Mắt Flashcards
101.Trong các mô tả sau đây về áo xơ của nhãn cầu, mô tả đúng là
A.Nó gồm củng mạc ở trước và giác mạc ở sau
B.Củng mạc có độ lồi lớn hơn độ lồi của giác mạc
C.Độ dày của giác mác ở ngoại vi lớn hơn độ dày ở trung tâm
D.Giác mạc có màu đen nên được gọi là lòng đen
C
a.Áo xơ
Gồm giác mạc ở trước, củng mạc phía sau
Giác mạc:
Trong suốt, lồi hơn củng mạc, chiếm 1/6 S bề mặt nhãn cầu.
Ngăn cách củng mạc bởi rãnh củng mạc ở mặt ngoài.
Dày 1 mm ở ngoại vi, 0.5 – 0,6 mm ở trung tâm; từ trước ra sau gồm 5 lớp: thượng mô giác mạc (thượng mô trước), lá giới hạn trước, chất riêng, lá giới hạn sau, nội mô buồng trước (thượng mô sau).
Giác mạc:mỏng ở trung tâm để nhìn
Còn củng mạc: dày ở trung tâm để bv
102.Các mô tả sau đây về củng mạc đều đúng, trừ:
A.Toàn bộ mặt ngoài củng mạc được phủ bằng kết mạc
B.Mặt trong củng mạc được gắn với mạch mạc bằng lá trên mạch mạc
C.Ở sau, củng mạc liên tiếp với bao sợi của thần kinh thị giác
D.TK thị giác, cách mạch và TK mi và cá TM xoáy xuyên qua củng mạc
A
Củng mạc:
Mỏng nhất ở xích đạo và chỗ bám các cơ thẳng (0.4 mm), dày nhất ở chỗ đi vào của TK thị giác (1.1 mm).
Gồm 3 lớp: lá trên củng mạc, chất riêng củng mạc và lá tối củng mạc; có vai trò bảo vệ và định hình nhãn cầu.
Mặt ngoài: nhẵn, trắng; phía trước phủ kết mạc từ mặt sâu các mí mắt lật lên.
Mặt trong:
+Gắn với mạch mạc bằng lá trên mạch mạc hay lá tối củng mạc, chứa nhiều nguyên bào sợi và tb hắc tố.
+Phía trước gắn với thể mi bằng lá trên thể mi.
+Phía sau: TK thị giác xuyên qua -> liên tiếp với bao sợi TK cũng như màng não cứng, chỗ bị xuyên thủng lỗ chỗ -> lá sàng củng mạc (điểm yếu).
Ngay sau đường xích đạo có 4 lỗ lớn cho các TM xoáy đi qua; gần chu vi lá sàng có nhiều lỗ nhỏ các mạch và TK mi đi qua.
103.Các mô tả sau đây về áo xơ của nhãn cầu đều đúng, trừ
A.Áo xơ gồm hai phần liên tiếp với nhau tại chỗ tiếp nối củng mạc – giác mạc
B.Xoang TM củng mạc nằm ở chỗ tiếp nối giác mạc – củng mạc
C.Củng mạc khỏe nhất tại nơi có TK thị giác đi qua
D.Củng mạc là một lớp mô liên kết có vai trò bảo vệ và định hình cho nhãn cầu
C
Chỗ tiếp nối củng mạc – giác mạc
Hay còn gọi là rãnh củng mạc, viền giác mạc.
Phía trong chứa ống nội mô chạy vòng tròn (xoang TM củng mạc),
Phía sau xoang TM viền củng mạc nhô ra -> cựa củng mạc, giữa xoang TM và cựa là mô bè lỏng lẻo, qua đó thủy dịch thấm qua tiền phòng vào xoang.
