Sán lá Flashcards
Sán lá gan lớn, nhỏ, ruột, phổi có KCTT lần lượt là:
ốc Limnea + TVTS.
ốc Bithynia + cá nước ngọt chi Cyprinidae.
ốc Plamorbis + TVTS.
ốc Melania + tép/cua nước ngọt.
Thuốc điều trị hiệu quả cho sán lá:
sán lá lớn: Triclabendazol
sán lá nhỏ + ruột + phổi: Praziquantel
chẩn đoán sán lá lớn:
thời kỳ xâm nhập: huyết thanh học.
thời kỳ toàn phát: tìm trứng trong phân/dịch tá tràng.
tránh chẩn đoán sai bằng cách ko cho bệnh nhân ăn gan của trâu bò cừu trước khi xét nghiệm 8 ngày.
chẩn đoán sán lá nhỏ:
kết hợp giữa triệu chứng lâm sàng: gan to, sờ đau, bạch cầu TT tăng và tìm trứng trong phân/dịch tá tràng.
chẩn đoán sán lá ruột:
tìm trứng trong phân để khẳng định bệnh.
chẩn đoán sán lá phổi:
tìm trứng trong đàm (chủ yếu)/trong phân (nếu có thói quen nuốt đàm).
phản ứng huyết thanh ELISA.
siêu âm, CT scan.
phân biệt trứng của các sán lá:
- sán lá lớn: bầu dục, có nắp, vỏ dày màu nâu.
- sán lá nhỏ: bầu dục, hơi phình giữa, có phôi lúc sinh, 1 nắp lồi và 1 gai đối diện.
- sán lá ruột: thường giống sán lá lớn trừ: gặp nhiều hơn trong phân, noãn hoàng trong trứng chiết quang hơn và phình ở giữa.
- sán lá phổi: bầu dục, màu nâu sẫm, nắp ít lồi.
triệu chứng của sán nào dễ nhầm với bệnh lao phổi?
sán lá phổi (paragominus westermani)