Lesson 1. Không khí – Gió – Bão Flashcards

1
Q

Cấu trúc của khí quyển?

A

Khí quyển là môi trường không đồng nhất theo môi trường thẳng đứng. Các yếu tố khí tượng như: nhiệt độ, áp suất, mật độ không khí, độ ẩm,… đều biến thiên mạnh mẽ theo độ cao. Cấu trúc của khí quyển được phân bố theo chiều thẳng đứng như sau (từ dưới lên trên): tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung quyển, tầng nhiệt quyển, tầng ngoại quyển.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Đặc điểm của tầng đối lưu?

A

Là tầng khí quyển ở gần mặt đất nhất. Độ cao trung bình là 11km (ở hai cực từ 8-10km, xích đạo từ 15-17km)

  • Tập trung khoảng 80% khối lượng khí quyển và 90% hơi nước
  • Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao trung bình là 6,4 độ/1 km
  • Có chuyển động đối lưu (dòng lên xuống của khí quyển) có sự trao đổi nhiệt với bề mặt trái đất
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Đặc điểm của tầng bình lưu?

A

Là tầng khí quyển nằm ngay trên tầng đối lưu, có bề dày từ đỉnh tầng đối lưu lên độ cao 50-55km. Không khí ít bị xáo trộn theo chiều thẳng đứng. Chia làm 2 lớp:
- Lớp đẳng nhiệt:
+ Dưới tầng bình lưu, khoảng 25km, nhiệt độ trung bình -55
+ Không khí chuyển động theo chiều nằm ngang từ Đông sang Tây
- Lớp nghịch nhiệt: độ cao từ 25-50km, nhiệt độ tăng theo độ cao
+ Nhiệt độ trung bình 0 độ, max 10 độ
+ Ở độ cao 20-50km Ozon tập trung với mật độ cao.
+ Sự hiện diện của Ozon hấp thụ 97-99% bức xạ tia sóng ngắn (0.2-0.32 micro)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Đặc điểm của tầng trung quyển?

A
  • Từ đỉnh tầng bình lưu đến độ cao 80-85km. Nhiệt độ giảm theo độ cao.
  • Ở đỉnh của tầng nhiệt độ có thể từ -70 độ đến -80 độ hoặc thấp hơn.
  • Từ mặt đất cho đến đỉnh tầng trung quyển thành phần không khí giữ nguyên không thay đổi. Do vậy, lớp không khí từ tầng đối lưu đến tầng trung quyển gọi là tầng đồng quyển
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Đặc điểm của tầng nhiệt quyển?

A
  • Được tính từ đỉnh tầng trung quyển lên độ cao 500km. Tầng này không khí thưa và loãng.
  • Nhiệt độ tăng theo độ cao, độ cao 200km nhiệt độ là 600 độ, ở giới hạn trên nhiệt độ là 2000 độ.
  • Dưới tác động của tia tử ngoại của bức xạ mặt trời, các phân tử khí bị phân ly và ion hóa mạnh.
  • Khí quyển tầng này có độ dẫn điện rất cao và là nguyên nhân phản hồi sóng vô tuyến
  • Ở tầng nhiệt quyển thành phần của khí quyển có những thay đổi đáng kể
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Đặc điểm của tầng ngoại quyển?

A
  • Là tầng trên cùng của khí quyển từ độ cao khoảng 500km trở lên và không có giới hạn rõ rệt.
  • Không khí cực kì loãng và khuyếch tán vào vũ trụ. Vì nhiệt độ cao, các nguyên tử và phân tử thể khí chuyển động mạnh mẽ, ít có điều kiện va chạm và thậm chí một số các phân tử và nguyên tử trung hòa tách ra khỏi lực hút của trái đất hòa nhập với khí giữa các hành tinh.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Nêu thành phần của không khí nguyên thủy?

A

(1) Hơi nước : 60 - 70%
(2) Carbon dioxide (CO2) : 10 - 15%
(3) Nitrogen (N2) : 8 - 10%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Nêu thành phần không khí hiện tại?

A

(1) Nitrogen(N2) : 78%
(2) Oxygen (O2) : 21%
(3) Argon (Ar) : 0.9%
(4) Carbon dioxide : 0.036%
(5) Hơi nước : 0 - 4%
(6) Các khí hiểm (Ne, He, CH4…..)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Ngoài các thành phần không khí nói trên, khí quyển còn chứa những thành phần nào khác?

