dùng để miêu tả người hoặc sự vật.
人 (rén): “Người”.
是谁 (shì shéi): “Là ai”

是 (shì): “Là”.
谁 (shéi): “Ai” – từ nghi vấn.
?: Dấu hỏi

Biểu thị đây là câu hỏi.

142
Q

“Nơi này có quá nhiều người.”
Hoặc: “Chỗ này đông người quá.”

A

Zhège dìfang yǒu tài duō rén.

这个地方有太多人:
这个地方 (zhège dìfang): “Nơi này”, “chỗ này”

这 (zhè): “Này”, đại từ chỉ định, chỉ điều gì đó gần với người nói.
个 (gè): Lượng từ, dùng cho danh từ.
地方 (dìfang): “Nơi”, “địa điểm”.
这个地方 có nghĩa là “nơi này”, “chỗ này”.
有 (yǒu): “Có”

Động từ, chỉ sự tồn tại hoặc sở hữu.
太多人 (tài duō rén): “Quá nhiều người”

太 (tài): “Quá”, trạng từ, chỉ mức độ cao, thường mang sắc thái cảm thán hoặc phàn nàn.
多 (duō): “Nhiều”, chỉ số lượng.
人 (rén): “Người”.
太多人 có nghĩa là “quá nhiều người”.

143
Q

“Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi.”
Hoặc: “Có khả năng ngày mai sẽ tuyết.”

A

Míngtiān dàgài huì xià xuě.

明天大概会下雪:
明天 (míngtiān): “Ngày mai”

明 (míng): “Sáng”, chỉ thời gian trong tương lai.
天 (tiān): “Ngày”.
明天 có nghĩa là “ngày mai”.
大概 (dàgài): “Có lẽ”, “khoảng”

Trạng từ, biểu thị sự ước chừng hoặc khả năng xảy ra, không chắc chắn 100%.
Trong câu này, 大概 nhấn mạnh sự dự đoán.
会 (huì): “Sẽ”

Trợ từ, chỉ một hành động hoặc sự kiện có khả năng xảy ra trong tương lai.
Kết hợp với 大概, nó làm câu trở thành một dự đoán.
下雪 (xià xuě): “Tuyết rơi”, “trời tuyết”

下 (xià): “Rơi”, động từ, chỉ hiện tượng thời tiết.
雪 (xuě): “Tuyết”, danh từ.
下雪 nghĩa là “tuyết rơi” hoặc “trời có tuyết”.

144
Q

“Bây giờ trời ngày càng lạnh, mùa đông đã đến.”
Hoặc: “Hiện tại càng lúc càng lạnh, mùa đông tới rồi.”

A

Xiànzài yuè lái yuè lěng, dōngtiān lái le.

现在越来越冷,冬天来了:
现在 (xiànzài): “Bây giờ”

Trạng từ chỉ thời gian, diễn tả thời điểm hiện tại.
越来越冷 (yuè lái yuè lěng): “Càng ngày càng lạnh”

越…越… (yuè… yuè…): Cấu trúc chỉ sự tăng dần của một trạng thái.
冷 (lěng): “Lạnh”, tính từ chỉ nhiệt độ thấp.
越来越冷 có nghĩa là “trời ngày càng lạnh”.
冬天 (dōngtiān): “Mùa đông”

冬 (dōng): “Đông”, chỉ mùa đông.
天 (tiān): “Ngày”, “thời tiết”.
冬天 nghĩa là “mùa đông”.
来了 (lái le): “Đã đến”

来 (lái): “Đến”, động từ chỉ sự xuất hiện hoặc đến gần.
了 (le): Trợ từ động thái, biểu thị rằng sự kiện đã xảy ra hoặc đang diễn ra.
冬天来了 nghĩa là “mùa đông đã đến”.

145
Q

“Anh ấy đã tham gia cuộc thi một tháng trước.”
Hoặc: “Cậu ấy đã thi đấu vào một tháng trước.”

A

Tā yī gè yuè qián cānjiā bǐsài le.

他一个月前参加比赛了:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
一个月前 (yī gè yuè qián): “Một tháng trước”

一个 (yī gè): “Một cái”, “một”.
一 (yī): “Một”.
个 (gè): Lượng từ, dùng để đếm danh từ.
月 (yuè): “Tháng”.
前 (qián): “Trước”, chỉ thời gian trong quá khứ.
一个月前 có nghĩa là “một tháng trước”.
参加 (cānjiā): “Tham gia”

Động từ, chỉ hành động có mặt hoặc tham gia vào một hoạt động, sự kiện, hoặc tổ chức.
比赛 (bǐsài): “Cuộc thi”, “trận đấu”

比 (bǐ): “So sánh”, “thi đấu”.
赛 (sài): “Thi đấu”.
比赛 nghĩa là “trận đấu”, “cuộc thi”.
了 (le):

Trợ từ động thái, biểu thị rằng hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

146
Q

“Anh ấy sẽ đi Nhật Bản sau hai tuần.”
Hoặc: “Hai tuần nữa anh ấy sẽ đi Nhật Bản.”

A

Tā liǎng gè xīngqī hòu huì qù Rìběn.

他两个星期后会去日本:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
两个星期后 (liǎng gè xīngqī hòu): “Hai tuần sau”

两个 (liǎng gè): “Hai cái”, “hai”.
两 (liǎng): “Hai”.
个 (gè): Lượng từ.
星期 (xīngqī): “Tuần”.
后 (hòu): “Sau”, chỉ thời gian trong tương lai.
两个星期后 có nghĩa là “hai tuần sau”.
会 (huì): “Sẽ”

Trợ từ, dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
去 (qù): “Đi”

Động từ, chỉ hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
日本 (Rìběn): “Nhật Bản”

Tên riêng, chỉ quốc gia Nhật Bản.

147
Q

“Họ đi Luân Đôn vào mùa xuân năm ngoái.”
Hoặc: “Năm ngoái vào mùa xuân, họ đã đến Luân Đôn.”

A

Tāmen shì qùnián chūntiān qù Lúndūn de.

他们是去年春天去伦敦的:
他们 (tāmen): “Họ”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều, chỉ một nhóm người.
是 (shì): “Là”

Dùng để nhấn mạnh thời gian hoặc địa điểm trong cấu trúc câu 是…的, mô tả chi tiết một hành động đã xảy ra.
去年 (qùnián): “Năm ngoái”

去 (qù): “Trước”, chỉ thời gian đã qua.
年 (nián): “Năm”.
去年 nghĩa là “năm ngoái”.
春天 (chūntiān): “Mùa xuân”

春 (chūn): “Xuân”, chỉ mùa xuân.
天 (tiān): “Ngày”, “thời gian”.
春天 nghĩa là “mùa xuân”.
去 (qù): “Đi”

Động từ, chỉ hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
伦敦 (Lúndūn): “Luân Đôn”

Tên riêng, chỉ thủ đô của Anh Quốc.
的 (de):

Trợ từ, dùng trong cấu trúc 是…的 để nhấn mạnh chi tiết thời gian, địa điểm, hoặc cách thức của một hành động đã xảy ra.

148
Q

“Trong vòng bảy ngày, bạn có thể đến trả hàng và hoàn tiền.”

A

Nǐ qī tiān lǐ kěyǐ lái tuìhuò hé tuìkuǎn.

你七天里可以来退货和退款。
(Nǐ qī tiān lǐ kěyǐ lái tuìhuò hé tuìkuǎn.)

Phân tích câu đúng:
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
七天里 (qī tiān lǐ): “Trong vòng bảy ngày”

七 (qī): “Bảy”.
天 (tiān): “Ngày”.
里 (lǐ): “Trong”, chỉ khoảng thời gian.
七天里 có nghĩa là “trong vòng bảy ngày”.
可以 (kěyǐ): “Có thể”

Động từ, biểu thị sự cho phép hoặc khả năng làm gì đó.
来 (lái): “Đến”

Động từ, chỉ hành động di chuyển đến một địa điểm cụ thể (ở đây là cửa hàng).
退货 (tuìhuò): “Trả hàng”

退 (tuì): “Trả lại”, “hoàn trả”.
货 (huò): “Hàng hóa”.
退货 có nghĩa là “trả hàng”.
和 (hé): “Và”

Liên từ, dùng để nối hai hành động hoặc sự việc.
退款 (tuìkuǎn): “Hoàn tiền”

退 (tuì): “Trả lại”.
款 (kuǎn): “Tiền”, “khoản tiền”.
退款 có nghĩa là “hoàn tiền”.

148
Q

“Gần công ty tôi có một công viên.”
Hoặc: “Xung quanh công ty tôi có một cái công viên.”

A

Wǒ gōngsī fùjìn yǒu yí gè gōngyuán.

我公司附近有一个公园:
我公司 (wǒ gōngsī): “Công ty của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
公司 (gōngsī): “Công ty” – nơi làm việc hoặc tổ chức kinh doanh.
我公司 nghĩa là “công ty của tôi”.
附近 (fùjìn): “Gần đây”, “xung quanh”

Danh từ chỉ khu vực gần một địa điểm cụ thể.
有 (yǒu): “Có”

Động từ, biểu thị sự tồn tại hoặc sở hữu.
一个 (yí gè): “Một cái”

一 (yī): “Một” – số từ.
个 (gè): Lượng từ, dùng để chỉ đơn vị cho danh từ.
公园 (gōngyuán): “Công viên”

Danh từ, chỉ nơi công cộng có cây cối và không gian giải trí.

149
Q

“Tối nay gặp nhau ở chỗ cũ.”
Hoặc: “Tối nay chúng ta gặp ở cùng một nơi.”

A

Jīntiān wǎnshang zài yīyàng de dìfang jiàn.

今天晚上在一样的地方见:
今天晚上 (jīntiān wǎnshang): “Tối nay”

今天 (jīntiān): “Hôm nay”.
晚上 (wǎnshang): “Buổi tối”, chỉ khoảng thời gian từ chiều muộn đến khuya.
Kết hợp, 今天晚上 nghĩa là “tối nay”.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ chỉ vị trí hoặc nơi chốn.
一样的地方 (yīyàng de dìfang): “Nơi giống như lần trước”, “chỗ cũ”

一样 (yīyàng): “Giống nhau”, “như nhau”.
的 (de): Trợ từ, dùng để liên kết cụm từ bổ nghĩa với danh từ.
地方 (dìfang): “Nơi”, “chỗ”.
一样的地方 mang nghĩa “nơi giống như trước đó” hoặc “chỗ cũ”.
见 (jiàn): “Gặp”

Động từ, chỉ hành động gặp gỡ ai đó.

149
Q

我不懂这一题。
“Tôi không hiểu câu hỏi này.”

我不懂这个问题。
“Tôi không hiểu vấn đề này.”
Hoặc: “Tôi không hiểu câu hỏi này.”

A

Wǒ bù dǒng zhè yì tí.
Wǒ bù dǒng zhège wèntí.

我不懂这一题。 (Wǒ bù dǒng zhè yì tí.)
Hoặc:
我不懂这个问题。 (Wǒ bù dǒng zhège wèntí.)

Phân tích câu đúng:
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
不懂 (bù dǒng): “Không hiểu”

不 (bù): “Không” – từ phủ định.
懂 (dǒng): “Hiểu” – động từ, chỉ sự hiểu biết về nội dung hoặc ý nghĩa.
这一题 (zhè yì tí): “Câu hỏi này”

这 (zhè): “Này”, chỉ định điều gì đó gần người nói.
一 (yī): “Một”, chỉ số lượng.
题 (tí): “Câu hỏi”, thường dùng trong bối cảnh thi cử hoặc làm bài tập.
这个问题 (zhège wèntí): “Vấn đề này”, “câu hỏi này”

这 (zhè): “Này”.
个 (gè): Lượng từ dùng cho danh từ.
问题 (wèntí): “Câu hỏi” hoặc “vấn đề”.

150
Q

Bạn có hiểu rõ tại sao lại như vậy không?

A

你明白为什么这样吗?
(Nǐ míngbái wèishénme zhèyàng ma?)

151
Q

Tôi đã hiểu rõ vấn đề của bạn.

A

我明白了你的问题。
(Wǒ míngbái le nǐ de wèntí.)

152
Q

Bạn đã nghe hiểu chưa?

A

你听懂了吗?
(Nǐ tīng dǒng le ma?)

153
Q

Tôi hiểu ý của bạn.

A

我懂你的意思。
(Wǒ dǒng nǐ de yìsi.)

154
Q

“Bạn đã chuẩn bị xong chưa?”
Hoặc: “Bạn đã sẵn sàng chưa?”

A

Zhǔnbèi hǎo le ma?

准备好了吗?:
准备 (zhǔnbèi): “Chuẩn bị”

Động từ, chỉ hành động chuẩn bị sẵn sàng hoặc làm sẵn mọi thứ để bắt đầu.
好 (hǎo): “Xong”, “tốt”

Trong ngữ cảnh này, 好 được dùng để diễn tả rằng việc chuẩn bị đã hoàn tất hoặc sẵn sàng.
了 (le): Trợ từ động thái

Dùng để biểu thị rằng hành động “chuẩn bị” đã được hoàn thành.
吗 (ma): Trợ từ nghi vấn

Được đặt ở cuối câu để biến câu thành câu hỏi “có hay không”.

155
Q

“Tôi cần uống thuốc ba lần một ngày.”
Hoặc: “Một ngày tôi cần uống thuốc ba lần.”

A

Wǒ yī tiān xūyào chī sān cì yào.

