IT用語 Flashcards

1
Q

ER図

(Entity Relationship Diagram)(実体関連モデル)

A

ER図(Entity Relationship Diagram)(実体関連モデル)とはデータベース設計における代表的な設計図のことです。
Sơ đồ ER (Entity Relationship Diagram) (mô hình quan hệ thực thể) là một bản thiết kế điển hình trong thiết kế cơ sở dữ liệu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

DFD

Data-flow diagram (データフロー図)

A

Data-flow diagram (データフロー図)

DFDは、システムにおけるデータ全体の流れ(flow)を表した図のことです。一般的には要件定義フェイズといったシステム設計の初期段階で作成されます。
DFD là một sơ đồ biểu thị toàn bộ luồng dữ liệu trong một hệ thống. Nó thường được tạo ra trong giai đoạn đầu của thiết kế hệ thống, chẳng hạn như giai đoạn xác định yêu cầu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

BPMN

Business Process Model and Notation (ビジネスプロセスモデリング表記法)

A

Business Process Model and Notation (ビジネスプロセスモデリング表記法)

BPMNは、ビジネスプロセスモデルと表記法を指す標準的な記法です。
BPMN (Mô hình quy trình nghiệp vụ và ký hiệu) là một ký hiệu tiêu chuẩn đề cập đến các mô hình và ký hiệu quy trình kinh doanh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

BPR

Business process re-engineering (ビジネスプロセス・リエンジニアリング)

A

BPRは、業務の本来の目的に向かって、既存の組織や制度を抜本的に見直し、プロセスの視点で、職務、業務フロー、管理機構、情報システムをデザインしなおす(リエンジニアリング)という考え方です。
BPR là khái niệm xem xét triệt để các tổ chức và hệ thống hiện có, đồng thời thiết kế lại (tái cấu trúc) nhiệm vụ, luồng kinh doanh, cơ chế quản lý và hệ thống thông tin từ góc độ quy trình, nhằm đạt được mục đích kinh doanh ban đầu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

オンプレミス

A

On-premise là một hình thức sử dụng hệ thống trong đó máy chủ, thiết bị mạng, phần mềm, v.v. cần thiết để vận hành hệ thống và xây dựng cơ sở hạ tầng đều do công ty sở hữu và vận hành.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

SSI(Server-Side Includes)

A

SSIとは、Webサーバなどの機能の一つで、HTML文書中に特別な記法のコメントを挿入すると、指定された内容で置換するもの。サイト内の各ページで共通の内容を一つのファイルにまとめておき、送信時に読み込んで合成するといった使い方がよく行われる。

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

URI

A

URI là viết tắt của Uniform Resource Identifier . Nó dùng để xác định tài nguyên bởi chính xác nơi lấy nó hoặc tên của nó, và tất nhiên là có thể bằng cả hai. Tài nguyên, hay chính xác hơn với trường hợp này là tài nguyên trên mạng, nó có thể là tập tin nhạc, ảnh, văn bản, css … Ví dụ :

1.https://www.sample.com.vn/logo.jpg
2.https://www.sample.com/logo.ico
3.https://www.sample.com/logo.png
4.ftp://sample/files/document.doc
5.https://www.sample.com
6.urn:isbn:978-0132350884

Như bạn có thể thấy, URI có thể không cần chỉ đích xác tới tập tin hay định dạng nào, ví dụ như URI thứ 5. Nội dung nhận được khi request sẽ do web server quyết định và trả về tài nguyên thích hợp. Cái đó là Content negotiation, về cơ bản nó là cơ chế có thể phục vụ nhiêu phiên bản của tài nguyên trên cùng một URI ( Ví dụ như điện thoại sẽ nhận được file .jpg, còn máy tính sẽ nhận được .png mặc dù request chung một URI ).

Vấn đề nữa là như URI thứ 6. Mặc định bạn sẽ không thể dùng trình duyệt trực tiếp request nội dung từ nó được, tuy nhiên nó vẫn là định danh duy nhất cho một tài nguyên trên mạng, nên sẽ luôn có service riêng để chuyển nó thành cái mà trình duyệt có thể request được.

Vì vậy ta có thể thấy URI không thống nhất và chia ra các cách khác nhau để khai báo sự tồn tại của tài nguyên. Từ đây chia là 2 nhánh là URL và URN.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

JSON

A

JSON là viết tắt của “JavaScript Object Notation” - một định dạng dữ liệu được sử dụng phổ biến trong lập trình web để truyền tải và lưu trữ dữ liệu. JSON là một kiểu định dạng dữ liệu nhẹ, dễ đọc và dễ hiểu cho cả con người và máy tính. Nó được thiết kế để sử dụng với các ngôn ngữ lập trình khác nhau, không chỉ riêng với JavaScript.