A

Khí quyển có một số chất có thành phần biến động như hơi nước, bụi khói lơ lửng, các chất khí độc hại, các ion và một số chất hữu cơ do thực vật thải ra.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Định nghĩa về mật độ không khí?

A
  • Là khối lượng không khí có trong 1m3 không khí. Ở điều kiện chuẩn (0 độ và 1 atm) ρ = 1,293 kg/m3
  • Mật độ không khí phụ thuộc vào một số yếu tố vật lý: nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm không khí.
  • Không khí ở sát mặt nước bao giờ cũng có mật độ hơi nước và lượng bụi cao
  • Không khí trong đất có tỉ lệ Nitơ cao hơn trong khí quyển (78-87%), còn Oxi thì thấp hơn (10-20%), CO2 trong đất cao hơn trong không khí do sự hô hấp của sinh vật và các chất hữu cơ phân giải.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Vai trò của Nitơ trong khí quyển?

A
  • Là bộ xương của khí quyển trái đất
  • Là nguyên tố dinh dưỡng cho mọi cơ thể sống, tham gia cấu tạo nên nhiều cơ quan trong cơ thể động thực vật.
  • Trong sản phẩm cây trồng tổng số lượng N ko cao, nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình sinh trưởng, phát triển, hình thành năng suất và phẩm chất cây trồng. Còn trong cơ thể động vật (người), nó chiếm 3% trọng lượng cơ thể
  • Nguồn cung cấp đạm thường xuyên cho đất (3 – 4 kg/ha/năm)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Vai trò của Oxi?

A
  • Chất có khả năng hấp thụ chọn lọc một số tia bức xạ mặt trời góp phần vào việc điều tiết chế độ nhiệt của khí quyển.
  • Cần cho quá trình hô hấp của mọi cơ thể sống, cho quá trình đốt cháy nhiên liệu.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Vai trò của khí CO2?

A
  • Nguồn dinh dưỡng quan trọng của thực vật, là yếu tố tạo thành năng suất do cần cho quá trình quang hợp của cây.
  • Một ngày thực vật hấp thụ CO2 từ sáng sớm đến chiều tối, do đó lượng CO2 ban ngày giảm đi, O tăng lên và đạt cực đại vào buổi chiều
  • Nó có khả năng hấp thụ bức xạ sóng dài phản xạ từ mặt đất do đó ban đêm nhiệt độ không khí không xuống quá thấp.
  • Lượng CO2 thích hợp cho người và sinh vật là 0,02 –0,03%, nếu tăng 0,2% có thể gây chết
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Vai trò của hơi nước?

A
  • Lượng hơi nước chứa trong khí quyển tạo nên độ ẩm không khí
  • Lượng hơi nước có thể biến động từ vài phần nghìn đến 4% thể tích khí quyển (khoảng 0,02% ở vùng cực đới và 2,5% ở vùng nhiệt đới).
  • Hơi nước giảm nhanh theo độ cao khí quyển, ở độ cao 10-15 km không còn thấy hơi nước
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Bụi?

A
  • Trong không khí chứa nhiều bụi sẽ gây ra nhiều bất lợi cho sinh vật (động và thực vật): làm giảm cường độ quang hợp ở thực vật và các bệnh đường hô hấp đối với động vật.
  • Bụi có thể bịt kín khí khổng của lá cây cản trở việc thoát hơi nước mặt lá
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Thế nào là ô nhiễm không khí?

A

Ô nhiễm không khí là hiện tượng thay đổi thành phần và tính chất của không khí (sạch) dưới bất kỳ nguyên nhân nào và có nguy cơ tác hại đến động thực vật.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Tác hại của ô nhiễm không khí đến thời tiết khí hậu?

A
  • Giảm cường độ ánh sáng, tăng nhiệt độ trái đất
  • Tăng hiệu ứng nhà kính, gấy bất ổn về thời tiết
  • Lỗ thủng tần ozon ngày càng lớn, tạo điều kiện cho các tia sóng ngắn xâm nhập gây nguy hại sự sống trái đất
  • Gây mưa acid, làm tăng độ acid trong đất, nước
18
Q

Ô nhiễm không khí tác động đến thực vật?

A
  • Giảm khả năng quang hợp do giảm cường độ ánh sáng
  • Giảm kích thước cây
  • Thay đổi màu sắc của thân lá
19
Q

Tác hại của ô nhiễm gây thủng tầng Ozon như thế nào?