我一天需要吃三次药:
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
一天 (yī tiān): “Một ngày”

一 (yī): “Một” – số từ.
天 (tiān): “Ngày” – danh từ chỉ thời gian.
一天 nghĩa là “một ngày”.
需要 (xūyào): “Cần”, “cần phải”

Động từ, diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
吃 (chī): “Ăn”, “uống” (thuốc)

Động từ, trong ngữ cảnh này chỉ việc “uống thuốc”.
三次 (sān cì): “Ba lần”

三 (sān): “Ba” – số từ.
次 (cì): “Lần” – danh từ chỉ số lần.
药 (yào): “Thuốc”

Danh từ, chỉ thuốc men được uống để điều trị bệnh.

156
Q

“Đây là lần thứ hai bạn đến Trung Quốc à?”
Hoặc: “Đây có phải lần thứ hai bạn đến Trung Quốc không?”

A

Zhè shì nǐ dì èr cì lái Zhōngguó ma?

这是你第二次来中国吗:
这是 (zhè shì): “Đây là”

这 (zhè): “Này”, “đây” – đại từ chỉ định, chỉ điều gì đó gần với người nói.
是 (shì): “Là” – động từ liên kết, dùng để khẳng định sự đồng nhất.
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
第二次 (dì èr cì): “Lần thứ hai”

第 (dì): Từ chỉ thứ tự, dùng trước số để tạo thành số thứ tự.
二 (èr): “Hai” – số từ.
次 (cì): “Lần” – danh từ chỉ số lần.
第二次 nghĩa là “lần thứ hai”.
来 (lái): “Đến”

Động từ, chỉ hành động di chuyển từ một nơi khác tới nơi người nói đang nhắc đến.
中国 (Zhōngguó): “Trung Quốc”

中 (Zhōng): “Giữa”, “trung”.
国 (guó): “Quốc gia”, “đất nước”.
中国 có nghĩa là “Trung Quốc”.
吗 (ma): Trợ từ nghi vấn

Được đặt ở cuối câu để biến câu trần thuật thành câu hỏi.

157
Q

“Trong trận bóng đá lần trước, họ đứng hạng nhất.”
Hoặc: “Ở trận bóng đá trước, họ giành vị trí đầu tiên.”

A

Shàng yī cì de zúqiú bǐsài, tāmen shì dì yī.

上一次的足球比赛,他们是第一:
上一次 (shàng yī cì): “Lần trước”

上 (shàng): “Trước”, “trên” – chỉ thời gian đã qua.
一次 (yī cì): “Một lần”, “lần” – danh từ chỉ số lần.
上一次 có nghĩa là “lần trước”.
的 (de): Trợ từ

Dùng để kết nối cụm từ 上一次 với danh từ 足球比赛, chỉ ra mối quan hệ “lần trước của trận đấu bóng đá”.
足球比赛 (zúqiú bǐsài): “Trận bóng đá”

足球 (zúqiú): “Bóng đá”.
比赛 (bǐsài): “Trận đấu”, “cuộc thi”.
足球比赛 nghĩa là “trận đấu bóng đá”.
他们 (tāmen): “Họ”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều, chỉ một nhóm người (ở đây là đội bóng).
是 (shì): “Là”

Động từ liên kết, dùng để biểu thị trạng thái đồng nhất hoặc khẳng định.
第一 (dì yī): “Hạng nhất”, “vị trí đầu tiên”

第 (dì): Từ chỉ thứ tự.
一 (yī): “Một”.
Kết hợp, 第一 có nghĩa là “đầu tiên” hoặc “vị trí thứ nhất”.

158
Q

“Đây là lần đầu tiên tôi tham gia trận đấu bóng đá.”
Hoặc: “Đây là lần đầu tôi chơi trong một trận bóng đá.”

A

Zhè shì wǒ dì yī cì cānjiā zúqiú bǐsài.

这是我第一次参加足球比赛:
这是 (zhè shì): “Đây là”

这 (zhè): “Này”, “đây” – đại từ chỉ định, chỉ điều gì đó gần với người nói.
是 (shì): “Là” – động từ liên kết, dùng để biểu thị sự đồng nhất.
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
第一次 (dì yī cì): “Lần đầu tiên”

第 (dì): Từ chỉ thứ tự, đứng trước số để tạo thành số thứ tự.
一 (yī): “Một” – số từ.
次 (cì): “Lần” – danh từ chỉ số lần.
第一次 có nghĩa là “lần đầu tiên”.
参加 (cānjiā): “Tham gia”

Động từ, chỉ hành động tham dự, có mặt trong một hoạt động hoặc sự kiện.
足球比赛 (zúqiú bǐsài): “Trận bóng đá”

足球 (zúqiú): “Bóng đá”.
足 (zú): “Chân”.
球 (qiú): “Bóng”.
比赛 (bǐsài): “Trận đấu”, “cuộc thi”.
足球比赛 nghĩa là “trận đấu bóng đá”.

158
Q

Trò chơi này rất thú vị.

A

这个游戏很有趣。(Zhège yóuxì hěn yǒuqù.)

159
Q

Bọn trẻ đang chơi trò chơi trong công viên.

A

孩子们在公园里玩游戏。(Háizimen zài gōngyuán lǐ wán yóuxì.)

160
Q

Trò chơi điện tử.

A

电子游戏 (diànzǐ yóuxì)

161
Q

Kết quả trận đấu như thế nào?

A

比赛的结果如何?(Bǐsài de jiéguǒ rúhé?)

162
Q

Tôi đã tham gia một cuộc thi hát.

A

我参加了唱歌比赛。(Wǒ cānjiāle chànggē bǐsài.)

163
Q

Trận đấu bóng đá.

A

足球比赛 (zúqiú bǐsài)

164
Q

“Chúng ta muốn tặng quà gì cho anh ấy?”
Hoặc: “Chúng ta nên tặng anh ấy món quà gì?”

A

Wǒmen yào sòng shénme lǐwù gěi tā?

我们要送什么礼物给他?:
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
要 (yào): “Phải”, “muốn”

Động từ, diễn tả dự định hoặc sự cần thiết làm gì đó.
Ở đây, 要 biểu thị ý nghĩa “muốn” hoặc “dự định”.
送 (sòng): “Tặng”, “đưa”

Động từ, chỉ hành động trao tặng hoặc đưa một món quà.
什么 (shénme): “Gì”, “cái gì”

Từ nghi vấn, dùng để hỏi về đối tượng, sự vật, hoặc điều gì.
礼物 (lǐwù): “Quà tặng”

礼 (lǐ): “Quà”, “lễ”.
物 (wù): “Vật”, “đồ”.
Kết hợp lại, 礼物 có nghĩa là “quà tặng”.
给 (gěi): “Cho”, “tới”

Giới từ, dùng để chỉ đối tượng nhận hành động hoặc vật phẩm.
他 (tā): “Anh ấy”, “cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ người nam.
?: Dấu hỏi

Biểu thị đây là câu hỏi.

165
Q

“Bạn không cần giới thiệu, tôi biết anh ấy.”
Hoặc: “Không cần bạn giới thiệu, tôi quen anh ấy.”

A

Nǐ bù xūyào jièshào, wǒ rènshi tā.

你不需要介绍,我认识他:
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
不需要 (bù xūyào): “Không cần”

不 (bù): “Không” – từ phủ định.
需要 (xūyào): “Cần”, “cần thiết” – động từ.
Kết hợp, 不需要 nghĩa là “không cần”.
介绍 (jièshào): “Giới thiệu”

Động từ, diễn tả hành động trình bày, làm quen hoặc giới thiệu một người với người khác.
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
认识 (rènshi): “Biết”, “quen biết”

Động từ, chỉ sự quen biết hoặc nhận ra ai đó.
Ở đây nghĩa là “tôi quen biết anh ấy”.
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.

166
Q

“Anh ấy đang đợi chúng ta.”
Hoặc: “Cậu ấy đang chờ chúng tôi.”

A

他在等我们 (Tā zài děng wǒmen).
Hoặc: 他在等着我们 (Tā zài děng zhe wǒmen).

Phân tích câu đúng:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
在 (zài): “Đang”

Giới từ chỉ trạng thái đang diễn ra (ở đây là “đang đợi”).
等 (děng): “Đợi”, “chờ”

Động từ, chỉ hành động chờ đợi.
着 (zhe):

Trợ từ, dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra. (Có thể dùng hoặc không, tùy ý).
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta”.

167
Q

“Anh ấy đang đợi bên ngoài.”
Hoặc: “Cậu ấy đang chờ ở ngoài.”

A

他在外面等着 (Tā zài wàimiàn děng zhe).
Hoặc: 他在外面等 (Tā zài wàimiàn děng).

Phân tích câu 他在外面等着:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
在 (zài): “Ở”, “đang”

Giới từ chỉ vị trí hoặc trạng thái đang diễn ra.
外面 (wàimiàn): “Bên ngoài”

外 (wài): “Ngoài”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp, 外面 nghĩa là “bên ngoài”.
等着 (děng zhe): “Đang đợi”

等 (děng): “Chờ”, “đợi” – động từ.
着 (zhe): Trợ từ, biểu thị rằng hành động đang diễn ra.

168
Q

“Khi chúng ta xem phim, xin đừng nói chuyện.”
Hoặc: “Lúc xem phim, hãy không nói chuyện.”

A

Wǒmen kàn diànyǐng de shíhòu, qǐng bùyào shuōhuà.

我们看电影的时候,请不要说话:
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
看电影 (kàn diànyǐng): “Xem phim”

看 (kàn): “Xem” – động từ chỉ hành động nhìn vào một thứ gì đó, thường có ý xem một cách chú tâm.
电影 (diànyǐng): “Phim”, “bộ phim” – danh từ.
Kết hợp lại, 看电影 có nghĩa là “xem phim”.
的时候 (de shíhòu): “Khi”, “lúc”

的 (de): Trợ từ, kết nối hành động “xem phim” với thời gian.
时候 (shíhòu): “Thời gian”, “lúc”.
我们看电影的时候 nghĩa là “Khi chúng ta xem phim”.
请 (qǐng): “Xin”, “hãy”

Từ lịch sự, thể hiện lời đề nghị hoặc yêu cầu nhẹ nhàng.
不要 (bùyào): “Đừng”, “không được”

不 (bù): “Không” – từ phủ định.
要 (yào): “Muốn”, “cần”.
Kết hợp lại, 不要 mang ý nghĩa “đừng làm”, “không được làm”.
说话 (shuōhuà): “Nói chuyện”

说 (shuō): “Nói” – động từ.
话 (huà): “Lời nói” – danh từ.
Kết hợp, 说话 có nghĩa là “nói chuyện”.

169
Q

“Tôi giới thiệu cho bạn, đây là người bạn tốt nhất của tôi.”
Hoặc: “Tôi xin giới thiệu, đây là bạn thân nhất của tôi.”

A

Wǒ gěi nǐ jièshào, zhè shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.

我给你介绍,这是我最好的朋友:
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
给你 (gěi nǐ): “Cho bạn”, “với bạn”

给 (gěi): “Cho” – động từ, ở đây mang ý nghĩa “dành cho” hoặc “giới thiệu cho”.
你 (nǐ): “Bạn” – đại từ nhân xưng ngôi thứ hai.
介绍 (jièshào): “Giới thiệu”

Động từ, chỉ hành động trình bày, làm quen, hoặc giới thiệu ai đó cho người khác.
这 (zhè): “Đây”, “này”

Đại từ chỉ định, dùng để chỉ người/vật gần với người nói.
是 (shì): “Là”

Động từ liên kết, biểu thị sự tồn tại hoặc mối quan hệ đồng nhất.
我最好的朋友 (wǒ zuì hǎo de péngyǒu): “Người bạn tốt nhất của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
最好的 (zuì hǎo de): “Tốt nhất”.
最 (zuì): “Nhất” – dùng để nhấn mạnh mức độ cao nhất.
好 (hǎo): “Tốt”.
的 (de): Trợ từ, kết nối tính từ với danh từ.
朋友 (péngyǒu): “Bạn bè”, “người bạn”.
Kết hợp lại, 我最好的朋友 nghĩa là “người bạn tốt nhất của tôi”.

170
Q

“Đừng nói cho người khác.”
Hoặc: “Đừng kể với người khác.”

A

Bié gàosu biéren.

别告诉别人:
别 (bié): “Đừng”

Là động từ phủ định, được dùng để ngăn cản hoặc khuyên ai đó không nên làm một việc gì.
告诉 (gàosu): “Nói cho”, “kể cho”

Động từ, chỉ hành động thông báo hoặc nói điều gì đó với người khác.
别人 (biéren): “Người khác”

别 (bié): “Khác”.
人 (rén): “Người”.
别人 có nghĩa là “người khác” hoặc “người không phải đối tượng chính trong cuộc hội thoại”.

Trong câu đó 别 có 2 nghĩa khác nhau à?

Trong câu 别告诉别人, từ 别 chỉ có một nghĩa duy nhất là “đừng”, và không mang ý nghĩa khác.
Phân tích sâu hơn:
别 trong câu này là trạng từ phủ định, dùng để diễn tả một lời nhắc nhở, yêu cầu, hoặc khuyên ai đó không làm một việc gì đó.

Ví dụ:
别说话 (Bié shuōhuà): Đừng nói chuyện.
别走 (Bié zǒu): Đừng đi.
Trong từ 别人 (biéren), 别 không mang nghĩa “đừng” mà có nghĩa “khác” hoặc “người không phải mình”.