JSON được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web để truyền tải dữ liệu giữa máy chủ và trình duyệt. Với JSON, dữ liệu có thể được đóng gói và gửi dưới dạng chuỗi văn bản, và sau đó được giải mã và sử dụng bởi các ứng dụng khác nhau. Điều này giúp tăng tốc độ truyền tải dữ liệu và giảm thiểu tài nguyên mạng sử dụng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

POSTメソッドとGETメソッドの違い

A

POST và GET là hai trong số các phương thức phổ biến sử dụng trong biểu mẫu của trang web. Tuy nhiên có không hiếm các trường hợp lập trình viện đã lúng túng không biết nên lựa chọn giữa sử dụng phương thức GET hay POST khi tạo form. Cả hai phương thức này đều có thể được sử dụng để tạo biểu mẫu tuy nhiên việc sử dụng không chính xác sẽ gây khiến tạo ra những lỗ hổng bảo mật mà các hacker có thể khai thác triệt để.

Nên sử dụng phương thức GET trong trường hợp bạn cần lấy dữ liệu của một tài nguyên (resource) và
Nên sử dụng phương thức POST trong trường hợp bạn cần tạo một tài nguyên.
Ở trên một tài nguyên có thể là một file văn bản, hình ảnh, video hoặc một trang HTML…

Một ví dụ cụ thể như trong trường hợp bạn cần tạo một form để người dùng upload avatar hay video thì chúng ta thường sẽ sử dụng phương thức POST. Tuy nhiên khi tải về avatar hoặc video thì bạn lại muốn sử dụng phương thức GET.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Int型

A

Integer (整数型)

Kiểu dữ liệu số nguyên – Int

Một biến kiểu số nguyên có thể lưu trữ các giá trị 0, dương và âm mà không có bất kỳ số thập phân nào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

オブジェクト型

A

Khác với các kiểu dữ liệu đơn giản - kiểu dữ liệu nguyên thủy (number, string, boolean) chỉ chứa một giá trị đơn giản. Object là 1 kiểu dữ liệu phức tạp - reference type có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau thông qua cặp key, value. Value có thể là kiểu dữ liệu bất kỳ: number, string, boolean, array, function, object…

Bạn có thể hiểu là kiểu dữ liệu nào mà không thuộc kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type) trên thì đều thuộc kiểu object

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

バッティング

A

物事が重複すること

作業時に連絡してもらうのでバッティングしないよう注意ください

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

罫線

A

けいせん
border

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

下記のルールを踏襲していますでしょうか。

A

踏襲 とうしゅう

đang tuân theo quy tắc bên dưới đúng không

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

CHMOD

A

chmodとは、LinuxなどのUNIX系OSで標準的に用いられるコマンドの一つで、ファイルやディレクトリのアクセス権(パーミッション)を変更するためのもの。

Chmod (chế độ thay đổi) là một lệnh Linux được sử dụng để đặt quyền Đọc, Viết và Thực thi cho các loại người dùng khác nhau.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

IDaaS (identity as a service)

A

(Dịch vụ Xác thực như một Dịch vụ). Đây là một mô hình trong đó một nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các dịch vụ xác thực và quản lý danh tính thông qua mạng Internet.

IDaaSとは、複数のサービス(Webサービスやアプリケーションなど)に登録されているIDやパスワードを一元的に管理できるクラウドサービスを指します。インターネット上でサービスを提供する「SaaS」の一種であり、日本語では「クラウド型ID管理サービス」と翻訳可能です。

17
Q

SSO

A

SSO là viết tắt của “Single Sign-On” (Đăng nhập Một lần). Đây là một phương thức xác thực mà người dùng chỉ cần nhập thông tin đăng nhập một lần để truy cập vào nhiều ứng dụng hoặc dịch vụ khác nhau, thay vì phải đăng nhập lại cho mỗi ứng dụng riêng lẻ.

SSOは、「Single Sign-On」(シングルサインオン)の略称です。これは、ユーザーが複数のアプリケーションやサービスに1回のログインでアクセスできるようにする認証メカニズムです。ユーザーは1回の認証プロセスを通過するだけで、複数のアプリケーションにシームレスにアクセスできます。

18
Q

SaaS

A

SaaS là viết tắt của “Software as a Service” (Phần mềm như một Dịch vụ). Đây là một mô hình kinh doanh trong đó phần mềm được cung cấp dưới dạng dịch vụ trên internet, thường được truy cập thông qua trình duyệt web, thay vì cài đặt trực tiếp trên máy tính cá nhân.