A
  • Sự hiện diện của khí trơ trong khí quyển. Dưới tác động của tia sóng ngắn bị chúng phân ly thành các nguyên tử tự do. Các nguyên tử này phản ứng với Ozon biến O3 thành O2
  • Tác hại: nguy hại đến sự sống các sinh vật và sức khỏe con người, gây chết nhiều sinh vật, ung thư da, đục thủy tinh thể,…
20
Q

Tác hại của ô nhiễm gây mưa acid ảnh hưởng như thế nào?

A
  • Tăng độ chua của đất, hủy diệt rừng, mùa màng, hư hỏng công trình
  • Tăng khả năng hòa tan kim loại nặng
21
Q

Nguyên nhân sinh ra Gió?

A
  • Nguyên nhân sinh gió là do sự bất đồng khí áp tại các vùng.
  • Gió được đặt trưng bởi 2 đặc điểm cơ bản: hướng chuyển động của không khí và tốc độ của nó
22
Q

Các lực ảnh hưởng đến hướng gió?

A
  • Lực Coriolit: mọi vật chuyển động trên mặt đất đều có khuynh hướng lệch khỏi hướng chuyển động ban đầu của nó về bên phải ở BBC và bên trái ở NBC
  • Lực ma sát: không khí chuyển động cọ sát, tiếp xúc với mặt đệm như mặt đất, thảm thực vật, nhà cửa
  • Lực ly tâm: lực hướng từ tâm ra ngoài theo bán kính quỹ đạo
23
Q

Hướng gió được biểu diễn như thế nào?

A
  • Được biểu diễn bằng tên của phương trời.

- Trong khí tượng, chia ra 16 hướng và 4 hướng cơ bản

24
Q

Tốc độ gió và hướng gió thay đổi như thế nào?

A
  • Luôn luôn thay đổi, thường thổi thành từng đợt, từng cơn.
  • Người ta thường hiểu tốc độ gió và hướng gió là trị số trung bình của tốc độ và khuynh hướng chuyển động của dòng không khí trong khoảng thời gian tương đối ngắn.
25
Q

Các tác nhân ảnh hưởng đến hướng gió?

A
  • Mặt đất mấp mô, đồi núi, thung lũng, công trình kiến trúc, cây cối ảnh hưởng đến tốc độ gió và hướng gió.
  • Đối lưu nhiệt của không khí cũng ảnh hưởng đến mức độ giật của gió.
  • Gió cũng mạnh lên khi lượn quanh các chướng ngại vật.
26
Q

kể tên các loại gió?

A
  • Gió mùa

- Gió lục địa

27
Q

Nêu đặc điểm của gió lục địa

A
  • Gió lục địa là tập hợp những luồng không khí bao trùm những khu vực địa lý rộng lớn trên trái đất và tương đối ổn định
  • Gió lục địa được hình thành do 3 yếu tố: sự phân bố bức xạ mặt trời, tính đối lập của lục địa và đại dương và lực Coriolit
28
Q

Nêu đặc điểm của gió mùa

A

Là loại gió có hướng thay đổi theo mùa tạo thành quy luật xuất hiện trong mỗi năm. Mùa hè gió thổi từ biển, đại dương vào lục địa, mùa đông gió thổi từ đất liền ra biển, đại dương

29
Q

Nêu các loại gió ở nước ta?

A
  • Gió mùa đông
  • Gió mùa hè
  • Gió địa phương
    + Gió đất - biển
    + Gió núi - thung lũng
    + Gió phơn
30
Q

Đặc điểm của gió phơn?

A

Là loại gió nóng và khô, thổi từ núi xuống, nó xuất hiện trong những trường hợp dòng không khí sau khi đi lên dọc theo sườn núi tới đỉnh núi lại đi xuống dốc theo sườn núi bên kia

31
Q

Đặc điểm của gió núi - thung lũng?

A

Là loại gió đổi chiều một cách tuần hoàn, thổi ở các vùng núi trong những ngày trời quang và ổn định. Ban ngày gió thổi từ thung lũng lên cao dốc theo sườn núi nóng, ban đêm thổi từ sườn núi lạnh xuống thung lũng.

32
Q

Thế nào là gió đất - biển?

A
  • Là gió biển và ven biển xuất hiện do kết quả của sự nóng lên và lạnh đi không đều của đất và biển trong thời gian 1 ngày 1 đêm. (khối không khí này cao 20-30m, hình thành vòng tuần hoàn kín)
  • Tốc độ gió biển thổi từ biển vào thường không vượt quá 2m/s
33
Q

Nêu đặc điểm của gió mùa đông?