别 (bié): “Khác”.
人 (rén): “Người”.
别人 nghĩa là “người khác”.
Tóm lại:
Trong câu 别告诉别人, 别 đầu câu là “đừng” (từ phủ định).
别 trong 别人 không liên quan đến nghĩa “đừng”, mà có nghĩa là “khác” để tạo thành cụm từ “người khác”.
Hai cách sử dụng này đều hợp lý, nhưng không phải là một từ có hai nghĩa trong cùng một ngữ cảnh.

171
Q

“Đi bộ đến đó mất nửa tiếng.”
Hoặc: “Từ đây đi bộ đến đó cần khoảng 30 phút.”

A

Zǒulù qù nà yào bàn gè xiǎoshí.

走路去那要半个小时:
走路 (zǒulù): “Đi bộ”

走 (zǒu): “Đi”, “di chuyển”.
路 (lù): “Đường”.
Kết hợp, 走路 có nghĩa là “đi bộ”.
去 (qù): “Đi”

Động từ, chỉ hành động di chuyển từ một nơi đến nơi khác.
那 (nà): “Nơi đó”, “chỗ kia”

Đại từ chỉ định, dùng để chỉ địa điểm xa hơn so với người nói.
要 (yào): “Mất”, “cần”

Trong câu này, 要 được dùng để biểu thị thời gian cần thiết để thực hiện một hành động.
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): “Nửa tiếng”

半 (bàn): “Nửa”.
个 (gè): Lượng từ, dùng cho danh từ 小时 (xiǎoshí), nghĩa là “giờ”.
Kết hợp, 半个小时 có nghĩa là “nửa tiếng” hoặc “30 phút”.

172
Q

“Từ đây đến đó mất nửa tiếng.”
Hoặc: “Đi từ chỗ này đến chỗ kia cần khoảng 30 phút.”

A

Zhèlǐ qù nà yào bàn gè xiǎoshí.

这里去那要半个小时:
这里 (zhèlǐ): “Nơi này”, “ở đây”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định.
里 (lǐ): “Trong”, “bên trong”, thường chỉ vị trí.
Kết hợp lại, 这里 có nghĩa là “ở đây” hoặc “nơi này”.
去 (qù): “Đi”

Động từ, chỉ hành động di chuyển từ một nơi đến nơi khác.
那 (nà): “Nơi đó”, “chỗ kia”

Đại từ chỉ định, chỉ một địa điểm xa hơn so với 这里 (ở đây).
要 (yào): “Mất”, “cần”

Trong câu này, 要 mang ý nghĩa “mất bao nhiêu thời gian”.
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): “Nửa tiếng”

半 (bàn): “Nửa”.
个 (gè): Lượng từ, dùng cho 小时 (giờ).
小时 (xiǎoshí): “Giờ”.
Kết hợp, 半个小时 nghĩa là “nửa tiếng” hoặc “30 phút”.

173
Q

“Hãy uống hết cà phê của bạn.”
Hoặc: “Xin hãy uống xong cà phê của bạn.”

A

Qǐng hē wán nǐ de kāfēi.

请喝完你的咖啡:
请 (qǐng): “Mời”, “Xin”, “Hãy”

Là từ dùng để thể hiện sự lịch sự hoặc đề nghị ai đó làm một việc gì đó.
Trong câu này, 请 mang nghĩa “Hãy” hoặc “Xin”.
喝完 (hē wán): “Uống hết”

喝 (hē): “Uống”.
完 (wán): “Xong”, “hoàn thành”.
喝完 có nghĩa là “uống xong”, “uống hết”.
你的 (nǐ de): “Của bạn”

你 (nǐ): “Bạn”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, biểu thị rằng “cà phê” thuộc về “bạn”.
咖啡 (kāfēi): “Cà phê”

Danh từ, chỉ loại đồ uống là cà phê.

174
Q

“Trường học của các bạn ở phía trước.”
Hoặc: “Trường của các bạn ở đằng trước.”

A

Nǐmen de xuéxiào zài qiánmiàn.

你们的学校在前面:
你们的 (nǐmen de): “Của các bạn”

你们 (nǐmen): “Các bạn”, “các anh/chị” – đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số nhiều.
的 (de): Trợ từ sở hữu, biểu thị rằng “trường học” thuộc về “các bạn”.
学校 (xuéxiào): “Trường học”

学 (xué): “Học”.
校 (xiào): “Trường”.
Kết hợp lại, 学校 có nghĩa là “trường học”.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ, chỉ vị trí của sự vật hoặc hiện tượng.
前面 (qiánmiàn): “Phía trước”

前 (qián): “Trước”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp, 前面 có nghĩa là “phía trước”.

175
Q

“Chúng ta bây giờ phải lên tàu.”
Hoặc: “Bây giờ chúng ta sắp phải lên tàu.”

A

Wǒmen xiànzài yào shàng huǒchē.

我们现在要上火车:
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
现在 (xiànzài): “Bây giờ”, “hiện tại”

Trạng từ chỉ thời gian, nghĩa là “lúc này” hoặc “hiện tại”.
要 (yào): “Phải”, “sắp”, “muốn”

Động từ, diễn tả sự cần thiết hoặc dự định xảy ra trong tương lai gần.
Ở đây, 要 mang nghĩa “sắp phải”.
上 (shàng): “Lên”

Động từ, chỉ hành động đi lên hoặc vào một phương tiện.
火车 (huǒchē): “Tàu hỏa”

火 (huǒ): “Lửa”.
车 (chē): “Xe”.
火车 có nghĩa là “tàu hỏa”, “tàu lửa”.

176
Q

“Anh trai tôi chơi bóng rổ khá tốt.”
Hoặc: “Anh trai của tôi chơi bóng rổ rất ổn.”

A

Wǒ de gēge dǎ lánqiú dǎ de bùcuò.

我的哥哥打篮球打得不错:
我的哥哥 (wǒ de gēge): “Anh trai của tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, chỉ rằng người được nói đến (anh trai) thuộc về “tôi”.
哥哥 (gēge): “Anh trai”.
打篮球 (dǎ lánqiú): “Chơi bóng rổ”

打 (dǎ): “Đánh”, “chơi” – động từ, dùng cho các môn thể thao với bóng như bóng rổ, bóng bàn, cầu lông.
篮球 (lánqiú): “Bóng rổ” – danh từ.
打得 (dǎ de): “Chơi… đến mức”

得 (de): Trợ từ, dùng để mô tả cách thức hoặc mức độ của hành động được thực hiện (ở đây là chơi bóng rổ).
打得 nghĩa là “chơi bóng rổ đến mức…”.
不错 (bùcuò): “Không tồi”, “khá tốt”

不 (bù): “Không”.
错 (cuò): “Sai”.
不错 là cách nói tích cực, nghĩa là “khá tốt”, “rất ổn”.

177
Q

“Đồng hồ đeo tay đã bán hết rồi.”
Hoặc: “Đồng hồ đeo tay đã được bán hết.”

A

Shǒubiǎo yǐjīng mài wán le.

手表已经卖完了:
手表 (shǒubiǎo): “Đồng hồ đeo tay”

手 (shǒu): “Tay”.
表 (biǎo): “Đồng hồ” hoặc “biểu”.
Kết hợp lại, 手表 có nghĩa là “đồng hồ đeo tay”.
已经 (yǐjīng): “Đã”

Trạng từ, dùng để nhấn mạnh rằng hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.
卖完了 (mài wán le): “Bán hết rồi”

卖 (mài): “Bán”.
完 (wán): “Xong”, “hết”, biểu thị sự hoàn thành hoặc kết thúc.
了 (le): Trợ từ động thái, biểu thị rằng hành động bán đã hoàn thành.
Kết hợp lại, 卖完了 nghĩa là “đã bán hết”.

178
Q

Chiếc xe này có màu bạc.

A

这辆车是银色的。(Zhè liàng chē shì yínsè de.)

179
Q

Màu vàng kim khiến người ta cảm thấy sang trọng.

A

金色让人觉得很奢华。(Jīnsè ràng rén juéde hěn shēhuá.)

180
Q

Anh ấy có một đôi giày màu nâu.

A

他有一双棕色的鞋子。(Tā yǒu yī shuāng zōngsè de xiézi.)

181
Q

Màu cam là một màu rất sáng.

A

橙色是一种很亮的颜色。(Chéngsè shì yī zhǒng hěn liàng de yánsè.)

182
Q

Bé gái thích váy màu hồng.

A

小女孩喜欢粉色的裙子。(Xiǎo nǚhái xǐhuān fěnsè de qúnzi.)

183
Q

Cô ấy thích hoa màu tím.

A

她喜欢紫色的花。(Tā xǐhuān zǐsè de huā.)

184
Q

Anh ấy thích chiếc xe hơi màu xám.

A

他喜欢灰色的汽车。(Tā xǐhuān huīsè de qìchē.)

185
Q

Đây là một con mèo trắng.

A

这是一只白色的猫。(Zhè shì yī zhī báisè de māo.)

186
Q

Anh ấy mặc một chiếc áo khoác màu đen.

A

绿色让人感到放松。(Lǜsè ràng rén gǎndào fàngsōng.)

187
Q

Màu xanh là màu của bầu trời.

A

蓝色是天空的颜色。(Lánsè shì tiānkōng de yánsè.)

188
Q

Bông hoa này có màu vàng.

A

这朵花是黄色的。(Zhè duǒ huā shì huángsè de.)

189
Q

Tôi thích quần áo màu đỏ.

A

我喜欢红色的衣服。(Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfu.)

190
Q

“Mặc dù anh ấy bị ốm, nhưng anh ấy không xin nghỉ phép.”
Hoặc: “Dù cậu ấy đã bệnh, nhưng cậu ấy không xin nghỉ làm.”

A

Tā suīrán shēngbìng le, dànshì méiyǒu qǐngjià.

他虽然生病了但是没有请假:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
虽然 (suīrán): “Mặc dù”

Liên từ, được dùng để mở đầu một mệnh đề diễn tả sự nhượng bộ hoặc điều kiện nghịch lý.
生病了 (shēngbìng le): “Bị ốm”, “bị bệnh”

生病 (shēngbìng): “Bị bệnh”, “ốm” – động từ.
了 (le): Trợ từ động thái, biểu thị rằng hành động hoặc trạng thái “bị bệnh” đã xảy ra.
但是 (dànshì): “Nhưng”, “tuy nhiên”

Liên từ, được dùng để nối hai mệnh đề đối lập nhau.
没有 (méiyǒu): “Không”

Động từ phủ định, chỉ hành động không thực hiện hoặc chưa xảy ra.
请假 (qǐngjià): “Xin nghỉ phép”

请 (qǐng): “Xin”, “yêu cầu”.
假 (jià): “Nghỉ phép”.
Kết hợp lại, 请假 nghĩa là “xin nghỉ phép”.

191
Q

“Tôi đã đọc xong quyển sách này.”
Hoặc: “Tôi đã hoàn thành việc đọc quyển sách này.”

A

Wǒ yǐjīng kàn wán le zhè běn shū.

我已经看完了这本书:
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.
已经 (yǐjīng): “Đã”

Trạng từ, dùng để nhấn mạnh rằng hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.
看完了 (kàn wán le): “Đã đọc xong”

看 (kàn): “Đọc” hoặc “xem”.
完 (wán): “Xong”, “hoàn thành”.
了 (le): Trợ từ động thái, biểu thị hành động đã xảy ra và kết thúc.
Kết hợp lại, 看完了 nghĩa là “đã đọc xong”.
这本书 (zhè běn shū): “Quyển sách này”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định, dùng để chỉ một vật gần người nói.
本 (běn): Lượng từ, dùng cho sách vở, tạp chí.
书 (shū): “Sách”.
Kết hợp lại, 这本书 có nghĩa là “quyển sách này”.

192
Q

“Sáng nay anh ấy mãi đến hai giờ mới về nhà.”
Hoặc: “Sáng nay cậu ấy về nhà lúc hai giờ.”

A

Tā jīntiān zǎoshang liǎng diǎn cái huí jiā.

他今天早上两点才回家:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
今天早上 (jīntiān zǎoshang): “Sáng nay”

今天 (jīntiān): “Hôm nay”.
早上 (zǎoshang): “Buổi sáng”, thường chỉ khoảng thời gian từ sáng sớm đến trước trưa.
Kết hợp lại, 今天早上 có nghĩa là “sáng nay”.
两点 (liǎng diǎn): “Hai giờ”

两 (liǎng): “Hai”.
点 (diǎn): “Giờ”.
两点 có nghĩa là “hai giờ” (theo giờ đồng hồ).
才 (cái): “Mới”

Trạng từ, biểu thị rằng hành động xảy ra muộn hơn so với dự kiến hoặc chậm trễ.
回家 (huí jiā): “Về nhà”

回 (huí): “Về”, chỉ hành động trở về nơi nào đó.
家 (jiā): “Nhà”.
回家 có nghĩa là “về nhà”.

193
Q

“Bạn đã làm gì?”
Hoặc: “Bạn đã làm cái gì?”

A

Nǐ zuò le shénme?

你做了什么:
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
做 (zuò): “Làm”

Động từ, chỉ hành động hoặc công việc mà ai đó thực hiện.
了 (le): Trợ từ động thái

Biểu thị rằng hành động làm đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
什么 (shénme): “Gì”, “cái gì”

Từ nghi vấn, dùng để hỏi về sự vật, hành động, hoặc sự việc.

194
Q

“Ngày mai có thể sẽ có tuyết rơi.”
Hoặc: “Ngày mai có khả năng trời sẽ tuyết.”

