sentences Flashcards
Do you know why I didn’t show up last night?
Bạn biết vì sao tối qua tôi không đến không?
to show up = đi đến (và có mặt tại đâu)
I’ll be very surprised if they show up on time.
Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu họ đến/có mặt đúng giờ.
I tried to call you but I got a busy signal.
Tôi đã cố gọi cho bạn nhưng máy bận.
to get a busy signal = nhận tín hiệu bận; máy bận
I called her but just got a busy signal.
Tôi đã gọi cô ta nhưng máy bận.
I was in a hurry so I couldn’t text you.
Tôi vội nên đã không thể nhắn tin cho bạn.
to be in a hurry (to do something) = to do sth in a hurry = vội vàng (làm gì đó)
My friend came and I had to take her out for dinner.
Bạn tôi đến và tôi phải dắt cô ấy đi ăn tối.
to take somebody out for dinner = đưa/mời ai đi ăn tối
to take sb out for something = mời ai đi ăn/xem phim…
He is taking the whole family out for dinner.
“have to”# “must”
một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài. #một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
I intended to call you back but it just slipped my mind afterwards.
Tôi đã định gọi điện thoại lại cho bạn nhưng sau đó lại quên mất.
to intend to do something = dự định làm gì
What do you intend to do?
Bạn định làm gì?
to call somebody back = gọi điện thoại lại cho ai
Can I call you back this afternoon?
Trưa nay, tôi gọi lại anh được không?
to slip one’s mind = quên khuấy đi
I’m sorry that I didn’t come yesterday. It slipped my mind.
Xin lỗi vì hôm qua tôi không đến. Tôi quên khuấy đi mất.
Trạng từ “afterward = afterwards” - sau đấy/sau đó, sau này, về sau: có thể đứng trước hoặc đứng sau một mệnh đề
Got a minute?(Rảnh một chút không?)
I don’t want to stay here any longer.(Hiện giờ tôi khá bận. Nhưng sao bạn hỏi thế?)
I had a nightmare last night and I lost sleep.
Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn.
have a nightmare = gặp ác mộng, mơ thấy ác mộng
Now I’m feeling dizzy, and I’ve got a terrible headache.
/naʊ aɪm ˈfiːlɪŋ ˈdɪzi ænd aɪv ɡɑːt ə ˈterəbl ˈhed.eɪk/
Bây giờ tôi thấy chóng mặt và tôi bị nhức đầu kinh khủng.
> Now + I (Subject) + am (be) + feeling (V-ing) + dizzy: là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn (present progressive) được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc ngay thời điểm nói
I stay in bed most of the time and I don’t wanna go out .
/aɪ steɪ ɪn bed moʊst əv ðə taɪm ænd aɪ doʊnt ˈwɑː.nə ɡoʊ aʊt/
Tôi nằm lì trên giường suốt và không muốn đi ra ngoài.
stay in bed = nằm lì trên giường
most (pronoun) + of + the/my/his… + noun/noun phrase
hầu hết/đa số/phần lớn… ai/cái gì…
“most” (đa số/phần lớn) trong trường hợp này là đại từ được dùng để đề cập đến một số lượng lớn nhất hoặc phần lớn/nhiều nhất trong cùng một nhóm/khu vực….
=> most of the time = most + of + the time (uncountable noun): đa số/phần lớn thời gian
most + noun/noun phrase: đa số/hầu hết/phần lớn … ai/cái gì…
nói chung (không cùng một nhóm/khu vực… nào hết)
Most shops will be closed over the Christmas holiday .
Hầu như các cửa hàng đều sẽ đóng cửa vào ngày Giáng sinh.
the most (determiner) + noun/superlative comparison:
“most” (nhất) trong trường hợp này là từ hạn định + danh từ/so sánh nhất
Ví dụ:
Most of the students in my class think John is the most intelligent.
Đa số các sinh viên trong lớp tôi đều nghĩ John là người thông minh nhất.
Please drop by sometime tonight so we can hang out together.
/pliːz drɑːp baɪ ˈsʌm.taɪm təˈnaɪt soʊ wiː kən hæŋ aʊt təˈɡeð.ər/
Lúc nào đó tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình cùng đi chơi.
to drop by (a place) = tạt ngang qua, ghé ngang qua
Why don’t you drop by for coffee sometime?
Lúc nào đó ghé ngang uống cà phê nhé?
Please + bare infinitive
Thán từ “Please” được dùng để nhấn mạnh một yêu cầu, một mệnh lệnh hoặc một tuyên bố.