104.Trong các mô tả sau đây về áo mạch của nhãn cầu, mô tả đúng là:
A.Gồm ba phần từ trước ra sau là: giác mạc, thể mi và màng mạch
B.Màng mạch phủ hết mặt trong củng mạc
C.Màng mạch liên tiếp với mô màng nhện – màng mềm tại đĩa TK thị
D.Từ ngoài vào, các lớp của mạch mạc gồm: lá mao mạch, lá mạch, lá đáy
C
b.Áo mạch: Gồm 3 phần từ trước ra sau
Mống mắt, thể mi ,màng mạch
Màng mạch
Lớp mô mỏng giàu mạch máu, chiếm 2/3 sau áo mạch; vai trò nuôi dưỡng lớp ngoài võng mạc.
Cấu tạo bởi các tb sắc tố, tiểu ĐM, tiểu TM và mao mạch.
Mặt ngoài gắn lỏng lẻo với củng mạc bởi lá trên mạch mạc (lá tối củng mạc); mặt trong dính chặt lớp sắc tố võng mạc.
Tại đĩa TK thị liên tiếp với mô màng mềm-màng nhện bao quanh TK thị giác.
Màng mạch đích thực nằm trong lá trên mạch mạc, gồm các lớp từ ngoài vào trong:
+Lá mạch ở ngoài: do các ĐM và TM nhỏ cùng mô LK lỏng lẻo, các tb sắc tố tạo nên.
+Lá mao mạch ở giữa.
+Lá đáy mỏng phi cấu trúc.
105.Các mô tả sau đây về thể mi đều đúng, trừ:
A.Thể mi là phần dày lên của áo mạch
B.Các sợi cơ trơn trong thể mi tạo nên cơ thể mi
C.Mặt trong thể mi có hai phần: phần trước nhẵn, phần sau gấp nếp
D.70 – 80 gờ lồi ở mặt trong thể mi (các mỏm mi) tạo nên vành mi
C
Thể mi
Phần dày lên của áo mạch, đi từ miệng thắt (ngang bờ trước lởm chởm như răng cưa của võng mạc thị giác) -> phía trong rãnh củng mạc.
Màu nâu do có các tb hắc tố, là vùng giàu mạch máu vì là nơi gặp nhau các ĐM mi trước và mi dài.
Có 2 phần
+Vành mi: phần gấp nếp phía trước, là vòng tròn gồm 70-80 gờ lồi (mỏm mi), là cấu trúc tiết thủy dịch. Khe giữa các mỏm mi có những nếp nhỏ hơn (nếp mi).
+Vòng mi: phần nhẵn phía sau.
+Các sợi d.c treo thấu kính đi vào khe giữa các mỏm mi, vượt quá mỏm để hòa lẫn lá thượng mô nông của vòng mi.
Thượng mô thể mi:
+Gồm lá nông là tiếp tục của lớp TK võng mạc, lá sâu chứa tb sắc tố, liên tiếp thượng mô sắc tố võng mạc.
+Giữa 2 lá có màng đáy; giữa lá sâu và chất đệm thể mi lại có màng đáy khác.
Cơ thể mi:
+Gồm các sợi dọc ở ngoài cùng, sợi chéo ở giữa và sợi vòng ở trong cùng. Tất cả bám vào cựa củng mạc và từ đó chạy ra sau.
Co -> chùng dây treo thấu kính, tăng độ lồi thấu kính.
106.Trong các mô tả sau đây về thể mi, mô tả đúng là:
A.Cơ thể mi co làm căng dây chằng treo thấu kính
B.Các sợi cơ của cơ thể mi đều bám ở trước vào cựa củng mạc
C.Thủy dịch từ các mỏm mi tiết ra đổ vào phòng (buồng) trước của nhãn cầu
D.Bờ trước của thể mi ở ngang mức miệng thắt
B
A, làm chùng
C, phòng sau, hậu phòng
D, bờ sau là miệng thắt
107.Các mô tả sau đây về mống mắt đều đúng, trừ:
A.Góc mống mắt giác mạc nằm giữa bờ ngoại vi của mống mắt và thành trong của xoang TM củng mạc (cấu tạo bằng mô bè)
B.Các sợi cơ vòng của mống mắt do thần kinh giao cảm chi phối
C.Bờ tự do của mống mắt tiếp xúc với mặt trước của thấu kính
D.Bờ tự do (bờ trung tâm) của mống mắt bao quanh đồng tử
B : tk phó giao cảm
Mống mắt
Hình vành khăn, nằm giữa thấu kính và giác mạc, trung tâm là đồng tử.