A

Míngtiān kěnéng huì xià xuě.

明天可能会下雪:
明天 (míngtiān): “Ngày mai”

明 (míng): “Sáng”, chỉ thời gian trong tương lai.
天 (tiān): “Ngày”.
Kết hợp, 明天 có nghĩa là “ngày mai”.
可能 (kěnéng): “Có thể”, “có khả năng”

Là trạng từ, diễn tả sự dự đoán hoặc khả năng một sự việc xảy ra.
会 (huì): “Sẽ”

Trợ từ chỉ khả năng hoặc sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
Kết hợp với 可能, nó nhấn mạnh khả năng này.
下雪 (xià xuě): “Tuyết rơi”, “trời tuyết”

下 (xià): “Rơi”, “xuống” – động từ chỉ hiện tượng thời tiết như mưa hoặc tuyết.
雪 (xuě): “Tuyết” – danh từ.
Kết hợp, 下雪 có nghĩa là “tuyết rơi” hoặc “có tuyết”.

195
Q

“Bạn muốn ngồi bên trong hay bên ngoài?”

A

你想坐在里面还是外面? (Nǐ xiǎng zuò zài lǐmiàn háishì wàimiàn?)

你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
想 (xiǎng): “Muốn”, “nghĩ”

Động từ, diễn tả mong muốn hoặc ý định làm điều gì đó.
做 (zuò): “Ngồi”

做 trong câu này có thể là nhầm lẫn. Động từ đúng là 坐 (zuò), nghĩa là “ngồi”.
做 (zuò) thường mang nghĩa “làm”, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ, biểu thị vị trí hoặc nơi diễn ra hành động.
里面 (lǐmiàn): “Bên trong”

里 (lǐ): “Trong”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp, 里面 có nghĩa là “bên trong”.
还是 (háishì): “Hay là”

Liên từ, dùng để đưa ra lựa chọn giữa hai hoặc nhiều phương án.
外面 (wàimiàn): “Bên ngoài”

外 (wài): “Ngoài”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp, 外面 nghĩa là “bên ngoài”.

196
Q

“Cuối tuần có thể sẽ mưa.”
Hoặc: “Có khả năng trời sẽ mưa vào cuối tuần.”

A

Zhōumò kěnéng xià yǔ.

周末可能下雨:
周末 (zhōumò): “Cuối tuần”

周 (zhōu): “Tuần”.
末 (mò): “Cuối”.
Kết hợp lại, 周末 có nghĩa là “cuối tuần”.
可能 (kěnéng): “Có thể”, “có khả năng”

Là trạng từ hoặc tính từ, chỉ khả năng hoặc sự dự đoán về một điều gì đó có thể xảy ra.
下雨 (xià yǔ): “Mưa”, “trời mưa”

下 (xià): “Rơi”, “xuống” – động từ chỉ hiện tượng thời tiết như mưa hoặc tuyết rơi.
雨 (yǔ): “Mưa” – danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết là mưa.
Kết hợp lại, 下雨 có nghĩa là “trời mưa” hoặc “có mưa”.

197
Q

“Anh ấy đang chờ chúng ta.”
Hoặc: “Cậu ấy đang đợi chúng tôi.”

A

Tā zài děng zhe wǒmen.

他在等着我们:
他 (tā): “Anh ấy”, “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, dùng để chỉ một người nam.
在 (zài): “Đang”

Trạng từ, dùng để chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
等着 (děng zhe): “Đang đợi”, “đang chờ”

等 (děng): “Chờ”, “đợi” – động từ, chỉ hành động chờ đợi.
着 (zhe): Trợ từ, biểu thị rằng hành động đang tiếp tục diễn ra.
Kết hợp, 等着 nghĩa là “đang chờ”.
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.

198
Q

“Bên ngoài trời đang mưa.”
Hoặc: “Ngoài kia đang có mưa.”

A

Wàimiàn xià zhe yǔ.

外面下着雨:
外面 (wàimiàn): “Bên ngoài”

外 (wài): “Ngoài”, “bên ngoài”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp lại, 外面 có nghĩa là “bên ngoài”.
下着 (xià zhe): “Đang rơi”

下 (xià): “Rơi”, chỉ hiện tượng thời tiết như mưa hoặc tuyết rơi.
着 (zhe): Trợ từ, chỉ trạng thái hành động đang diễn ra.
下着 mang nghĩa “đang rơi” hoặc “đang xảy ra”.
雨 (yǔ): “Mưa”

Danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết là mưa.

199
Q

“Bạn có mang ô không?”
Hoặc: “Bạn có mang theo dù không?”

A

Nǐ yǒu dài sǎn ma?

你有带伞吗:
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
有 (yǒu): “Có”

Động từ, biểu thị sự sở hữu hoặc tồn tại.
Trong câu này, 有 mang nghĩa “có mang theo” (kết hợp với 带伞).
带 (dài): “Mang theo”

Động từ, chỉ hành động đem theo một thứ gì đó bên mình.
伞 (sǎn): “Ô”, “dù”

Danh từ, chỉ chiếc ô (dùng để che mưa hoặc che nắng).
吗 (ma): Trợ từ nghi vấn

Được đặt ở cuối câu để biểu thị đây là một câu hỏi “có hay không”.

200
Q

Ngày lạnh phải mặc thêm quần áo dày.

A

冷天要穿厚一点的衣服。(Lěngtiān yào chuān hòu yīdiǎn de yīfú.)

200
Q

Ngày nóng phải uống nhiều nước.

A

热天要多喝水。(Rètiān yào duō hē shuǐ.)

201
Q

Ngày có sấm chớp thật đáng sợ.

A

打雷天 (dǎléi tiān): “Ngày có sấm chớp”

Ví dụ:
打雷天很吓人。(Dǎléi tiān hěn xiàrén.)打雷天很吓人。(Dǎléi tiān hěn xiàrén.)

202
Q

Ngày có mưa giông tuyệt đối không đứng dưới gốc cây.

A

雷雨天 (léiyǔ tiān): “Ngày có mưa giông”

Ví dụ:
雷雨天千万不要站在树下。(Léiyǔ tiān qiānwàn bùyào zhàn zài shù xià.)

203
Q

Ngày có sương mù phải lái xe cẩn thận.

A

雾天 (wùtiān): “Ngày có sương mù”
Ví dụ:
雾天开车要小心。(Wùtiān kāichē yào xiǎoxīn.)

204
Q

Hôm nay trời âm u, không có mặt trời.

A

阴天 (yīntiān): “Ngày âm u”
Ví dụ:
今天是阴天,没有太阳。(Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.)

205
Q

Tôi thích ngày có tuyết rơi.

A

下雪天 (xiàxuě tiān): “Ngày có tuyết rơi”

Ví dụ:
我喜欢下雪天。(Wǒ xǐhuān xiàxuě tiān.)

206
Q

Ngày tuyết đường rất trơn.

A

雪天 (xuětiān): “Ngày tuyết”

Ví dụ:
雪天路很滑。(Xuětiān lù hěn huá.)

207
Q

Ngày bão tốt nhất đừng ra ngoài.

A

台风天 (táifēng tiān): “Ngày có bão nhiệt đới”

Ví dụ:
台风天最好不要出门。(Táifēng tiān zuì hǎo bùyào chūmén.)

208
Q

Ngày bão phải hết sức cẩn thận.

A

暴风天 (bàofēng tiān): “Ngày bão”

Ví dụ:
暴风天千万要小心。(Bàofēng tiān qiānwàn yào xiǎoxīn.)

209
Q

Hôm qua là ngày có gió.

A

刮风天 (guāfēng tiān): “Ngày có gió thổi”

Ví dụ:
昨天是刮风天。(Zuótiān shì guāfēng tiān.)

210
Q

Ngày gió rất dễ bị cảm.

A

风天 (fēngtiān): “Ngày gió”

Ví dụ:
风天很容易感冒。(Fēngtiān hěn róngyì gǎnmào.)

211
Q

Một ngày nắng đẹp như thế này thật dễ chịu.

A

大晴天 (dà qíngtiān): “Ngày rất nắng”

Ví dụ:
这么大的晴天,真舒服。(Zhème dà de qíngtiān, zhēn shūfú.)

212
Q

Hôm nay Bắc Kinh trời nắng.

A

晴天 (qíngtiān): “Ngày nắng”

Ví dụ:
北京今天是晴天。(Běijīng jīntiān shì qíngtiān.)

213
Q

Ngày mưa đừng ra ngoài.

A

下雨天 (xiàyǔ tiān): “Ngày có mưa”

Ví dụ:
下雨天不要出门。(Xiàyǔ tiān bùyào chūmén.)

214
Q

Hôm nay là ngày mưa.

A

雨天 (yǔtiān): “Ngày mưa”

Ví dụ:
今天是雨天。(Jīntiān shì yǔtiān.)

215
Q

“Chúng ta đi chơi đi!”
Hoặc: “Hãy ra ngoài chơi thôi!”

A

Wǒmen chūqù wán ba.

我们出去玩吧:
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
出去 (chūqù): “Đi ra ngoài”

出 (chū): “Ra ngoài”, “ra”.
去 (qù): “Đi”.
Kết hợp lại, 出去 nghĩa là “đi ra ngoài”.
玩 (wán): “Chơi”, “đi chơi”

Là động từ, chỉ hành động vui chơi, giải trí hoặc thư giãn.
吧 (ba): Trợ từ ngữ khí

吧 được dùng để đề xuất, gợi ý hoặc thúc giục một hành động.
Trong câu này, 吧 thể hiện lời rủ rê hoặc đề nghị một cách nhẹ nhàng.

216
Q

“Tuần trước đã mưa.”
Hoặc: “Tuần trước trời đã có mưa.”

A

Shàng xīngqī xià le yǔ.

上星期下了雨:
上星期 (shàng xīngqī): “Tuần trước”

上 (shàng): “Trước”, “trên”.
星期 (xīngqī): “Tuần” – chỉ đơn vị thời gian theo tuần.
Kết hợp lại, 上星期 có nghĩa là “tuần trước”.
下了 (xià le): “Đã rơi”

下 (xià): “Rơi”, chỉ hiện tượng thời tiết như mưa, tuyết.
了 (le): Trợ từ động thái, chỉ rằng hành động rơi đã xảy ra trong quá khứ.
下了 diễn tả hành động “đã rơi”.
雨 (yǔ): “Mưa”

Danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết là mưa.

217
Q

“Hôm qua ở Bắc Kinh trời nắng.”
Hoặc: “Bắc Kinh hôm qua là ngày nắng.”

A

Běijīng zuótiān shì qíngtiān.

北京昨天是晴天:
北京 (Běijīng): “Bắc Kinh”

Tên riêng, chỉ thủ đô của Trung Quốc.
昨天 (zuótiān): “Hôm qua”

昨 (zuó): “Hôm qua”.
天 (tiān): “Ngày”.
Kết hợp lại, 昨天 có nghĩa là “ngày hôm qua”.
是 (shì): “Là”

Động từ, dùng để nối chủ ngữ (北京昨天) với thành phần bổ ngữ (晴天) nhằm diễn đạt trạng thái.
晴天 (qíngtiān): “Trời nắng”, “Ngày nắng”

晴 (qíng): “Nắng”, chỉ trạng thái thời tiết.
天 (tiān): “Trời”, “ngày”.
Kết hợp lại, 晴天 nghĩa là “trời nắng” hoặc “ngày nắng”.

218
Q

“Khi tuyết rơi, nơi này rất đẹp.”
Hoặc: “Lúc tuyết rơi, ở đây thật đẹp.”

A

Xià xuě de shíhòu, zhèlǐ hěn piàoliang.

下雪的时候,这里很漂亮:
下雪 (xià xuě): “Tuyết rơi”

下 (xià): “Rơi”, “xuống” – động từ.
雪 (xuě): “Tuyết” – danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết.
下雪 có nghĩa là “tuyết rơi”.
的时候 (de shíhòu): “Khi”, “lúc”

的 (de): Trợ từ, dùng để kết nối hành động hoặc trạng thái với thời gian.
时候 (shíhòu): “Thời gian”, “lúc”.
下雪的时候 có nghĩa là “khi tuyết rơi” hoặc “lúc tuyết rơi”.
这里 (zhèlǐ): “Nơi này”, “ở đây”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định.
里 (lǐ): “Bên trong”, chỉ một địa điểm hoặc vị trí cụ thể.
Kết hợp, 这里 nghĩa là “nơi này” hoặc “ở đây”.
很 (hěn): “Rất”

Trạng từ, dùng để nhấn mạnh mức độ của tính từ đi sau.
漂亮 (piàoliang): “Đẹp”

Tính từ, dùng để mô tả sự xinh đẹp hoặc hấp dẫn của một người, vật, hoặc cảnh vật.

219
Q

“Anh ấy thích hát trong mưa.”
Hoặc: “Cậu ấy thích hát giữa cơn mưa.”

A

Tā xǐhuān zài yǔ lǐ chàng gē.

他喜欢在雨里唱歌:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, dùng để chỉ một người nam.
喜欢 (xǐhuān): “Thích”

Động từ, biểu thị sở thích hoặc yêu thích một hành động, sự việc, hay đối tượng.
在 (zài): “Ở”, “tại”

Giới từ, chỉ vị trí hoặc địa điểm mà hành động xảy ra.
雨里 (yǔ lǐ): “Trong mưa”

雨 (yǔ): “Mưa” – danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết.
里 (lǐ): “Trong”, “bên trong”.
雨里 có nghĩa là “trong mưa” hoặc “giữa cơn mưa”.
唱歌 (chàng gē): “Hát”

唱 (chàng): “Hát” – động từ.
歌 (gē): “Bài hát” – danh từ.
Kết hợp lại, 唱歌 nghĩa là “hát”.

