Some Notes Flashcards
Chỉ số APGAR (đánh giá tình trạng sức khoẻ của trẻ ngay sau sinh)
- A: Appearance (Màu sắc da)
- P: Pulse (Nhịp tim)
- G: Grimace (Phản ứng với kích thích)
- A: Activity (Cử động)
- R: Respiration (Hô hấp)
Chỉ số APGAR được đánh giá
- Phút 1: Có cần hồi sức sau sinh (HSSS) ko?
- Phút 5: Tiên lượng sau sinh
Điểm số APGAR
0-10
- 0-3: trẻ ngạt nặng => HSSS tích cực (hô hấp, tim mạch, vận mạch)
- 4-7: trẻ ngạt nhẹ => HSSS (hô hấp)
- 8-10: trẻ bình thường => ko cần hồi sức
Trên lâm sàng chỉ số APGAR ký hiệu
Ví dụ: 8/9
8: điểm phút 1; 9: điểm phút 5
Sữa mẹ trong khoảng 2,3 ngày đầu sau sinh là
Sữa non, có hàm lượng kháng thể cao gấp 10 lần so với sữa mẹ ở những ngày sau => nên trẻ mới sinh cần phải được uống, sau 24-72 h sau sinh => chuyển thành sữa trưởng thành (màu trắng ko màu vàng như sữa non)
Ăn kém, bú kém
Lượng ăn của trẻ giảm > 25% so với bình thường
Tiêm chủng mở rộng
Miễn phí, cho tất cả trẻ em ở Việt Nam
Bà mẹ khai: tháng nào cũng đi tiêm ở trạm y tế và tiêm đủ mũi theo lịch =>
Ghi nhận là: Bé tiêm chủng theo lịch tiêm chủng mở rộng (=> tra ra bé đang tháng thứ mấy => tiêm mũi nào rồi)
Nếu mẹ khai bé được tiêm chủng dịch vụ =>
Phải hỏi rõ tiêm mũi gì
Một số vaccine chỉ có trong tiêm chủng dịch vụ ko có trong tiêm chủng mở rộng
- Rotavirus (RV) - ngừa tiêu chảy do rotavirus
- Pneumococcal conjugate (PCV13) - ngừa viêm phổi và viêm màng não do phế cầu
- Measles - Mumps - Rubella (MMR - sởi-quai bị-rubella): TCMR chỉ có sởi-rubella ko có quai bị
Thiểu niệu
Thể tích nước tiểu <= 1ml/kg/h
Vô niệu
Không có nước tiểu hoặc thể tích nước tiểu <= 0.3 ml/kg/h
Đa niệu
> = 5 ml/kg/h
Tiểu nhiều
> 1 lần mỗi giờ
Tiểu ít
< 3 lần mỗi ngày
Khai thác 4 tính chất nước tiểu ở trẻ em
- Số lần
- Số lượng
- Màu sắc
- Những rối loạn đi tiểu (hội chứng bàng quang kích thích): bàng quang ko theo sự kiểm soát của bản thân => tiểu lắt nhắt, tiểu rỉ, tiểu nhiều lần : có thể do nhiễm trùng gây kích thích bàng quang
Biện luận lâm sàng dựa vào
- Triệu chứng cơ năng (bệnh sử)
- Triệu chứng thực thể
- Tiền căn
Số lần đi tiểu ở trẻ em và cả người lớn phụ thuộc
- Thể tích bàng quang
- Lượng nước nhập trong ngày
Số lần đi tiểu của
Trẻ lớn và người trưởng thành: 4-6 tiếng/1 lần
Mục đích của tính tuổi hiệu chỉnh
- Đánh giá sự phát triển của trẻ
- Có chiến lược dinh dưỡng cho đúng
Khi nào tính tuổi hiệu chỉnh
- Tính ở tất cả trẻ sinh non
- Tính cho đến khi trẻ 24 tháng tuổi (vì đa số trẻ sinh non đến 24 tháng tuổi có thể bắt kịp sự phát triển của trẻ bình thường) hoặc khi trẻ bắt được phát triển của trẻ bình thường
Ví dụ lý do cơ sở tuyến trước chuyển viện trong lý do nhập viện
BV Bình Dương chuyển vì viêm màng não có biến chứng
Viêm tuỵ cấp
Amylase và Lipase tăng (trong đó Lipase đặc hiệu hơn)