sentences Flashcards

1
Q

Do you know why I didn’t show up last night?

A

Bạn biết vì sao tối qua tôi không đến không?
to show up = đi đến (và có mặt tại đâu)
I’ll be very surprised if they show up on time.
Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu họ đến/có mặt đúng giờ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

I tried to call you but I got a busy signal.

A

Tôi đã cố gọi cho bạn nhưng máy bận.
to get a busy signal = nhận tín hiệu bận; máy bận
I called her but just got a busy signal.
Tôi đã gọi cô ta nhưng máy bận.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

I was in a hurry so I couldn’t text you.

A

Tôi vội nên đã không thể nhắn tin cho bạn.

to be in a hurry (to do something) = to do sth in a hurry = vội vàng (làm gì đó)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

My friend came and I had to take her out for dinner.

A

Bạn tôi đến và tôi phải dắt cô ấy đi ăn tối.
to take somebody out for dinner = đưa/mời ai đi ăn tối
to take sb out for something = mời ai đi ăn/xem phim…
He is taking the whole family out for dinner.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

“have to”# “must”

A

một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài. #một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

I intended to call you back but it just slipped my mind afterwards.

A

Tôi đã định gọi điện thoại lại cho bạn nhưng sau đó lại quên mất.
to intend to do something = dự định làm gì
What do you intend to do?
Bạn định làm gì?
to call somebody back = gọi điện thoại lại cho ai
Can I call you back this afternoon?
Trưa nay, tôi gọi lại anh được không?
to slip one’s mind = quên khuấy đi
I’m sorry that I didn’t come yesterday. It slipped my mind.
Xin lỗi vì hôm qua tôi không đến. Tôi quên khuấy đi mất.
Trạng từ “afterward = afterwards” - sau đấy/sau đó, sau này, về sau: có thể đứng trước hoặc đứng sau một mệnh đề

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Got a minute?(Rảnh một chút không?)

A

I don’t want to stay here any longer.(Hiện giờ tôi khá bận. Nhưng sao bạn hỏi thế?)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

I had a nightmare last night and I lost sleep.

A

Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn.

have a nightmare = gặp ác mộng, mơ thấy ác mộng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Now I’m feeling dizzy, and I’ve got a terrible headache.

/naʊ aɪm ˈfiːlɪŋ ˈdɪzi ænd aɪv ɡɑːt ə ˈterəbl ˈhed.eɪk/

A

Bây giờ tôi thấy chóng mặt và tôi bị nhức đầu kinh khủng.
> Now + I (Subject) + am (be) + feeling (V-ing) + dizzy: là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn (present progressive) được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc ngay thời điểm nói

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

I stay in bed most of the time and I don’t wanna go out .

/aɪ steɪ ɪn bed moʊst əv ðə taɪm ænd aɪ doʊnt ˈwɑː.nə ɡoʊ aʊt/

A

Tôi nằm lì trên giường suốt và không muốn đi ra ngoài.

stay in bed = nằm lì trên giường

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

most (pronoun) + of + the/my/his… + noun/noun phrase

hầu hết/đa số/phần lớn… ai/cái gì…

A

“most” (đa số/phần lớn) trong trường hợp này là đại từ được dùng để đề cập đến một số lượng lớn nhất hoặc phần lớn/nhiều nhất trong cùng một nhóm/khu vực….
=> most of the time = most + of + the time (uncountable noun): đa số/phần lớn thời gian

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

most + noun/noun phrase: đa số/hầu hết/phần lớn … ai/cái gì…

A

nói chung (không cùng một nhóm/khu vực… nào hết)
Most shops will be closed over the Christmas holiday .
Hầu như các cửa hàng đều sẽ đóng cửa vào ngày Giáng sinh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

the most (determiner) + noun/superlative comparison:

A

“most” (nhất) trong trường hợp này là từ hạn định + danh từ/so sánh nhất

Ví dụ:
Most of the students in my class think John is the most intelligent.
Đa số các sinh viên trong lớp tôi đều nghĩ John là người thông minh nhất.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Please drop by sometime tonight so we can hang out together.
/pliːz drɑːp baɪ ˈsʌm.taɪm təˈnaɪt soʊ wiː kən hæŋ aʊt təˈɡeð.ər/

A

Lúc nào đó tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình cùng đi chơi.
to drop by (a place) = tạt ngang qua, ghé ngang qua
Why don’t you drop by for coffee sometime?
Lúc nào đó ghé ngang uống cà phê nhé?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Please + bare infinitive

A

Thán từ “Please” được dùng để nhấn mạnh một yêu cầu, một mệnh lệnh hoặc một tuyên bố.