Chứa tb sắc tố và các sợi cơ trơn: sợi vòng co đồng tử, sợi tia giãn đồng tử.
Chia khoang giữa giác mạc và thấu kính thành tiền phòng và hậu phòng.
108.Các mô tả sau đây về võng mạc đều đúng, trừ:
A.Phần phù thể mi và mống mắt của võng mạc không có tế bào cảm thụ ánh sáng
B.Vết võng mạc nằm ở phía trong đĩa thần kinh thị
C.Có thể nhìn thấy các mạch máu của võng mạc khi soi đáy mắt
D.Đĩa thần kinh thị là nơi tập trung các sợi trục của lớp tế bào hạch của võng mạc
B
c.Áo trong (võng mạc)
Liên tiếp TK thị giác, gồm 2 phần: võng mạc tịt phủ mặt trong thể mi + mống mắt, võng mạc thị giác phủ mặt trong màng mạch.
Võng mạc thị giác dày hơn võng mạc tịt, tại nơi chuyển tiếp 2 phần võng mạc có đường riềm răng cưa gọi là miệng thắt.
Vết võng mạc hay điểm vàng: nằm ở cực sau nhãn cầu, phía NGÒAI đĩa TK thị giác. Có hõm trung tâm chỉ chứa các tb nón, là nơi nhìn vật rõ nhất.
Đĩa TK thị giác: nằm ở sau và trong cực sau nhãn cầu, nơi các sợi TK tập trung lại, các ĐM và tĩnh mạch tỏa nhánh ra xung quanh.
Cấu tạo gồm 2 lớp:
+Thượng mô sắc tố võng mạc: nằm sát màng mạch, chứa melanin, có vai trò hấp thụ a/s.
Tầng TK: có 3 lớp neuron và synapse, từ ngoài vào gồm lớp tb cảm thụ a.s, lớp tb 2 cực, lớp tb hạch
109.Các mô tả sau đây về thần kinh đều đúng, trừ:
A.Các sợi nối thấu kính với các mỏm mi tạo nên vùng mi
B.Các sợi tạo nên chất thấu kính thực chất là các tế bào bị ép dẹt
C.Thượng mô thấu kính nằm ở mặt sau khối chất thấu kính
D.Mặt sau thấu kính tựa lên hố kính của thể kính
C
2.Thấu kính
Khối chất trong suốt hai mặt lồi, nằm giữa phòng sau và phòng sau cùng.
Chất thấu kính gồm vỏ và nhân thấu kính, bao bởi bao thấu kính.
Vỏ và nhân thấu kính là tập hợp các sợi thấu kính, là các tb thuôn dẹt với thành phần chính là protein crystalin, nguồn gốc từ lớp thượng mô thấu kính nằm ở mặt trước khối chất thấu kính
Bao quanh bởi mỏm mi, gắn với các mỏm bằng các sợi vùng, tập hợp các sợi vùng -> vùng mi (dây chằng treo thấu kính).
Có mặt trước và mặt sau; mặt trước lồi hơn và sự thay đổi bán kính lúc điều tiết cũng chủ yếu xảy ra ở mặt trước.