220
Q

“Nếu cuối tuần tuyết rơi, chúng ta sẽ ở nhà xem phim.”
Hoặc: “Nếu tuyết rơi vào cuối tuần, chúng ta sẽ xem phim ở nhà.”

A

Rúguǒ zhōumò xià xuě, wǒmen jiù zài jiā kàn diànyǐng.

如果周末下雪,我们就在家看电影:
如果 (rúguǒ): “Nếu”

Liên từ, biểu thị điều kiện giả định.
Nghĩa: “Nếu” hoặc “giả sử”.
周末 (zhōumò): “Cuối tuần”

周 (zhōu): “Tuần”.
末 (mò): “Cuối”.
Kết hợp lại, 周末 có nghĩa là “cuối tuần”.
下雪 (xià xuě): “Tuyết rơi”

下 (xià): “Rơi”, “xuống” – động từ.
雪 (xuě): “Tuyết” – danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết.
下雪 có nghĩa là “tuyết rơi”.
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, chỉ “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
就 (jiù): “Thì”

Liên từ, chỉ kết quả hoặc hành động xảy ra khi điều kiện được đáp ứng.
在家 (zài jiā): “Ở nhà”

在 (zài): “Ở” – giới từ chỉ vị trí.
家 (jiā): “Nhà” – danh từ.
看电影 (kàn diànyǐng): “Xem phim”

看 (kàn): “Xem” – động từ.
电影 (diànyǐng): “Phim” – danh từ.

221
Q

“Chiều nay trời sẽ có gió.”
Hoặc: “Hôm nay buổi chiều sẽ có gió thổi.”

A

Jīntiān xiàwǔ huì guā fēng.

今天下午会刮风:
今天 (jīntiān): “Hôm nay”

今 (jīn): “Nay”, “hiện tại”.
天 (tiān): “Ngày”.
Kết hợp lại, 今天 có nghĩa là “hôm nay”.
下午 (xiàwǔ): “Buổi chiều”

下 (xià): “Dưới”, “sau”.
午 (wǔ): “Buổi trưa”.
下午 có nghĩa là “buổi chiều” (sau buổi trưa).
会 (huì): “Sẽ”

Là trợ từ chỉ khả năng hoặc dự đoán về hành động xảy ra trong tương lai.
刮风 (guāfēng): “Gió thổi”, “có gió”

刮 (guā): “Thổi” – động từ, chỉ hành động gió thổi.
风 (fēng): “Gió” – danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết.
刮风 có nghĩa là “gió thổi” hoặc “có gió”.

222
Q

“Ngày mai sẽ lạnh bao nhiêu?”
Hoặc: “Ngày mai trời sẽ lạnh thế nào?”

A

Míngtiān huì yǒu duō lěng?

明天会有多冷?:

Phân tích từng từ:
明天 (míngtiān): “Ngày mai”

明 (míng): “Sáng”, “rõ ràng”, thường biểu thị tương lai.
天 (tiān): “Ngày”.
Kết hợp lại, 明天 có nghĩa là “ngày mai”.
会 (huì): “Sẽ”

Là động từ hoặc trợ từ chỉ dự đoán hoặc khả năng xảy ra trong tương lai.
Trong câu này, 会 mang ý nghĩa “sẽ xảy ra”.
有 (yǒu): “Có”

Động từ chỉ sự tồn tại hoặc hiện hữu. Ở đây, 有 diễn tả sự xuất hiện của tình trạng thời tiết (lạnh).
多 (duō): “Bao nhiêu”, “nhiều”

Từ nghi vấn trong câu này, dùng để hỏi về mức độ (lạnh).
冷 (lěng): “Lạnh”

Là tính từ, chỉ nhiệt độ thấp hoặc cảm giác lạnh.
?(dấu hỏi):

Biểu thị đây là câu hỏi.

223
Q

“Nếu bạn không thể đến, thì nhất định phải nói cho tôi biết.”
Hoặc: “Nếu bạn không đến được, thì chắc chắn phải báo cho tôi.”

A

Rúguǒ nǐ bùnéng lái, jiù yídìng yào gàosu wǒ.

如果你不能来,就一定要告诉我:
如果 (rúguǒ): “Nếu”

Là liên từ chỉ điều kiện, được dùng để bắt đầu một mệnh đề giả định hoặc điều kiện.
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
不能 (bùnéng): “Không thể”

不 (bù): “Không” – từ phủ định.
能 (néng): “Có thể”, “được phép” – động từ chỉ khả năng hoặc sự cho phép.
不能 mang nghĩa “không thể” hoặc “không có khả năng”.
来 (lái): “Đến”

Động từ, diễn tả hành động đi đến nơi người nói đang ở.
就 (jiù): “Thì”, “liền”

Liên từ chỉ mối quan hệ kết quả, biểu thị hành động hoặc kết quả sẽ xảy ra khi điều kiện trước đó được đáp ứng.
一定 (yídìng): “Nhất định”, “chắc chắn”

Trạng từ, diễn tả mức độ chắc chắn hoặc sự cần thiết.
要 (yào): “Phải”, “cần”

Động từ chỉ sự bắt buộc hoặc yêu cầu.
告诉 (gàosu): “Nói”, “báo cho biết”

Động từ, chỉ hành động thông báo hoặc nói điều gì đó cho ai.
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, chỉ người nói.

224
Q

“Anh ấy chưa bao giờ đến thăm chúng ta.”
Hoặc: “Anh ấy từ trước tới giờ không đến gặp chúng tôi.”

A

Tā cónglái bù lái kàn wǒmen.

他从来不来看我们:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, chỉ một người nam.
从来 (cónglái): “Từ trước tới giờ”, “chưa bao giờ”

Là trạng từ, dùng để nhấn mạnh rằng một hành động chưa từng xảy ra trong quá khứ và hiện tại.
不 (bù): “Không”

Từ phủ định, được dùng để phủ định thói quen hoặc trạng thái (ở đây phủ định hành động 来看).
来看 (lái kàn): “Đến thăm”, “đến xem”

来 (lái): “Đến” – động từ biểu thị sự di chuyển về phía người nói.
看 (kàn): “Xem”, “thăm” – động từ.
来看 có nghĩa là “đến thăm” hoặc “đến gặp”.
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
Ở đây, 我们 chỉ nhóm người bao gồm cả người nói.

225
Q

“Anh ấy chưa bao giờ uống rượu.”
Hoặc: “Anh ấy không uống rượu từ trước tới giờ.”

A

Tā cónglái bù hē jiǔ.

他从来不喝酒:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, dùng để chỉ một người nam.
从来 (cónglái): “Từ trước tới giờ”, “chưa bao giờ”

Là trạng từ, thường đi cùng với 不 hoặc 没 để biểu thị một hành động hoặc trạng thái chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ và hiện tại.
不 (bù): “Không”

Từ phủ định, dùng để nói rằng hành động không xảy ra trong thói quen hoặc tương lai (ở đây đi với 喝酒 để nói anh ấy không uống rượu).
喝酒 (hē jiǔ): “Uống rượu”

喝 (hē): “Uống” – động từ.
酒 (jiǔ): “Rượu” – danh từ, chỉ đồ uống có cồn.
Kết hợp, 喝酒 có nghĩa là “uống rượu”.

226
Q

“Bên ngoài đang có gió thổi.”
Hoặc: “Bên ngoài gió đang thổi.”

A

Wàimiàn guāzhe fēng.

外面刮着风:
外面 (wàimiàn): “Bên ngoài”

外 (wài): “Ngoài”, “bên ngoài”.
面 (miàn): “Mặt”, “phía”.
Kết hợp lại, 外面 có nghĩa là “bên ngoài”.
刮 (guā): “Thổi”

Là động từ, dùng để diễn tả hành động của gió thổi hoặc cạo (như cạo râu, cạo gió).
Trong ngữ cảnh này, 刮 có nghĩa là “gió thổi”.
着 (zhe):

Trợ từ, được dùng để biểu thị trạng thái đang diễn ra.
Ở đây, nó diễn tả hành động 刮风 (gió thổi) đang xảy ra.
风 (fēng): “Gió”

Danh từ, chỉ hiện tượng thời tiết.

227
Q

“Chúng ta bây giờ phải lên tàu à?”
Hoặc: “Bây giờ chúng ta sắp phải lên tàu đúng không?”

A

我们现在要上火车?
我们 (wǒmen): “Chúng ta” hoặc “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
现在 (xiànzài): “Bây giờ”, “hiện tại”

Là trạng từ chỉ thời gian, diễn tả “lúc này” hoặc “hiện tại”.
要 (yào): “Phải”, “sắp”, “muốn”

Biểu thị sự cần thiết hoặc một hành động sắp xảy ra.
Trong câu này, 要 mang nghĩa “sắp phải” hoặc “chuẩn bị”.
上火车 (shàng huǒchē): “Lên tàu hỏa”

上 (shàng): “Lên” – động từ chỉ hành động di chuyển lên phương tiện.
火车 (huǒchē): “Tàu hỏa” hoặc “tàu lửa”.
? (dấu hỏi):

Biểu thị đây là câu hỏi, thể hiện sự nghi vấn hoặc xác nhận.

227
Q

“Lái xe đến đó chỉ mất một tiếng rưỡi.”

A

Kāichē qù nà zhǐyào yí gè bàn xiǎoshí.

开车去那只要一个半小时:
开车 (kāichē): “Lái xe”

开 (kāi): “Lái” hoặc “điều khiển”.
车 (chē): “Xe”.
Kết hợp, 开车 có nghĩa là “lái xe” (chỉ hành động đi bằng ô tô).
去那 (qù nà): “Đi đến đó”

去 (qù): “Đi”.
那 (nà): “Đó”, “kia” – đại từ chỉ định, chỉ một địa điểm không gần người nói.
只要 (zhǐyào): “Chỉ mất”, “chỉ cần”

只 (zhǐ): “Chỉ”.
要 (yào): “Cần”, “mất”.
Khi kết hợp, 只要 có nghĩa là “chỉ mất” hoặc “chỉ cần”.
一个半小时 (yí gè bàn xiǎoshí): “Một tiếng rưỡi”

一个 (yí gè): “Một”.
半 (bàn): “Nửa”.
小时 (xiǎoshí): “Giờ”.
Kết hợp lại, 一个半小时 nghĩa là “một tiếng rưỡi”.

228
Q

No, it is over there

A

不,在那边。
(Bù, zài nàbiān.)

229
Q

“Chúng ta đến đâu ăn trưa?”
Hoặc: “Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu?”

A

我们到哪吃午饭?
我们 (wǒmen): “Chúng ta” hoặc “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
到 (dào): “Đến”

Là động từ, mang nghĩa “đi đến”, “đến nơi nào đó”.
Trong câu này, 到哪 được hiểu là “đến đâu” (để làm gì đó).
哪 (nǎ): “Nơi nào”, “ở đâu”

Từ nghi vấn dùng để hỏi về địa điểm.
吃 (chī): “Ăn”

Động từ, chỉ hành động “ăn”.
午饭 (wǔfàn): “Bữa trưa”

午 (wǔ): “Trưa”.
饭 (fàn): “Cơm”, “bữa ăn”.
Kết hợp lại, 午饭 có nghĩa là “bữa trưa”.
?: Dấu hỏi

Biểu thị câu hỏi.

230
Q

“Anh ấy hơi thấp.”
Hoặc: “Cậu ấy có hơi thấp.”

A

他有点矮:
他 (tā): “Anh ấy” hoặc “Cậu ấy”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, dùng để chỉ một người nam.
有点 (yǒudiǎn): “Hơi”, “có hơi”, “một chút”

有 (yǒu): “Có”.
点 (diǎn): “Một chút”.
Khi kết hợp thành 有点, nó mang nghĩa “hơi”, dùng để chỉ mức độ, thường biểu thị sự không hài lòng nhẹ hoặc cảm giác tiêu cực.
矮 (ǎi): “Thấp”

Tính từ, dùng để mô tả chiều cao của một người hoặc vật, mang nghĩa “thấp”.

231
Q

“Các bạn sẽ không gọi điện thoại cho tôi.”
Hoặc: “Các anh/chị sẽ không gọi cho tôi.”

A

你们不会给我打电话:
你们 (nǐmen): “Các bạn”, “các anh/chị”

你 (nǐ): “Bạn”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “bạn” thành “các bạn” hoặc “các anh/chị”.
不会 (bù huì): “Sẽ không”

不 (bù): “Không” – từ phủ định.
会 (huì): “Sẽ”, hoặc “có thể” khi nói về khả năng.
不会 mang nghĩa “sẽ không”, diễn tả rằng hành động không xảy ra trong tương lai.
给我 (gěi wǒ): “Cho tôi”, “gọi cho tôi”

给 (gěi): “Cho”, “tới” – giới từ biểu thị đối tượng nhận hành động.
我 (wǒ): “Tôi” – đại từ ngôi thứ nhất.
Kết hợp, 给我 nghĩa là “cho tôi” hoặc “tới tôi”.
打电话 (dǎ diànhuà): “Gọi điện thoại”

打 (dǎ): “Gọi” – động từ chỉ hành động sử dụng điện thoại để liên lạc.
电话 (diànhuà): “Điện thoại” – danh từ.
Kết hợp, 打电话 nghĩa là “gọi điện thoại”.