Ví dụ:

 Please stop making all that noise !
 Làm ơn/Vui lòng đừng có làm ồn nữa!
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

. Cụm động từ “drop by = drop in = drop round = drop over” (ghé qua/tạt qua)

A

vừa là tha động từ (transitive verb - cần có danh từ mang chức năng túc từ hay tân ngữ theo sau), vừa là tự động từ (intransitive verb - không có túc từ hay tân ngữ theo sau).

Please drop by sometime tonight = drop + by + sometime (adverb) + tonight (adverb)
=> “drop by” trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là hai trạng từ chỉ thời gian “sometime” và “tonight”, không phải là danh từ.
might drop in/by/over for tea sometime this week .
Có thể tôi sẽ ghé qua uống trà vào lúc nào đó trong tuần này.
=> “drop in/by/over”trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là cụm giới từ “for tea”, không phải là danh từ.

 Listen why don't you drop over my place tonight ?
 Này, sao tối nay cậu không ghé qua chỗ tớ nhỉ?
 => “drop over” trong trường hợp này là tha động từ vì theo sau là cụm danh từ “my place".
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

can’t wait to do something

A

= rất nóng lòng muốn làm gì đó
I can’t wait to see you again.
Mình rất nóng lòng muốn gặp lại bạn.
“can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun.

/aɪ kænt weɪt tuː ɡoʊ ˌdaʊnˈtaʊn wɪð juː ɪts ˈɡɑː.nə biː fʌn/

A

Tôi nóng lòng/nôn được đi ra khu trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

It’s gonna be + adjective (gonna = going to)

A

dùng để nói lên cảm nhận của một người về một chuyện gì đó trong tương lai.
Có thể thay “it” bằng đại từ “he”, “she” hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả phản ứng của người này như thế nào đối với sự việc đó.

Ví dụ:

 He is going to be tough to deal with .
 Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn đề đó đâu.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Sometimes

I stay up very late but I don’t want to sleep in.
/ˈsʌm.taɪmz aɪ steɪ ʌp ˈver.i leɪt bʌt aɪ doʊnt wɑːnt tuː sliːp ɪn/

A

Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya nhưng tôi không muốn ngủ nướng.

stay up late = thức khuya
sleep in = ngủ nướng
The whole family sleeps in on Sundays .

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

“stay” và “want to” ở dạng nguyên mẫu “bare infinitive”

A

để thích hợp với đại từ là chủ từ “I” khi ở thì hiện tại đơn, dùng để đề cập đến một hành động đều đặn có tính cách thói quen/tập quán.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

I have a lack of sleep but I wanna go see a movie with you.

/aɪ hæv ə læk əv sliːp bʌt aɪ ˈwɑː.nə ɡoʊ siː ə ˈmuː.vi wɪð juː/

A

Tôi bị thiếu ngủ nhưng tôi muốn đi xem phim với bạn.
have a lack of sleep = (trải qua, chịu đựng tình trạng) thiếu ngủ
“have” và “want” là hai trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

“go + see (bare infinitive) + a movie” => “go + bare infinitive”

  • bare infinitive: động từ nguyên mẫu không “to”
A

Chỉ có động từ “go” và “come” được dùng theo cấu trúc này “go/come + bare infinitive”, đây là cách nói tiếng Anh của người Mỹ (AmE-American English) tương đương với “go and + bare infinitive = go to do sth” hoặc “come and + bare infinitive = come to do sth” theo văn nói tiếng Anh của người Anh (BrE-British English).
I wanna go buy a drink . (Mỹ)
= I wanna go and buy a drink . (Anh) (= I wanna go to buy a drink)
Tôi muốn đi mua nước uống.
không dùng “went, came, goes, comes, going, coming” trong cấu trúc này.
I go see my mother often , ko nói
I went see my mother often .