サース、あるいはサーズと呼びます。 SaaSは、サービス提供事業者(サーバー)側で稼働しているソフトウェアを、インターネットなどのネットワークを経由して、ユーザーが利用できるサービスです。

19
Q

真偽値

A

しんぎち

真偽値(Boolean)は、コンピュータープログラミングで使用されるデータ型の一つで、真(True)または偽(False)のどちらかの値を表します。真偽値は、条件式の評価結果や論理演算の結果を表すために使用されます。例えば、条件が成り立つ場合には「真」(True)、成り立たない場合には「偽」(False)が返されます。

20
Q

Auth0とは

A

Auth0 là một dịch vụ quản lý danh tính và xác thực dựa trên đám mây. Nó cung cấp các giải pháp đăng nhập, đăng ký và quản lý danh tính cho các ứng dụng web và di động. Auth0 cho phép các nhà phát triển tích hợp chức năng xác thực và quản lý người dùng vào ứng dụng của họ thông qua API dễ sử dụng.

21
Q

リキッドレイアウト(可変幅レイアウト)

A

幅をパーセントで指定するので、幅を縮めていくと流動的にレイアウトが変化。 凝ったデザインよりもシンプルなデザイン(ECサイト等)で使用されることが多い。 ウィンドウの幅に合わせて、コンテンツの幅も変化する。
Haba o pāsento de shitei surunode, haba o chidjimete ikuto ryūdōteki ni reiauto ga henka. Kotta dezain yori mo shinpuruna dezain (EC saito-tō) de shiyō sa reru koto ga ōi. U~indō no haba ni awa sete, kontentsu no haba mo henka suru

Vì chiều rộng được chỉ định dưới dạng phần trăm nên bố cục sẽ thay đổi trôi chảy khi bạn giảm chiều rộng. Nó thường được sử dụng cho các thiết kế đơn giản (ví dụ: các trang thương mại điện tử) hơn là các thiết kế phức tạp. Chiều rộng của nội dung thay đổi tùy theo chiều rộng của cửa sổ.

22
Q

CSR

A

Corporate social responsibility (企業の社会的責任)

CSRサイトは、企業の社会的責任(Corporate Social Responsibility)に関する情報を掲載し、その取り組みや活動を公開するウェブサイトのことです。これらのサイトは、企業が持つ社会的な影響や責任を透明にし、持続可能なビジネス実践や社会貢献活動を促進するために利用されます。

Trang web CSR là một trang web đăng thông tin về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và tiết lộ các sáng kiến ​​cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Các trang web này được sử dụng để làm cho tác động xã hội và trách nhiệm của các công ty trở nên minh bạch, đồng thời thúc đẩy hoạt động kinh doanh bền vững và hoạt động từ thiện.

23
Q

ISP

A

Internet Service Provider

ISP(Internet Service Provider)とは、個人や企業などに対してインターネットに接続するためのサービスを提供する事業者です。ユーザーはISPと契約した上で、光ファイバなどの回線を用いてISPが運営するネットワークに接続し、インターネット上のサーバーなどへアクセスします。

24
Q

IoT

A

Internet of things (Internet Vạn Vật)

Internet of Things (IoT) là một khái niệm mô tả việc kết nối và trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị và máy móc thông qua internet. Các thiết bị này có thể là các đối tượng hàng ngày như đèn, cảm biến, thiết bị gia dụng, xe hơi và nhiều hơn nữa. Mục tiêu của IoT là tạo ra một mạng lưới kết nối thông minh giữa các thiết bị để cải thiện hiệu suất, tiện ích và chất lượng cuộc sống.

25
Q

BLE

A

Bluetooth Low Energy (Bluetooth năng lượng thấp)

Bluetooth Low Energy (BLE) là một công nghệ truyền thông không dây được thiết kế để tiết kiệm năng lượng trong việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị điện tử. Nó cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau một cách hiệu quả về mặt năng lượng, thích hợp cho các ứng dụng như cảm biến IoT, thiết bị đeo thông minh và thiết bị y tế. BLE được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng di động và IoT nhờ vào khả năng tiết kiệm năng lượng và khả năng kết nối với các thiết bị khác nhau.

26
Q

Edge computing

A

Edge computing là một mô hình tính toán mà các tính toán và xử lý dữ liệu được thực hiện gần với nguồn dữ liệu của chúng, thường là tại các thiết bị ngoại vi hoặc gần các thiết bị cảm biến. Mục tiêu của Edge computing là giảm độ trễ trong việc xử lý dữ liệu và tăng cường bảo mật, đồng thời giảm bớt tải cho mạng trung tâm và tăng hiệu suất của các ứng dụng. Điều này làm cho việc xử lý dữ liệu trở nên hiệu quả hơn và phản hồi nhanh hơn, đặc biệt là trong các ứng dụng yêu cầu thời gian thực như xe tự lái, IoT và công nghiệp 4.0.