232
Q

“Lên xe nhanh một chút đi!”
Hoặc: “Nhanh chóng lên xe đi nào!”

A

快一点上车吧:
快 (kuài): “Nhanh”

Tính từ, mang nghĩa là “nhanh chóng”, thể hiện sự thúc giục hoặc yêu cầu làm gì đó một cách nhanh hơn.
一点 (yìdiǎn): “Một chút”

一点 mang nghĩa “một chút”, được dùng để làm nhẹ nhàng lời nói hoặc yêu cầu tăng tốc độ một chút.
上车 (shàng chē): “Lên xe”

上 (shàng): “Lên” – động từ, diễn tả hành động đi lên hoặc vào một phương tiện.
车 (chē): “Xe” – danh từ, chỉ các loại phương tiện giao thông như xe hơi, xe buýt, tàu, v.v.
上车 có nghĩa là “lên xe”.
吧 (ba): Trợ từ ngữ khí

吧 được đặt ở cuối câu để làm cho câu trở nên nhẹ nhàng hơn hoặc mang tính gợi ý, thúc giục.
Trong câu này, nó có nghĩa “đi nào”, “nhé”, hoặc “thôi”.

233
Q

“Chúng ta đã đến muộn rồi, phải làm sao bây giờ?”
Hoặc: “Chúng ta bị trễ rồi, làm thế nào đây?”

A

我们迟到了,怎么办?
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến từ “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
迟到了 (chídào le): “Đã đến muộn”

迟 (chí): “Muộn”, “trễ” – tính từ.
到 (dào): “Đến” – động từ, chỉ hành động đi tới một nơi.
了 (le): Trợ từ chỉ hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành.
迟到了 nghĩa là “đã đến muộn” hoặc “bị trễ rồi”.
怎么办 (zěnme bàn): “Làm sao đây?”, “Phải làm gì đây?”

怎么 (zěnme): “Như thế nào”, “làm sao” – từ nghi vấn.
办 (bàn): “Làm”, “giải quyết” – động từ.
Kết hợp, 怎么办 nghĩa là “phải làm sao đây?” hoặc “bây giờ làm gì?”.

234
Q

“Chúng ta đã ăn rồi, làm sao bây giờ?”
Hoặc: “Chúng ta đã ăn được rồi, bây giờ phải làm sao?”

A

我们吃到了,怎么办?
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, làm từ “tôi” trở thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
吃到了 (chīdào le): “Đã ăn được rồi”

吃 (chī): “Ăn” – động từ.
到 (dào): Biểu thị kết quả hoặc hoàn thành hành động (ở đây là đã đạt được việc “ăn”).
了 (le): Trợ từ chỉ hành động đã hoàn thành.
吃到了 nghĩa là “đã ăn được rồi” hoặc “đã ăn xong rồi”.
怎么办 (zěnme bàn): “Làm sao đây?”, “Phải làm gì đây?”

怎么 (zěnme): “Như thế nào”, “làm sao” – từ nghi vấn.
办 (bàn): “Làm”, “giải quyết” – động từ.
Kết hợp, 怎么办 nghĩa là “phải làm sao đây?” hoặc “làm thế nào bây giờ?”.

234
Q

“Chúng ta bây giờ phải lên tàu.”
Hoặc: “Chúng ta sắp lên tàu.”

A

我们现在要上火车:
我们 (wǒmen): “Chúng ta”, “chúng tôi”

我 (wǒ): “Tôi”.
们 (men): Hậu tố số nhiều, biến “tôi” thành “chúng ta” hoặc “chúng tôi”.
现在 (xiànzài): “Bây giờ”, “hiện tại”

Là trạng từ chỉ thời gian, mang nghĩa “ngay lúc này” hoặc “bây giờ”.
要 (yào): “Sẽ”, “cần phải”

Động từ chỉ sự cần thiết hoặc hành động sắp xảy ra.
Trong câu này, 要 biểu thị ý nghĩa “sắp phải” hoặc “chuẩn bị”.
上 (shàng): “Lên”

Động từ, chỉ hành động di chuyển lên trên hoặc vào bên trong một phương tiện (ở đây là tàu hỏa).
火车 (huǒchē): “Tàu hỏa”

火 (huǒ): “Lửa”.
车 (chē): “Xe”.
火车 nghĩa là “tàu hỏa” hoặc “tàu lửa”.

235
Q

Con mèo nhỏ trốn trong góc.

A

Góc (角落) - Jiǎoluò
Ý nghĩa: “Góc”
Ví dụ:
小猫躲在角落里。(Xiǎo māo duǒ zài jiǎoluò lǐ.)

235
Q

“Làm ơn cho tôi đi cùng bạn.”
Hoặc: “Xin hãy để tôi đi cùng bạn.”

A

请让我跟你一起去:
请 (qǐng): “Xin”, “Làm ơn”

Động từ, thường dùng để bày tỏ yêu cầu hoặc lời đề nghị lịch sự.
让我 (ràng wǒ): “Cho tôi”, “Hãy để tôi”

让 (ràng): “Cho phép”, “để”.
我 (wǒ): “Tôi”.
让我 nghĩa là “cho phép tôi” hoặc “hãy để tôi”.
跟 (gēn): “Với”, “theo”

Giới từ, dùng để chỉ hành động đi cùng hoặc làm gì đó cùng ai.
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người nghe.
一起 (yìqǐ): “Cùng nhau”

Trạng từ, diễn tả hành động được thực hiện cùng với ai đó.
去 (qù): “Đi”

Động từ, chỉ hành động di chuyển đến một địa điểm.

236
Q

Anh ấy ngồi ở góc phòng.

A

他坐在房间的角落。(Tā zuò zài fángjiān de jiǎoluò.)

237
Q

Đối diện có một siêu thị.

A

对面有一家超市。(Duìmiàn yǒu yī jiā chāoshì.)

238
Q

Ngân hàng đối diện bưu điện.

A

银行在邮局的对面。(Yínháng zài yóujú de duìmiàn.)

239
Q

Xung quanh nhà tôi rất yên tĩnh.

A

我家周围很安静。(Wǒ jiā zhōuwéi hěn ānjìng.)

240
Q

Xung quanh trường có rất nhiều cây.

A

Xung quanh (周围) - Zhōuwéi
Ý nghĩa: “Xung quanh”
Ví dụ:
学校周围有很多树。(Xuéxiào zhōuwéi yǒu hěn duō shù.)

241
Q

Cái bàn được đặt ở giữa phòng.

A

桌子放在房间的中间。(Zhuōzi fàng zài fángjiān de zhōngjiān.)

242
Q

Anh ấy đứng giữa hai người bạn.

A

Ở giữa (中间) - Zhōngjiān
Ý nghĩa: “Ở giữa”
Ví dụ:
他站在两个朋友的中间。(Tā zhàn zài liǎng gè péngyǒu de zhōngjiān.)

242
Q

Bên cạnh bệnh viện là trường học.

A

医院的旁边是学校。(Yīyuàn de pángbiān shì xuéxiào.)

243
Q

Anh ấy ngồi bên cạnh tôi.

A

Bên cạnh (旁边) - Pángbiān
Ý nghĩa: “Bên cạnh”
Ví dụ:
他坐在我的旁边。(Tā zuò zài wǒ de pángbiān.)

244
Q

Anh ấy đi theo sau tôi.

A

他跟在我后面。(Tā gēn zài wǒ hòumiàn.)

245
Q

Sau lớp học là khu vườn.

A

Phía sau (后面 / 后) - Hòumiàn / Hòu
Ý nghĩa: “Phía sau”
Ví dụ:
教室的后面是花园。(Jiàoshì de hòumiàn shì huāyuán.)

246
Q

Phía trước có đèn giao thông.

A

前面有红绿灯。(Qiánmiàn yǒu hónglǜdēng.)

247
Q

Anh ấy đứng trước tôi.

A

Phía trước (前面 / 前) - Qiánmiàn / Qián
Ý nghĩa: “Phía trước”
Ví dụ:
他站在我前面。(Tā zhàn zài wǒ qiánmiàn.)

248
Q

Xe của chúng tôi đỗ dưới cầu.

A

我们的车停在桥下。(Wǒmen de chē tíng zài qiáo xià.)

249
Q

Trên núi có rất nhiều cây.

A

山上有很多树。(Shān shàng yǒu hěn duō shù.)

249
Q

Con mèo ở dưới bàn.

A

Dưới (下面 / 下) - Xiàmiàn / Xià
Ý nghĩa: “Bên dưới”
Ví dụ:
猫在桌子下面。(Māo zài zhuōzi xiàmiàn.)

250
Q

Điện thoại ở trên bàn.

A

Trên (上面 / 上) - Shàngmiàn / Shàng
Ý nghĩa: “Bên trên”
Ví dụ:
手机在桌子的上面。(Shǒujī zài zhuōzi de shàngmiàn.)

251
Q

Làm ơn đặt sách ở bên phải.

A

请把书放在右边。(Qǐng bǎ shū fàng zài yòubiān.)

252
Q

Bưu điện ở bên phải ngân hàng.

A

Phải (右边) - Yòubiān
Ý nghĩa: “Bên phải”
Ví dụ:
邮局在银行的右边。(Yóujú zài yínháng de yòubiān.)

253
Q

Cái ghế bên trái là của tôi.

A

左边的椅子是我的。(Zuǒbiān de yǐzi shì wǒ de.)

254
Q

Trường học ở bên trái siêu thị.

A

Trái (左边) - Zuǒbiān
Ý nghĩa: “Bên trái”
Ví dụ:
学校在超市的左边。(Xuéxiào zài chāoshì de zuǒbiān.)

255
Q

Ngoài cửa có một con mèo.

A

门外有一只猫。(Mén wài yǒu yī zhī māo.)

256
Q

Chúng tôi đang đợi bạn bên ngoài.

A

Ngoài (外面 / 外) - Wàimiàn / Wài
Ý nghĩa: “Bên ngoài”
Ví dụ:
我们在外面等你。(Wǒmen zài wàimiàn děng nǐ.)

257
Q

Ví của tôi ở trong túi.

A

我的钱包在包里。(Wǒ de qiánbāo zài bāo lǐ.)

258
Q

Trong phòng có rất nhiều người.

A

Trong (里面 / 里) - Lǐmiàn / Lǐ
Ý nghĩa: “Bên trong”
Ví dụ:
房间里面有很多人。(Fángjiān lǐmiàn yǒu hěn duō rén.)

259
Q

Cô ấy không thích xem phim.

A

Phủ định thói quen hoặc ý chí:

Ví dụ:
她不喜欢看电影。(Tā bù xǐhuān kàn diànyǐng.)

260
Q

Tôi không uống rượu.

A

Phủ định thói quen hoặc ý chí:

Ví dụ:
我不喝酒。(Wǒ bù hē jiǔ.)

261
Q

Ngày mai anh ấy không đi làm.

A

Phủ định hành động trong hiện tại/tương lai:

Ví dụ:

他明天不去上班。(Tā míngtiān bù qù shàngbān.)

262
Q

Tôi không ăn thịt.

A

Phủ định hành động trong hiện tại/tương lai:

Ví dụ:
我不吃肉。(Wǒ bù chī ròu.)

263
Q

Anh ấy chưa ăn cơm.

A

Phủ định hành động trong quá khứ: Dùng để nói “chưa” hoặc “không làm” một việc nào đó trước đây.

Ví dụ:

他没有吃饭。(Tā méiyǒu chī fàn.)

264
Q

Hôm qua tôi không đến trường.

A

Phủ định hành động trong quá khứ: Dùng để nói “chưa” hoặc “không làm” một việc nào đó trước đây.

Ví dụ:
我昨天没有去学校。(Wǒ zuótiān méiyǒu qù xuéxiào.)

264
Q

Trong phòng không có ai.

A

Phủ định sự tồn tại: Dùng để nói “không có” thứ gì đó.

Ví dụ:
我没有钱。(Wǒ méiyǒu qián.) - Tôi không có tiền.
房间里没有人。(Fángjiān lǐ méiyǒu rén.) -

265
Q

Tôi không có tiền.

A

Phủ định sự tồn tại: Dùng để nói “không có” thứ gì đó.

Ví dụ:
我没有钱。(Wǒ méiyǒu qián.) - Tôi không có tiền.

266
Q

“Lái xe đến đây mất 50 phút.”

A

你开车来要五十分钟:
你 (nǐ): “Bạn”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, chỉ người được nói đến.
开车 (kāichē): “Lái xe”

开 (kāi): “Lái” hoặc “chạy” – động từ.
车 (chē): “Xe” – danh từ.
Kết hợp thành 开车, nghĩa là “lái xe”.
来 (lái): “Đến”

Động từ, diễn tả hành động đi tới một địa điểm cụ thể (ở đây là nơi người nói đang ở).
要 (yào): “Cần”, “mất”

Trong câu này, 要 được dùng để diễn tả thời gian cần thiết để hoàn thành hành động.
Nghĩa là “mất bao lâu” hoặc “cần bao nhiêu thời gian”.
五十 (wǔshí): “Năm mươi”

Là số từ, nghĩa là 50.
分钟 (fēnzhōng): “Phút”

分 (fēn): “Phút”.
钟 (zhōng): “Đồng hồ” hoặc “thời gian”.
Kết hợp thành 分钟, nghĩa là “phút” (đơn vị thời gian).

267
Q

“Lên xe nhanh một chút đi nào!”

