ngữ pháp Flashcards
〜にほかならない
chính là/ không gì khác là …”, dùng để đánh giá, kết luận về việc gì đó.
彼女が合格したのは努力の結果にほかならない。
→ Cô ấy đỗ chính là kết quả của sự nỗ lực.
Vる (より) ✙ ほかない
Vる (より) ✙ ほかはない
もう後には戻れない。前進する(より)ほかない。
Không thể quay lại được rồi. Chẳng còn cách nào khác là tiến về phía trước.
〜 における
“Tại/ ở/ vào/ trong … ” dùng với danh từ chỉ địa điểm hay thời gian. Chủ yếu dùng trong hoàn cảnh trang trọng hoặc văn viết.
日本国内における果物の消費量は、最近減少している。
に基づいて
Dựa theo
気味
ぎみ
V và N bỏ ます + ぎみ hơi hơi
= すこし
~げ
[Tính từ -i (bỏ い)/ Tính từ -na (bỏ な)] + げ: Vẻ, trông có vẻ
A: 田中さん、手伝ってあげたのに、一言もお礼なしだった。
B: 一言も?かわいげないね。
→ A: Cái cậu Tanaka ý, tôi giúp đỡ như thế mà đến một lời cảm ơn cũng không có.
B: Một lời cảm ơn cũng không có ư? Thế thì không được tử tế lắm nhỉ.
がち
Thường, hay…
最中
もなか
trong khi: phía sau là điều ko tốt, ko đoán trc được
直後に
ちょくごに
直後に= すぐ後に ngay sau đó
途端
Động từ thể た + とたん(に)
Ý nghĩa: “Vừa mới… thì …”
千円札を拾ったとたん、警察が走って来た。
vừa nhặt tờ một sen thì cảnh sát chạy đến
瞬間に
しゅんかん
diễn đạt việc 2 hành động xảy ra gần như đồng thời , xảy ra cùng lúc.
ところが
tuy nhiên
要するに
=つまり
tóm lại
気の毒な
きのどく
lấy làm tiếc, đáng thương
限り
「A限りB」nghĩa là với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.
彼がちゃんとあやまらないかぎり、私はもう彼と会うつもりはない。