Ví dụ:
Please stop making all that noise ! Làm ơn/Vui lòng đừng có làm ồn nữa!
. Cụm động từ “drop by = drop in = drop round = drop over” (ghé qua/tạt qua)
vừa là tha động từ (transitive verb - cần có danh từ mang chức năng túc từ hay tân ngữ theo sau), vừa là tự động từ (intransitive verb - không có túc từ hay tân ngữ theo sau).
Please drop by sometime tonight = drop + by + sometime (adverb) + tonight (adverb)
=> “drop by” trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là hai trạng từ chỉ thời gian “sometime” và “tonight”, không phải là danh từ.
might drop in/by/over for tea sometime this week .
Có thể tôi sẽ ghé qua uống trà vào lúc nào đó trong tuần này.
=> “drop in/by/over”trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là cụm giới từ “for tea”, không phải là danh từ.
Listen why don't you drop over my place tonight ? Này, sao tối nay cậu không ghé qua chỗ tớ nhỉ? => “drop over” trong trường hợp này là tha động từ vì theo sau là cụm danh từ “my place".
can’t wait to do something
= rất nóng lòng muốn làm gì đó
I can’t wait to see you again.
Mình rất nóng lòng muốn gặp lại bạn.
“can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì
I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun.
/aɪ kænt weɪt tuː ɡoʊ ˌdaʊnˈtaʊn wɪð juː ɪts ˈɡɑː.nə biː fʌn/
Tôi nóng lòng/nôn được đi ra khu trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.
It’s gonna be + adjective (gonna = going to)
dùng để nói lên cảm nhận của một người về một chuyện gì đó trong tương lai.
Có thể thay “it” bằng đại từ “he”, “she” hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả phản ứng của người này như thế nào đối với sự việc đó.
Ví dụ:
He is going to be tough to deal with . Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn đề đó đâu.
Sometimes
I stay up very late but I don’t want to sleep in.
/ˈsʌm.taɪmz aɪ steɪ ʌp ˈver.i leɪt bʌt aɪ doʊnt wɑːnt tuː sliːp ɪn/
Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya nhưng tôi không muốn ngủ nướng.
stay up late = thức khuya
sleep in = ngủ nướng
The whole family sleeps in on Sundays .
“stay” và “want to” ở dạng nguyên mẫu “bare infinitive”
để thích hợp với đại từ là chủ từ “I” khi ở thì hiện tại đơn, dùng để đề cập đến một hành động đều đặn có tính cách thói quen/tập quán.
I have a lack of sleep but I wanna go see a movie with you.
/aɪ hæv ə læk əv sliːp bʌt aɪ ˈwɑː.nə ɡoʊ siː ə ˈmuː.vi wɪð juː/
Tôi bị thiếu ngủ nhưng tôi muốn đi xem phim với bạn.
have a lack of sleep = (trải qua, chịu đựng tình trạng) thiếu ngủ
“have” và “want” là hai trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái.
“go + see (bare infinitive) + a movie” => “go + bare infinitive”
- bare infinitive: động từ nguyên mẫu không “to”
Chỉ có động từ “go” và “come” được dùng theo cấu trúc này “go/come + bare infinitive”, đây là cách nói tiếng Anh của người Mỹ (AmE-American English) tương đương với “go and + bare infinitive = go to do sth” hoặc “come and + bare infinitive = come to do sth” theo văn nói tiếng Anh của người Anh (BrE-British English).
I wanna go buy a drink . (Mỹ)
= I wanna go and buy a drink . (Anh) (= I wanna go to buy a drink)
Tôi muốn đi mua nước uống.
không dùng “went, came, goes, comes, going, coming” trong cấu trúc này.
I go see my mother often , ko nói
I went see my mother often .
want to/want a
going to
(have) got to/(have) got a
wanna
gonna
gotta
this is your first time to the city so I want to show you something special.
ðɪs ɪz jɔːr ˈfɜːst taɪm tuː ðə ˈsɪti soʊ aɪ wɑːnt tuː ʃoʊ juːˈsʌm.θɪŋ ˈspeʃ.əl/
Đây là lần đầu tiên bạn đến thành phố này nên tôi muốn chỉ cho bạn điều gì đó thật đặc biệt.
this is one’s first time to swh = đây là lần đầu tiên ai đến nơi nào
This is my first time to Viet Nam.
Đây là lần đầu tiên tôi tới Việt Nam.