A
  • Có hướng từ Bắc đến ĐB thổi từng đợt vào nước ta
  • Gió mùa ĐB bắt đầu từ tháng 10 và khi gió thổi vào nước ta thì mang theo không khí lạnh
  • Càng xuống phía Nam thì gió càng yếu dần và càng ít lạnh
34
Q

Nêu đặc điểm của gió mùa hè?

A
  • Gió mùa hè còn được gọi là gió mùa TN và bắt đầu từ tháng 5
  • Gió mùa TN không có phương nhất định. Gió này thường ẩm ướt và mang lại nhiều mưa dông cho các tỉnh phía Nam.
    Tuy nhiên, dãy Trường Sơn cao nên gió này được thổi vào miền Trung, nước ta lại mang 1 đặc điểm khác đó là nóng và khô. Cho nên vào mùa hè ở miền Trung thường nóng nực và gió này còn được gọi tên khác là gió Lào.
35
Q

Nguyên nhân gây bão là gì?

A

Trong mùa nóng, nhiệt độ nước biển tăng cao, lượng không khí ẩm và nóng bốc lên cao. Đồng thời dưới tác dụng của lực ly tâm khối khí này tạo thành các xoáy và di chuyển gặp các dòng không khí di chuyển thẳng đứng sẽ tạo thành các dãi hội tụ làm cho vòng xoáy mạnh lên và hình thành bão.

36
Q

Bão có những đặc điểm nào?

A
  • Đường kính hình thành một cơn bão có thể lên đến vài trăm km, chiều cao từ 3-9 km, tốc độ di chuyển 10-20 km/h
  • Diện tích ảnh hưởng có thể từ 800-1500 km2 các khu vực trung tâm bão khoảng 100-200 km2 thường cấp 6 cấp 7. Vùng trung tâm bão gió dật lên cấp 10, cấp 11, có khi lên đến cấp 12 (vận tốc gió có thể từ 100-200 km/h).
  • Trong khu vực bão lượng mưa rất lớn, có khi đạt đến vài trăm mm trong một ngày đêm. Tại Việt Nam, bão thường xuất hiện từ tháng 6-11 hàng năm.
37
Q

Nêu định nghĩa và nguyên nhân tạo dông?

A
  • Là hiện tượng thường xảy ra vào mùa hè, ở Việt Nam khoảng tháng 4 đến tháng 8.
  • Nguyên nhân là do mặt đất nóng lên do hấp thu nhiều bức xạ mặt trời làm các luồng không khí nóng và ẩm bốc lên cao, không khí có nhiệt độ thấp hơn tràn tới ở phía dưới, loại này gọi là dông nhiệt. Trường hợp luồng không khí nóng ẩm bốc lên cao dọc theo các sườn núi, gọi là dông địa hình. Khi lên một độ cao nào đó các đám mây tích điện chạm nhau gây ra sấm chớp, nhiệt độ khối không khí giảm gây ra các trận mưa rào lớn.
38
Q

Nêu đặc điểm của xoáy thuận?

A
  • (vùng cực tiểu của khí áp) là vùng nhiễu loạn khí quyển với áp suất thấp, được thể hiện bởi hệ thống các đường đẳng áp khép kín đồng tâm.
  • Giá trị của mỗi đường đẳng áp giảm từ ngoài vào trong
  • Xoay ngược chiều kim đồng hồ ở BBC, cùng chiều ở NBC
39
Q

Nêu đặc điểm của xoáy nghịch?

A
  • (vùng cực đại của khí áp) là vùng nhiễu loạn khí quyển với áp suất cao, được thể hiện nhờ hệ thống các đường khép kín
  • Giá trị của chúng tăng từ ngoài vào trung tâm, nơi mà khí áp ở đó cực đại
  • Khối không khí xoay quanh tâm theo chiều kim đồng hồ ở BBC và ngược chiều kim đồng hồ ở NBC
40
Q

Ý nghĩa của gió đến sản xuất nông nghiệp?

A
  • Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thay đổi thời tiết và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu. Mang theo hơi ẩm đi khắp trái đất, đến vùng khô không có nước. Ngoài ra làm phá hoại những tảng đá đứng biệt lập và làm mòn dãy núi qua hàng ngàn năm
  • Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng và vĩnh cửu. Năng lượng gió lớn hơn 5000 lần năng lượng than thế giới dùng trong 1 năm.
  • Là tác nhân góp phần gây ra sự thiệt hại cho con người: gió trong các trận bão mạnh phá họai những công trình kiến trúc, mùa màng. Gió nóng khô gây hiện tượng sa mạc hóa, ảnh hưởng đến mùa màng,…