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

want to/want a
going to
(have) got to/(have) got a

A

wanna
gonna
gotta

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

this is your first time to the city so I want to show you something special.
ðɪs ɪz jɔːr ˈfɜːst taɪm tuː ðə ˈsɪti soʊ aɪ wɑːnt tuː ʃoʊ juːˈsʌm.θɪŋ ˈspeʃ.əl/

A

Đây là lần đầu tiên bạn đến thành phố này nên tôi muốn chỉ cho bạn điều gì đó thật đặc biệt.
this is one’s first time to swh = đây là lần đầu tiên ai đến nơi nào
This is my first time to Viet Nam.
Đây là lần đầu tiên tôi tới Việt Nam.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

something + that is + adjective”

A

câu xác định/khẳng định.

27
Q

anything (pronoun) + adjective = anything + that is + adjective”

A

câu phủ định, câu hỏi, hoặc đứng sau các động từ “prevent, ban, avoid”.
Don’t buy anything expensive.- dùng trong câu phủ định
- Do you smell anything burning ?=>
anything + burning (adjective) - dùng trong câu hỏi
We hope to prevent anything unpleasant from happening .
=> anything + unpleasant (adjective) - sau động từ “prevent”

28
Q

You have only one night for relaxing before getting down to business.
/juː hæv ˈoʊn .li wʌn naɪt fɔːr rɪˈlæk.sɪŋ bɪˈfɔːr ˈɡet.ɪŋ daʊn tuː ˈbɪz.nɪs/

A

Bạn chỉ có một buổi tối để nghỉ ngơi trước khi bắt tay vào công việc.
to have something for relaxing = có gì đó để giải trí
get down to business = bắt đầu vào việc (bắt đầu làm hay xem xét công việc một cách nghiêm túc)

29
Q

“for” được dùng để nối hai mệnh đề độc lập với nhau,

A

“liên từ kết hợp” (coordinating conjunction) với nghĩa là “vì/bởi vì/tại vì”, dùng để giới thiệu nguyên do của sự việc đã được đề cập đến. Các liên từ kết hợp khác là: and, but, nor, or, so, yet.
I told her to leave, for I was very tired .

30
Q

before (preposition) + V-ing/noun

A

theo sau một giới từ là một danh động từ “V-ing” hoặc một danh từ.

31
Q

So
so
prepare yourself to face difficulties and hard work.
/soʊ prɪˈper jɔːˈself tuː feɪs ˈdɪf.ɪ.kəl.tiz ənd hɑːrd wɝːk/

A

Vì vậy, bản thân bạn phải chuẩn bị sẵn sàng để đối mặt với khó khăn và công việc nặng nhọc.
to prepare oneself (to do something) = chuẩn bị cho bản thân (ai) sẵn sàng để làm gì đó
to face something = đối mặt với điều gì đó

32
Q

So now I have to work hard to get some experience under my belt.

A

Vì vậy giờ tôi phải làm việc thật chăm chỉ để có chút kinh nghiệm lận lưng.
under one’s belt = để lận lưng; để làm vốn
You need to get a few more qualifications under your belt .
Bạn cần kiếm thêm vài bằng cấp nữa để lận lưng.

33
Q

I’m gonna apply for a job in a foreign company when my English gets better
/aɪm ˈɡɑː.nə əˈplaɪ fɔːr ə dʒɑːb ɪn ə ˈfɔːr.ən ˈkʌm.pə.ni wen maɪ ˈɪŋ.ɡlɪʃ ɡets ˈbet.ər/

A

Tôi sẽ nộp đơn xin việc vào một công ty nước ngoài khi tiếng Anh của tôi khá hơn.

34
Q

Then
then
I will save money to start my own business.
/ðen aɪ wɪl seɪv ˈmʌn.i tuː stɑːrt maɪ oʊn ˈbɪz.nɪs/

A

Rồi tôi sẽ để dành tiền để bắt đầu việc tự kinh doanh.

35
Q

I work from eight to five and currently I’m up to my neck in work.
/aɪ wɜːrk frɑːm eɪt tuː faɪv ənd ˈk ɜːr.əntli aɪm ʌp tuː maɪ nek ɪn wɜːrk/

A

Tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và hiện giờ tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.
up to my neck in work. tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.

36
Q

But I also
also
go to the evening class to study English.
/bʌt aɪ ˈɑːl.soʊ ɡoʊ tuː ðiː ˈiːv.nɪŋ klæs tuː ˈstʌd.i ˈɪŋ.ɡlɪʃ/

A

Nhưng tôi cũng học lớp tiếng Anh vào buổi tối.

37
Q

I love reading books and I have read all the must-reads.