A

快一点儿上车吧:
快 (kuài): “Nhanh”

Tính từ, nghĩa là “nhanh chóng”, thể hiện sự thúc giục hoặc yêu cầu làm gì đó mau lẹ.
一点儿 (yìdiǎnr): “Một chút”

一点儿 là cách nói nhẹ nhàng hơn của 一点 (thường dùng trong văn nói, đặc biệt phổ biến ở miền Bắc Trung Quốc).
Trong câu này, nó nhấn mạnh yêu cầu nhanh hơn một chút.
上车 (shàng chē): “Lên xe”

上 (shàng): “Lên” – động từ chỉ hành động di chuyển vào bên trong.
车 (chē): “Xe” – danh từ, chỉ phương tiện giao thông.
Kết hợp, 上车 nghĩa là “lên xe”.
吧 (ba): Trợ từ ngữ khí

吧 được đặt ở cuối câu, mang ý nghĩa thúc giục, đề nghị, hoặc khuyến khích ai đó làm gì.
Trong câu này, nó làm câu nói nghe nhẹ nhàng hơn: “lên xe đi nào”.

267
Q

“Ở Trung Quốc, ô tô đi bên phải.”

A

在中国汽车靠右边开:
在 (zài): “Ở”, “tại”

Đây là giới từ, biểu thị địa điểm hoặc vị trí, nghĩa là “ở” hoặc “tại”.
Trong câu này, 在中国 có nghĩa là “ở Trung Quốc”.
中国 (Zhōngguó): “Trung Quốc”

Đây là danh từ, chỉ quốc gia Trung Quốc.
汽车 (qìchē): “Ô tô”, “xe hơi”

Là danh từ chỉ phương tiện giao thông là ô tô.
靠 (kào): “Dựa vào”, “sát vào”, “theo”

Là động từ, biểu thị hành động “dựa” hoặc “theo”.
Trong câu này, 靠右边 có nghĩa là “theo phía bên phải”.
右边 (yòubiān): “Bên phải”

右 (yòu): “Phải” – chỉ phương hướng.
边 (biān): “Bên” – chỉ vị trí.
Kết hợp, 右边 có nghĩa là “bên phải”.
开 (kāi): “Chạy xe”, “lái”

Là động từ, trong ngữ cảnh này có nghĩa là “lái xe” hoặc “chạy xe”.

268
Q

“Sân bay cách chỗ này xa không?”

A

机场离这里远吗?:
机场 (jīchǎng): “Sân bay”

Đây là danh từ, nghĩa là “sân bay”.
离 (lí): “Cách” hoặc “khoảng cách”

Là giới từ, dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm.
这里 (zhèlǐ): “Chỗ này” hoặc “ở đây”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định.
里 (lǐ): “Ở trong” – chỉ vị trí.
Kết hợp thành 这里, nghĩa là “nơi này” hoặc “ở đây”.
远 (yuǎn): “Xa”

Là tính từ, dùng để miêu tả khoảng cách xa.
吗 (ma): Trợ từ nghi vấn

Được đặt ở cuối câu để biến câu thành câu hỏi “có hay không”.

269
Q

Ở đây không được phép đỗ xe.

A

Dùng trong ngữ cảnh nói về quy tắc, luật lệ, hoặc một tình huống mà ai đó không được phép làm điều gì.
Ví dụ:

这里不可以停车。(Zhèlǐ bù kěyǐ tíngchē.)

270
Q

Ở thư viện không được nói to.

A

Dùng trong ngữ cảnh nói về quy tắc, luật lệ, hoặc một tình huống mà ai đó không được phép làm điều gì.
Ví dụ:

在图书馆不可以大声说话。(Zài túshūguǎn bù kěyǐ dàshēng shuōhuà.) - Ở thư viện không được nói to.

271
Q

Mẹ tôi không cho tôi ra ngoài.

A

Được dùng khi muốn nhấn mạnh rằng một người hoặc tổ chức cấm không cho ai đó làm điều gì.
Ví dụ:

我妈妈不让我出去。(Wǒ māma bù ràng wǒ chūqù.) - Mẹ tôi không cho tôi ra ngoài.

272
Q

Sếp không cho phép chúng tôi đến muộn.

A

Được dùng khi muốn nhấn mạnh rằng một người hoặc tổ chức cấm không cho ai đó làm điều gì.
Ví dụ:

老板不让我们迟到。(Lǎobǎn bù ràng wǒmen chídào.) - Sếp không cho phép chúng tôi đến muộn.

273
Q

“Công ty của tôi không cho tôi xin nghỉ phép.”

A

我的公司不让我请假:

我的 (wǒ de): “Của tôi”

我 (wǒ): “Tôi” – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
的 (de): Trợ từ sở hữu, liên kết với 公司 để tạo thành cụm “công ty của tôi”.
公司 (gōngsī): “Công ty”

Đây là danh từ, có nghĩa là “công ty” hoặc “doanh nghiệp”.
不 (bù): “Không”

Từ phủ định, mang nghĩa “không” hoặc “không được phép”.
让 (ràng): “Cho phép” hoặc “bắt”

Là động từ, mang nghĩa “cho phép”, “để ai làm gì” hoặc “bắt ai đó làm gì”.
Trong câu này, 不让 có nghĩa là “không cho phép”.
我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, là đối tượng bị tác động trong câu này.
请假 (qǐngjià): “Xin nghỉ phép”

请 (qǐng): “Xin” – một động từ dùng để bày tỏ yêu cầu hoặc đề nghị.
假 (jià): “Nghỉ phép” hoặc “nghỉ”.
Kết hợp lại, 请假 có nghĩa là “xin nghỉ phép”.

273
Q

“Các bạn nhất định không được đến muộn.”

A

你们一定不可以迟到:

  1. 你们 (nǐmen): “Các bạn”
    你 (nǐ): “Bạn” – đại từ nhân xưng ngôi thứ hai.
    们 (men): Hậu tố số nhiều, chỉ rằng người nói đang nói với nhiều người.
  2. 一定 (yídìng): “Nhất định”, “chắc chắn”
    一 (yī): “Một” – nhấn mạnh mức độ chắc chắn.
    定 (dìng): “Nhất định”, “chắc chắn”.
    一定 mang nghĩa khẳng định mạnh mẽ, nhấn mạnh yêu cầu hoặc sự cần thiết.
  3. 不可以 (bù kěyǐ): “Không được phép”
    不 (bù): “Không” – từ phủ định.
    可以 (kěyǐ): “Có thể”, “được phép”.
    不可以 nghĩa là “không được phép” hoặc “không thể”.
  4. 迟到 (chídào): “Đến muộn”
    迟 (chí): “Muộn”, “trễ”.
    到 (dào): “Đến”.
    Kết hợp lại, 迟到 có nghĩa là “đến muộn”.
274
Q

“Văn phòng của cô ấy cách đây rất gần.”

A

她的办公室离这里很近:

她的 (tā de): “Của cô ấy”

她 (tā): Đại từ ngôi thứ ba, chỉ “cô ấy”.
的 (de): Trợ từ sở hữu, giúp liên kết với danh từ 办公室 để biểu thị “văn phòng của cô ấy”.
办公室 (bàngōngshì): “Văn phòng”

办 (bàn): “Làm việc”, “xử lý”.
公 (gōng): “Công”, liên quan đến công việc, công cộng.
室 (shì): “Phòng”.
Kết hợp lại, 办公室 nghĩa là “văn phòng”.
离 (lí): “Cách” hoặc “khoảng cách”

Là giới từ dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm.
这里 (zhèlǐ): “Nơi này”, “chỗ này” hoặc “ở đây”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định.
里 (lǐ): “Ở trong” – chỉ vị trí.
很 (hěn): “Rất”

Là trạng từ nhấn mạnh, mang nghĩa “rất” hoặc “khá”. Trong câu này, nó nhấn mạnh mức độ gần của văn phòng.
近 (jìn): “Gần”

Là tính từ chỉ khoảng cách ngắn.

275
Q

“Từ đây đến khách sạn của tôi đi như thế nào?”

A

从这里到我的酒店怎么走?:

从 (cóng): “Từ”

Đây là giới từ, có nghĩa là “từ” trong tiếng Việt, dùng để chỉ điểm xuất phát của một hành động.
这里 (zhè lǐ): “Ở đây” hoặc “chỗ này”

这 (zhè): “Này” – đại từ chỉ định.
里 (lǐ): “Ở trong” – chỉ vị trí.
Kết hợp thành 这里, nghĩa là “nơi này” hoặc “ở đây”.
到 (dào): “Đến”

Đây là giới từ, có nghĩa là “đến”, chỉ điểm đến của một hành động.
我的 (wǒ de): “Của tôi”

我 (wǒ): “Tôi” – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
的 (de): Trợ từ sở hữu, giúp liên kết với danh từ 酒店 để biểu thị “khách sạn của tôi”.
酒店 (jiǔdiàn): “Khách sạn”

Đây là danh từ, thường chỉ những khách sạn, nhà nghỉ (thường cao cấp hơn 旅馆 (lǚguǎn)).
怎么 (zěnme): “Như thế nào” hoặc “làm sao”

Từ nghi vấn, được dùng để hỏi về cách thức hoặc phương pháp.
走 (zǒu): “Đi” hoặc “đi bộ”

Là động từ, mang nghĩa “đi” hoặc “di chuyển”. Trong ngữ cảnh này, nó có thể ám chỉ hướng dẫn cách đi đến một nơi.
?: Dấu hỏi

Dấu câu dùng để biểu thị câu hỏi.

276
Q

“Ngài muốn mua gì?”

A

您想买什么?
您 (nín):

Là đại từ ngôi thứ hai, nghĩa là “ngài” hoặc “bạn” (lịch sự).
Dùng để thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe.
想 (xiǎng):

Là động từ, nghĩa là “muốn” hoặc “nghĩ”.
Trong câu này, 想 diễn tả mong muốn hoặc ý định của người nghe.
买 (mǎi):

Là động từ, nghĩa là “mua”.
Hành động được nhắc đến ở đây là việc mua đồ.
什么 (shénme):

Là từ nghi vấn, nghĩa là “gì” hoặc “cái gì”.
Dùng để hỏi về vật, sự việc mà người nói muốn biết.
Dịch cả câu:
“Ngài muốn mua gì?”

Câu này thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng, như khi nhân viên cửa hàng hỏi khách hàng.

276
Q

Ngài họ gì?

A

您贵姓?(Nín guì xìng?)

277
Q

Bạn khỏe không?

A

你好吗?(Nǐ hǎo ma?)

277
Q

“Tôi chỉ xem qua một chút thôi.”

A

我只是随便看看:

我 (wǒ): “Tôi”

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, nghĩa là “tôi”.
只 (zhǐ): “Chỉ”

Trạng từ, có nghĩa là “chỉ” hoặc “chỉ là”, dùng để nhấn mạnh rằng hành động sau đây không có mục đích gì khác.
是 (shì): “Là”

Động từ, thường dùng để nhấn mạnh hoặc kết nối với thành phần bổ sung. Ở đây, nó kết hợp với 只是 để tạo thành cụm “chỉ là”.
随便 (suíbiàn): “Tùy tiện”, “ngẫu nhiên”

Tính từ, diễn tả thái độ thoải mái, không nghiêm túc, hoặc không có ý định cụ thể. Trong ngữ cảnh này, 随便 có nghĩa là “xem qua thôi” hoặc “không có ý định nghiêm túc”.
看看 (kànkan): “Nhìn một chút”, “xem qua”

看 là động từ “xem” hoặc “nhìn”. Khi lặp lại thành 看看, nó diễn tả một hành động nhẹ nhàng, không quá nghiêm túc (ví dụ: xem qua, ngó qua một chút).
Dịch cả câu:
“Tôi chỉ xem qua một chút thôi.”

Câu này thường dùng khi bạn vào cửa hàng hoặc nơi nào đó và muốn bày tỏ rằng bạn chỉ đang nhìn, không có ý định mua hoặc làm gì cụ thể.

278
Q

“Chúng ta đi đâu để ăn tối?”

A

我们去哪里吃晚饭?
(Wǒmen qù nǎlǐ chī wǎnfàn?)

Phân tích:
我们 (wǒmen) – “Chúng ta”
去 (qù) – “Đi”
哪里 (nǎlǐ) – “Ở đâu” hoặc “chỗ nào”
吃 (chī) – “Ăn”
晚饭 (wǎnfàn) – “Bữa tối”
Câu này được dùng để hỏi “Chúng ta đi đâu để ăn tối?”

278
Q

“Các bạn có loại to hơn một chút không?” hoặc “Các bạn có cái nào lớn hơn một chút không?”

A

你们有大一点的吗?:

你们 (nǐmen): “các bạn” hoặc “các anh/chị”

你们 là đại từ nhân xưng số nhiều, nghĩa là “các bạn” hoặc “các anh/chị”, chỉ người nghe theo số nhiều.
有 (yǒu): “có”

Đây là động từ, có nghĩa là “có”, dùng để chỉ sự sở hữu hoặc tồn tại.
大 (dà): “to”, “lớn”

大 là tính từ có nghĩa là “to” hoặc “lớn”.
一 (yī): “một”

一 là số từ có nghĩa là “một”. Trong câu này, nó kết hợp với 点 để tạo thành cụm từ “một chút”.
点 (diǎn): “chút”, “một chút”

点 có nghĩa là “một chút” hoặc “một ít”. Khi đi cùng 一 thành 一点, nó biểu thị một mức độ tăng lên một chút.
的 (de): trợ từ

的 ở đây đóng vai trò biến cụm từ 大一点 (to hơn một chút) thành một danh từ hoặc cụm có thể sử dụng độc lập trong câu, giống như “loại to hơn một chút” trong tiếng Việt.
吗 (ma): trợ từ nghi vấn

吗 là trợ từ đặt ở cuối câu để biến câu thành câu hỏi “có hay không”.
Dịch cả câu:
“Các bạn có loại to hơn một chút không?” hoặc “Các bạn có cái nào lớn hơn một chút không?”