110.Trong các mô tả sau đây về thấu kính, mô tả đúng là
A.Vỏ thấu kính là bao thấu kính
B.Độ lồi của thấu kính ở mặt trước nhỏ hơn ở mặt sau
C.Thấu kính người trưởng thành được cấp máu bởi động mạch kính
D.Thấu kính nằm giữa phòng sau và phòng sau cùng của nhãn cầu
D
111.Trong các mô tả sau đây về thần kinh thị giác, mô tả đúng là:
A.Đoạn đi qua ống thị giác, thần kinh II đi cùng các TM mắt
B.Các sợi của TK thị giác xuyên qua củng mạc ở cực sau của nhãn cầu
C.Đoạn ổ mắt của TK thị giác đi theo một đường thẳng (theo đường ngắn nhất)
D.Đoạn ổ mắt cảu TK thị giác có chiều dài lớn nhất
D
1. Đại cương
- Ko phải TK thực thụ mà là 1 dải sợi của não bắt nguồn từ sợi trục các neuron lớp hạch của võng mạc, được bọc bằng tb ít nhánh.
- Bọc TK là 3 lớp áo liên tiếp 3 lớp màng não.
- Là chặng thứ 3 của đường dẫn truyền thị giác (TB nón+que -> TB 2 cực võng mạc -> Neuron lớp hạch võng mạc).
- Các sợi tới giao thoa thị giác, dải thị giác, thể gối ngoài, gò trên rồi tận cùng ở rãnh cựa thùy chẩm (trung khi thị giác vỏ não).
2. Đường đi, liên quan
- Các sợi TK thị tập trung ở đĩa TK thị, rồi xuyên qua lớp ngoài võng mạc, áo mạch, lá sàng ở ~ 3mm phía trong cực sau nhãn cầu.
- Sau khi qua lá sàng thì được bọc bằng myelin, chạy thành từng bó, các bó hợp thành TK thị giác.
- Dài ~ 4cm, chạy về phía sau-trong và gồm 3 đoạn:
+ Đoạn trong nhãn cầu: ~ 6mm, đi trong các lớp áo nhãn cầu.
+ Đoạn ổ mắt:
> ~25mm, dài hơn khoảng cách từ ống thị giác và nhãn cầu 6mm (tính cả đoạn trên), đường đi hơi ngoằn ngoèo.
> Ngăn cách các cơ thẳng bằng mô mỡ, giữa TK và cơ thẳng ngoài có hạch mi.
> ĐM và TM trung tâm võng mạc đâm xuyên TK ở ~ 12 mm sau nhãn cầu, rồi đi ở trung tâm TK tới đĩa TK thị.
+ Đoạn trong ống thị giác: dài ~ 5mm, nằm trên trong ĐM mắt. Ở trước ống TK mũi mi và ĐM mắt và bắt chéo trên TK, trong khi đó nhánh dây 3 tới cơ thẳng trong bắt chéo dưới TK để tới cơ.
+ Đoạn trong sọ: dài ~ 10mm, chạy về sau trong tới giao thoa thị giác. Phần sau giải khứu và hồi thẳng và ĐM não trước ở trên TK, ĐM cảnh trong ở ngoài TK.
112.Các mô tả sau đây về TK thị giác đều đúng, trừ:
A.ĐM não trước đi trên đoạn trong sọ của TK thị giác
B.Bao của TK thị giác gồm 3 lớp liên tiếp với 3 lớp của màng não
C.Trong ống thị giác, TK thị giác đi cùng TK mũi mi
D.Trong ổ mắt, TK thị giác bị vây quanh bởi 4 cơ thẳng
C
Tk mũi mi bắt chéo trên đi vào trong
Trước ống mới đi cùng
113.Trong các mô tả dưới đây về giao thoa thị giác, mô tả đúng là:
A.Trong toàn bộ các sợi của TK thị giác bắt chéo nhau tại giao thoa thị giác
B.Toàn bộ các sợi trục từ tế bào hạch võng mạc có mặt ở các dải thị giác
C.Giao thoa thị giác dễ bị tổn thương do một khối u tuyến yên
D.Sau giao thoa thị giác, tất cả các sợi của dải thị giác tận cùng ở thể gối ngoài
C
Giao thoa thị giác và dải thị giác
- Các sợi từ nửa mũi TK thị giác bắt chéo ở giao thoa thị giác, các sợi nửa thái dương tới GTTG nhưng ko bắt chéo.