/aɪ lʌv ˈriː.dɪŋ bʊks ənd aɪ hæv red ɑːl ðə məst riːdz/

A

Tôi thích đọc sách và đã đọc tất cả những cuốn sách nên đọc rồi.

38
Q

I always arrive at work early and never
never
miss a deadline.
/aɪ ˈɑːl.weɪz əˈraɪv ət wɜːrk ˈɜːr.li ənd ˈnev.ər mɪs ə ˈded.laɪn

A

/

Lúc nào tôi cũng đến chỗ làm sớm và chưa bao giờ bị trễ thời hạn cuối.

39
Q

I often work overtime and give my colleagues a hand.

/aɪ ˈɑːf.ən wɜːrk oʊ.və.taɪm ənd ɡɪv maɪ ˈkɑː.liːɡz ə hænd/

A

Tôi thường làm thêm giờ và giúp đỡ các đồng nghiệp.
to give sb a hand = giúp đỡ ai
Could you give me a hand ?
Cậu giúp tớ được không?

40
Q

It’s leaking in front of the apartment

A

Nó bị rò rỉ ở phía trước căn hộ

41
Q

My boss paid me a compliment the other day.

/maɪ bɑːs peɪd miː ə ˈkɑːmplɪmənt ðiː ˈʌðər deɪ/

A

Mới đây sếp đã khen tôi đấy.
pay somebody a compliment = khen ngợi ai.
the other day = mới đây, gần đây

42
Q

Guess what! I just got a promotion to be a supervisor

/ɡes wɑːt aɪ dʒʌst ɡɑːt ə prəˈmoʊʃ(ə)n tuː biː ə ˈsuːpərˌvaɪzər/.

A

Biết gì không? Tôi vừa được thăng chức thành giám sát viên đó.
get (a) promotion = được thăng chức

43
Q

I hope I can get a raise soon as my boss promised.

/aɪ hoʊp aɪ kən ɡet ə reɪz suːn æz maɪ bɑːs ˈprɑːmɪst/

A

Tôi mong là tôi có thể sớm được tăng lương như lời sếp đã hứa.
get a raise = được tăng lương

44
Q

My girlfriend was very proud of me and we drank until we threw up that night.
/maɪ ˈɡɜːrlˌfrend wəz ˈveri praʊd əv miː ən wiː dræŋk ənˈtɪl wiː θruː ʌp ðæt naɪt/

A

Bạn gái tôi rất tự hào về tôi và tối đó bọn tôi đã uống đến khi nôn thốc nôn tháo.
throw up = nôn ói

45
Q

You should signal ahead of time, before you pull over to the curb .

A

Bạn nên phát tín hiệu (xi-nhan) trước khi bạn tấp xe vào lề.

46
Q

I’m really
really
sick of waiting for the bus for so long.
/aɪm ˈriː.ə li sɪk əv ˈweɪtɪŋ fɔːr ðə bʌs fɔːr soʊ lɑːŋ/

A

Tôi rất chán ngồi chờ xe buýt lâu.
to be sick of (doing) something = chán ngấy việc làm gì đó
I’m sick of listening to your problems.

47
Q

The car accelerates to overtake me.

A

Chiếc xe hơi đó tăng tốc để vượt qua tôi.

48
Q

I usually feel sick when the driver accelerates or slows down the bus .
/aɪ ˈjuː.ʒu.ə.li fiːl sɪk wen ðə ˈdraɪ.vər əkˈsel.ər.eɪts ɔːr sloʊz daʊn ðə bʌs/

A

Tôi thường cảm thấy buồn nôn khi tài xế xe buýt tăng hay giảm tốc độ.
to slow down sth = làm cái gì chậm lại
The snow on the road slowed down the car.

49
Q

I often break into a cold sweat when the driver swerves suddenly and narrowly misses a cyclist.
/aɪ ˈɑːfən breɪk ˈɪn.tuː ə koʊld swet wen ðə ˈdraɪ.vər swɝːvz ˈsʌd.ən.li ənd ˈnær.oʊ.li ˈmɪsɪz ə ˈsaɪ.klɪst/

A

Tôi thường sợ toát mồ hôi khi tài xế lạng lách bất thình lình và suýt tông vào một người đi xe đạp nào đấy.
break into a cold sweat = sợ toát mồ hôi lạnh
swerve (suddenly) = lạng lách xe (bất thình lình, bất ngờ)
narrowly miss somebody/something = trượt qua ai/cái gì ở cự ly rất gần, suýt trúng ai/cái gì