279
Q

“Chất lượng của chiếc áo sơ mi này rất tốt.”

A

这件衬衫的质量很好:

这 (zhè): “này”

Đây là đại từ chỉ định, có nghĩa là “này”, dùng để chỉ một vật gần người nói.
件 (jiàn): lượng từ dùng cho quần áo, sự việc

件 là lượng từ chỉ quần áo hoặc một sự kiện, đồ vật nói chung. Trong câu này, 件 được dùng cho 衬衫 (áo sơ mi).
衬衫 (chènshān): “áo sơ mi”

Đây là danh từ có nghĩa là “áo sơ mi”.
的 (de): trợ từ kết cấu

的 ở đây có vai trò liên kết 这件衬衫 với 质量, tạo thành cụm từ “chất lượng của chiếc áo sơ mi này”.
质量 (zhìliàng): “chất lượng”

Đây là danh từ chỉ chất lượng của một sản phẩm hay vật thể nào đó.
很 (hěn): “rất”

很 là phó từ dùng để nhấn mạnh, nghĩa là “rất” hoặc “khá”. Trong câu này, nó nhấn mạnh mức độ tốt của chất lượng.
好 (hǎo): “tốt”

Đây là tính từ có nghĩa là “tốt”.

280
Q

“Bạn đã từng nhìn thấy con chim màu xanh chưa?”

A

你看见过蓝色的鸟吗?:

你 (nǐ): “bạn”

Đây là đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, có nghĩa là “bạn”.
看见 (kànjiàn): “nhìn thấy”

看 có nghĩa là “nhìn” và 见 có nghĩa là “thấy”. Khi kết hợp thành 看见, nó có nghĩa là “nhìn thấy”.
过 (guò): trợ từ động thái, diễn tả kinh nghiệm đã từng xảy ra

过 là trợ từ động thái, được dùng sau động từ để chỉ rằng một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ (tức là có kinh nghiệm làm điều đó trước đây).
蓝色 (lánsè): “màu xanh”

蓝 nghĩa là “xanh”, và 色 nghĩa là “màu”. 蓝色 có nghĩa là “màu xanh” (thường là màu xanh dương).
的 (de): trợ từ kết cấu

的 ở đây kết nối 蓝色 với 鸟, tạo thành cụm “chim màu xanh”.
鸟 (niǎo): “chim”

Đây là danh từ có nghĩa là “chim”.
吗 (ma): trợ từ nghi vấn

吗 là trợ từ đặt ở cuối câu để biến câu thành câu hỏi “có hay không”.

281
Q

“Bạn có biết đường đến bệnh viện không?”

A

你认识到医院的路吗?:

你 (nǐ): “bạn”

Đây là đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, có nghĩa là “bạn”.
认识 (rènshi): “biết” hoặc “quen”

认识 là động từ có nghĩa là “biết” hoặc “quen thuộc” với ai đó hoặc nơi nào đó. Trong câu này, nó có nghĩa là “biết” (ám chỉ biết đường).
到 (dào): “đến”

到 là động từ mang nghĩa “đến”, dùng để chỉ hướng hoặc địa điểm mà người nói đang đề cập tới.
医院 (yīyuàn): “bệnh viện”

Đây là danh từ có nghĩa là “bệnh viện”.
的 (de): trợ từ kết cấu

的 ở đây dùng để kết nối 医院 với 路, tạo thành cụm từ “đường đến bệnh viện”.
路 (lù): “đường”

路 là danh từ có nghĩa là “đường”, chỉ lối đi hoặc đường dẫn đến một địa điểm.
吗 (ma): trợ từ nghi vấn

吗 là trợ từ dùng ở cuối câu để tạo thành câu hỏi, biểu thị câu hỏi “có hay không”.
Dịch cả câu:
“Bạn có biết đường đến bệnh viện không?”

282
Q

“Đến trường học của bạn đi như thế nào?” hoặc “Làm sao để đi đến trường học của bạn?”

A

到你的学校怎么走?:

到 (dào): “đến”

到 là động từ có nghĩa là “đến”. Trong câu này, nó diễn tả hành động đi đến một địa điểm nào đó (ở đây là “trường học của bạn”).
你 (nǐ): “bạn”

Đây là đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, có nghĩa là “bạn”.
的 (de): trợ từ sở hữu

的 ở đây tạo thành sở hữu, liên kết 你 và 学校, nghĩa là “trường học của bạn”.
学校 (xuéxiào): “trường học”

Đây là danh từ có nghĩa là “trường học”.
怎么 (zěnme): “như thế nào” hoặc “làm sao”

怎么 là một từ để hỏi, mang ý nghĩa “làm sao” hoặc “như thế nào” khi muốn hỏi về phương thức hoặc cách thức.
走 (zǒu): “đi” hoặc “đi bộ”

走 là động từ có nghĩa là “đi” hoặc “đi bộ”. Trong câu này, 走 chỉ cách thức đi đến trường học, có thể là hỏi về hướng đi hoặc phương tiện.
Dịch cả câu:
“Đến trường học của bạn đi như thế nào?” hoặc “Làm sao để đi đến trường học của bạn?”

283
Q

“Món ăn của bữa tối thật ít.”

A

晚饭的菜真少:

晚饭 (wǎnfàn): “bữa tối”

晚 có nghĩa là “buổi tối”, 饭 nghĩa là “cơm” hoặc “bữa ăn”. Khi ghép lại, 晚饭 có nghĩa là “bữa tối”.
的 (de): trợ từ sở hữu

的 ở đây liên kết 晚饭 với 菜, tạo thành cụm “món ăn của bữa tối” hoặc “thức ăn của bữa tối”.
菜 (cài): “món ăn” hoặc “thức ăn”

菜 có thể mang nghĩa là “món ăn”, “thức ăn”, hoặc “rau”. Trong câu này, nó có nghĩa là “món ăn” hoặc “các món ăn”.
真 (zhēn): “thật”

真 là phó từ nhấn mạnh, nghĩa là “thật” hoặc “rất”. Ở đây, nó nhấn mạnh mức độ ít của món ăn trong bữa tối.
少 (shǎo): “ít”

Đây là tính từ chỉ số lượng, nghĩa là “ít”. Ở đây, nó diễn tả rằng món ăn trong bữa tối rất ít.
Dịch cả câu:
“Món ăn của bữa tối thật ít.”

284
Q

“Bánh mà tôi làm rất ngon.”

A

我做的蛋糕很好吃:

我 (wǒ): “tôi”

Đây là đại từ nhân xưng chỉ người nói, nghĩa là “tôi” hoặc “của tôi”.
做 (zuò): “làm”

Đây là động từ có nghĩa là “làm” hoặc “chế biến”. Trong câu này, 做 nghĩa là “làm” (chế biến một món ăn, ở đây là làm bánh).
的 (de): trợ từ kết cấu, dùng để tạo thành một mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ

的 ở đây giúp liên kết 我做 với 蛋糕, tạo thành cụm “bánh mà tôi làm”.
蛋糕 (dàngāo): “bánh ngọt” hoặc “bánh kem”

Đây là danh từ chỉ bánh ngọt hoặc bánh kem.
很 (hěn): “rất”

很 là phó từ dùng để nhấn mạnh mức độ, nghĩa là “rất” hoặc “khá”. Ở đây, nó nhấn mạnh rằng bánh ngọt rất ngon.
好吃 (hǎochī): “ngon”

好 nghĩa là “tốt, hay”, và 吃 nghĩa là “ăn”. Khi kết hợp thành 好吃, nó có nghĩa là “ngon” (dùng để chỉ thức ăn ngon miệng).

285
Q

This Sunday, Last Sunday, và Next Sunday

A

Dưới đây là cách nói This Sunday, Last Sunday, và Next Sunday trong tiếng Trung kèm theo pinyin:

This Sunday – Chủ nhật này

这周日 hoặc 这个星期天
Pinyin: Zhè zhōurì hoặc Zhè ge xīngqītiān
Last Sunday – Chủ nhật tuần trước

上周日 hoặc 上个星期天
Pinyin: Shàng zhōurì hoặc Shàng ge xīngqītiān
Next Sunday – Chủ nhật tuần tới

下周日 hoặc 下个星期天
Pinyin: Xià zhōurì hoặc Xià ge xīngqītiān
Bạn có thể dùng 周日 hoặc 星期天 đều được, cả hai đều có nghĩa là “Chủ nhật”.

285
Q

“Bây giờ đầu của tôi rất đau, chắc chắn là bị cảm lạnh rồi.”

A

现在我的头很疼,一定是感冒了:

现在 (xiànzài): “bây giờ” hoặc “hiện tại”

现 có nghĩa là “hiện” (xuất hiện, có mặt).
在 có nghĩa là “ở, tại” nhưng khi ghép với 现 thành 现在 thì nghĩa là “bây giờ, hiện tại”.
我 (wǒ): “tôi” hoặc “của tôi”

Đây là đại từ nhân xưng chỉ bản thân người nói.
的 (de): trợ từ sở hữu

的 thường được dùng để tạo thành sở hữu. Trong câu này, 我的头 có nghĩa là “đầu của tôi”.
头 (tóu): “đầu”

Đây là danh từ chỉ bộ phận đầu của cơ thể.
很 (hěn): “rất”

很 là phó từ dùng để nhấn mạnh, nghĩa là “rất” hoặc “khá”. Trong câu này, nó nhấn mạnh mức độ đau của đầu.
疼 (téng): “đau”

Đây là tính từ diễn tả cảm giác đau.
一定 (yídìng): “chắc chắn” hoặc “nhất định”

一 nghĩa là “một” và 定 nghĩa là “định, chắc chắn”. 一定 khi ghép lại có nghĩa là “chắc chắn” hoặc “nhất định”, diễn đạt sự chắc chắn về điều gì đó.
是 (shì): “là”

Đây là động từ thường được dùng để nối chủ ngữ với các thành phần khác, có nghĩa là “là” trong câu này, giúp kết nối với lý do của cảm giác đau đầu.
感冒 (gǎnmào): “cảm lạnh” hoặc “bị cảm”

感 có nghĩa là “cảm nhận” và 冒 có nghĩa là “phát ra, xuất hiện”. Khi ghép thành 感冒 thì nó có nghĩa là “cảm lạnh” hoặc “bị cảm”.
了 (le): trợ từ ngữ khí, diễn tả sự thay đổi hoặc hành động đã xảy ra

了 ở đây dùng để diễn đạt rằng người nói đã có cảm giác đau đầu và họ nghĩ rằng nguyên nhân là do bị cảm lạnh.
Dịch cả câu:
“Bây giờ đầu của tôi rất đau, chắc chắn là bị cảm lạnh rồi.”

Hy vọng phần giải thích này giúp bạn hiểu rõ hơn về từng từ trong câu!

286
Q

Lớp chúng tôi mới chỉ có 10 học sinh.

A

Nhấn mạnh số lượng ít
Khi đi với các con số hoặc biểu thị số lượng ít, 才 dùng để nhấn mạnh rằng số lượng rất nhỏ hoặc ít hơn mong đợi.

Ví dụ:
我们班才有十个学生。(Wǒmen bān cái yǒu shí gè xuéshēng.)

286
Q

Cậu bé mới có năm tuổi.

A

Nhấn mạnh số lượng ít
Khi đi với các con số hoặc biểu thị số lượng ít, 才 dùng để nhấn mạnh rằng số lượng rất nhỏ hoặc ít hơn mong đợi.

Ví dụ:
他才五岁。(Tā cái wǔ suì.) - Cậu bé mới có năm tuổi.

287
Q

Chỉ khi anh ấy đến, tôi mới đi.

A

Chỉ điều kiện để hành động xảy ra
才 có thể dùng để nhấn mạnh rằng chỉ khi điều kiện nào đó xảy ra thì kết quả mới xảy ra. Trong trường hợp này, 才 có nghĩa là “thì mới”.

Ví dụ:
只有他来,我才会去。(Zhǐyǒu tā lái, wǒ cái huì qù.)

288
Q

Bạn nói thì tôi mới biết.

A

Chỉ điều kiện để hành động xảy ra
才 có thể dùng để nhấn mạnh rằng chỉ khi điều kiện nào đó xảy ra thì kết quả mới xảy ra. Trong trường hợp này, 才 có nghĩa là “thì mới”.

Ví dụ:
你说我才知道。(Nǐ shuō wǒ cái zhīdào.) - Bạn nói thì tôi mới biết.

289
Q

Chúng tôi mới bắt đầu.

A

Chỉ một hành động xảy ra muộn hơn dự kiến
才 được dùng để diễn đạt rằng một hành động xảy ra muộn hơn so với mong đợi, với nghĩa là “mới” hoặc “vừa mới”.

Ví dụ:
我们才开始。(Wǒmen cái kāishǐ.)

290
Q

Hôm qua anh ấy mới về nhà.

A

Chỉ một hành động xảy ra muộn hơn dự kiến
才 được dùng để diễn đạt rằng một hành động xảy ra muộn hơn so với mong đợi, với nghĩa là “mới” hoặc “vừa mới”.

Ví dụ:
他昨天才回家。(Tā zuótiān cái huíjiā.)