- Ngang mức giao thoa thị giác một lượng nhỏ sợi trục tb hạch tận cùng ở nhân trên giao thoa thị giác của hạ đồi thị, kiểm soát nhịp ngày đêm.
- Hầu hết các sợi tới giao thoa chạy tiếp trong dải thị giác và tận cùng ở các nhân thuộc thể gồi bên, gò trên, vùng trước mái và một loạt nhân dọc dải thị giác tham gia vận động nhãn cầu.
=> Các sợi TK thị giác đi từ neuron hạch võng mạc tới gian não và trung não.
114.Những mô tả sau đây về các tiếp nối trung ương của TK thị giác đều đúng, trừ:
A.Võng mạc – thể gối bên – vùng vỏ thị giác ở thùy chẩm
B.Võng mạc – vùng trước mái – nhân đối giao cảm thần kinh III (Edinger – Westphal) – hạch mi – cơ thắt con ngươi
C.Võng mạc – gò trên – tủy sống (hoặc cầu não)
D.Võng mạc – đồi thị - hồi sau trung tâm
D
Các tiếp nối trung ương
a. Thể gối bên và đường lên vỏ não
- Thể gối bên (ngoài): là một nhân của đồi thị, tiếp nhận số lượng lớn sợi của dải thị giác.
- Sợi trục từ các neuron nhân thể gối bên -> vỏ não quanh rãnh cựa, tạo nên dải gối-cựa hay tia thị.
- Vùng vỏ quanh rãnh cựa là vùng vỏ thị giác thứ nhất của thùy chẩm (diện 17), bao quanh là diện 18, 19 tham gia vào quá trình nhận thức thị giác.
b. Gò trên và các tiếp nối
- Neuron gò trên tiếp nối tương hỗ với các neuron vỏ não thị giác và nhận một số sợi dải thị, rồi cho sợi trục tới các neuron vận động ở tủy sống và cầu não qua các dải mái-cầu và mái-tủy.
- Dải mái-cầu chuyển thông tin thị giác tới tiểu não, tham gia kiểm soát cử động mắt qua cấu tạo lưới cầu não cạnh giữa.
- Dải mái-tủy cung cấp thông tin thị giác cho các cử động phản xạ đầu-cổ.
c. Vùng trước mái và các phản xạ đồng tử
- Vùng trước mái:
+ Vị trí quan trọng làm trung gian các PX đồng tử, nằm trước gò trên.
+ Tiếp nhận các sợi dải thị giác rồi cho sợi trục tới nhân Edinger-Westphal (nhân tự chủ dây 3) 2 bên.
- Sợi tự chủ trước hạch nhân E-W ra khỏi trung não qua dây III, synapse tại hạch mi rồi tới cơ thắt đồng tử và cơ thể mi.
115.Các mô tả sau đây về các cơ ngoài nhãn cầu đều đúng, trừ
A.Các cơ chéo đều bám tận vào phần ngoài của nửa sau củng mạc
B.Tất cả các cơ ngoài nhãn cầu đều có nguyên ủy từ vùng đỉnh ổ mắt
C.Bốn cơ thẳng vây quanh TK thị giác
D.Bảy cơ ngoài nhãn cầu được chi phối bởi 3 TK sọ
B
Trừ cơ chéo dưới😊))
3.Các cơ ngoài nhãn cầu
Nhãn cầu vây quanh bằng bao mạc nhãn cầu, có các dây cheo nhãn cầu treo nhãn cầu vào thành ổ mắt. Khoảng giữa bao mạc và thành ổ mắt lấp đầy bằng thể mỡ ổ mắt.
Các cơ vận nhãn gồm cơ thẳng trong/ngoài/trên/dưới; các cơ chéo trên/dưới và cơ nâng mí trên.
Động tác: vận động nhãn cầu và nâng mí trên, do các TK 3, 4, 6 chi phối.