50
Q

People often forget all the rules of etiquette, and always push and shove to get on the bus.
/piː.pl̩ ˈɑːfən fərˈɡet ɑːl ðə ruːlz əv ˈet.ɪ.ket ən ˈɑːl.weɪz pʊʃ ən ʃʌv tuː ɡet ɑːn ðə bʌs/

A

Mọi người thường quên hết các qui tắc lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt.
rules of etiquette = social etiquette: (các luật lệ về) phép xã giao hay cách ứng xử được chấp nhận ngoài xã hội)
push and shove = xô đẩy ai một cách thô bạo
get on the bus = lên xe buýt

51
Q

I
only use public transportation when there are no other options /aɪ ˈoʊn.li juːz ˈpʌb.lɪk ˌtræn.spərˈteɪ.ʃən wen ðer ɑːr noʊ ˈʌð.ər ˈɑːp.ʃənz/

A

Tôi chỉ sử dụng phương tiện giao thông công cộng khi không có những sự lựa chọn nào khác.

52
Q

What
what
time does the post office close?
/wɑːt taɪm dəz ðə poʊst ˈɑː.fɪs kloʊz/

A

Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa?

53
Q

Stop talking nonsense and get back to work.

/stɑːp ˈtɑː.kɪŋ ˈnɑːn.sens ənd ɡet bæk tuː wɜːrk/

A

Đừng có nói chuyện tầm phào nữa và quay trở lại làm việc đi.
to get back to sth = quay lại với cái gì
talk nonsense = nói chuyện bậy bạ

54
Q

Nothing’s cheaper. It is a real bargain .

/ˈnʌθɪŋz ˈtʃiːpər ɪt ɪz ə riː.əl ˈbɑːr .ɡɪn/

A

Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đó đúng là một món hời.

55
Q

It looks like Apple, but at that price, it’s a knockoff .

/ɪt lʊks laɪk ˈæp.əl bʌt ət ðæt praɪs ɪts ə ˈnɒkɒf/

A

Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng

56
Q

I often check and reply to emails in the evening before going to bed .
/aɪ ˈɑːfən tʃek ənd rɪˈplaɪ tuːˈ iːmeɪlz ɪn ðiː ˈiːv.nɪŋ bɪˈfɔːr ˈɡoʊ.ɪŋ tuː bed/

A

Tôi thường kiểm tra và trả lời thư điện tử/email vào buổi tối trước khi đi ngủ.

57
Q

What else do we

need?

A

Chúng ta cần gì nữa nhỉ?

58
Q

Let me show you the way. I’m going there myself.

/let miː ʃoʊ juː ðə ˈweɪ aɪm ˈɡoʊ.ɪŋ ðer maɪˈself/

A

Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây.

59
Q

Stop the car at once, I smell something burning.

/stɑːp ðə kɑːr ət wʌns aɪ smel ˈsʌm.θɪŋ ˈbɜːr.nɪŋ/

A

Dừng xe lại ngay đi, tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy.
at once = ngay lập tức
Don’t worry, I’ll give him a call at once .
Đừng lo, tôi sẽ gọi điện cho anh ấy ngay.

60
Q

I see crashes all too often.

/aɪ siː ˈkræʃɪz ɑːl tuː ˈɑːf.ən/

A

all too + adj/adv = quá… (quá mức cần thiết, dùng để nhấn mạnh nghĩa tiêu cực)
all too often = quá thường xuyên
crash (n) = vụ va chạm, vụ đụng xe

61
Q

You
will find a one-way traffic sign.
/juː wɪl faɪnd ə wʌn weɪ ˈtræf.ɪk saɪn/

A

Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều.

62
Q

The cops may pull you over because one of your brake lights isn’t working
/ðə kɑːps meɪ pʊl juːˈoʊ.vər bɪˈkəz wʌn əv jɔːr breɪk laɪts ˈɪz.ənt ˈwɜːr.kɪŋ/

A

Mấy vị cảnh sát có thể sẽ yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh (thắng) của bạn bị hỏng.

63
Q

Don’t forget to lock the car up.

/doʊnt fərˈɡet tuː lɑːk ðə kɑːr ʌp/

A

to lock sth up = khóa tất cả cửa của cái gì để người khác không vào được
Lock your car up and take valuables with you.
Hãy khóa cửa xe lại và cầm theo những món đồ giá trị.