エッジコンピューティングとは、情報を生み出すデバイスと、その情報を利用するユーザーに近いところに情報の保存場所と計算能力を配置したプロセスのことです。

27
Q

LPWA

A

Low-power wide-area network

Low-power wide-area network (LPWAN) là một loại mạng không dây có khả năng cung cấp kết nối truyền thông cho các thiết bị IoT với phạm vi rộng và tiêu thụ điện năng thấp. Các công nghệ LPWAN như LoRaWAN và NB-IoT được thiết kế để cung cấp phạm vi truyền thông xa, khả năng xâm nhập vào nơi chật hẹp và tiêu thụ điện năng thấp, làm cho chúng phù hợp cho các ứng dụng IoT yêu cầu kết nối dài hạn và tiết kiệm năng lượng.

LPWA(Low-Power Wide-Area)は、低消費電力広域ネットワークの略語で、広い範囲をカバーしつつ低消費電力で通信するネットワーク技術を指します。LPWAテクノロジーは、IoT(Internet of Things)デバイスが長期間バッテリー駆動できるようにし、遠隔地での通信を可能にします。主なLPWA技術には、LoRaWAN、NB-IoT、Sigfoxなどがあります。

28
Q

Parallax (視差)

A

パララックスデザインは、ウェブデザインの技術の1つで、ユーザーがページをスクロールすると、ウェブページ上の要素が異なる速度で移動する効果です。この効果により、ウェブページがより奥行きや多面的な印象を与えます。これにより、ページ上の要素が際立ち、ユーザーにグラフィカルな魅力的な体験を提供します。

Thiết kế thị sai là một kỹ thuật thiết kế web trong đó các phần tử trên trang web di chuyển với tốc độ khác nhau khi người dùng cuộn trang. Hiệu ứng này mang lại cho các trang web ấn tượng về nội dung có chiều sâu và đa diện hơn. Điều này làm cho các thành phần trên trang nổi bật và cung cấp cho người dùng trải nghiệm đồ họa hấp dẫn.

29
Q

AI

Artificial intelligence

A

AI(人工知能)は、コンピューターシステムに人間の知能を模倣または再現する能力を与える技術や理論を指します。AIは、学習、推論、問題解決などの人間の特性を模倣することができます。これには、機械学習、深層学習、自然言語処理、コンピュータービジョンなどのさまざまな技術やアプローチが含まれます。AIは、自動車の自動運転、音声アシスタント、予測分析、医療診断など、さまざまな分野で応用されています。

AI (trí tuệ nhân tạo) đề cập đến các công nghệ và lý thuyết giúp hệ thống máy tính có khả năng bắt chước hoặc tái tạo trí thông minh của con người. AI có thể bắt chước các đặc điểm của con người như học tập, lý luận và giải quyết vấn đề. Điều này bao gồm nhiều kỹ thuật và cách tiếp cận khác nhau như học máy, học sâu, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và thị giác máy tính. AI đang được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm ô tô tự lái, trợ lý giọng nói, phân tích dự đoán và chẩn đoán y tế.

30
Q

Blockchain

A

ブロックチェーンは、データをブロックと呼ばれる小さなパッケージにまとめ、それらのブロックを連鎖させてデジタルの取引履歴を作ります。各ブロックには、その取引が確認された情報が含まれています。この技術は、情報の改ざんを不可能にし、情報の透明性を保証します。主に暗号通貨の取引やデータのセキュリティ管理などに使われています。

31
Q

インデックス

A

SEOにおける「インデックス」とは、検索エンジンのデータベースに、ホームページが登録されることです。

インデックスされていないホームページは、検索結果に表示されません。

32
Q

同値分割法

どうち ぶんかつほう

A

Phương pháp phân vùng tương đương (kiểm thử hộp đen)

Phân vùng tương đương là một trong những kỹ thuật trong phương pháp kiểm thử hộp đen. Nó chia thành từng nhóm điều kiện đầu vào có cùng quá trình xử lý và chọn giá trị đại diện trong từng nhóm đó để test.

33
Q

デシジョンテーブルテスト

A

bảng quyết định

Decision Table hay còn được gọi là Bảng quyết định, là bảng mô tả tóm tắt cách hệ thống hoạt động (output) ứng với các điều kiện đầu vào (input) khác nhau.

Decision Table là một công cụ hữu ích trong phân tích và thiết kế hệ thống, giúp tổ chức và hiểu rõ hơn về các quyết định và điều kiện logic của hệ thống một cách cụ thể và rõ ràng.

34
Q

NISC

A

NISC (内閣サイバーセキュリティセンター)

“National Information Security Center” (Trung tâm An ninh Thông tin Quốc gia). Đây là một cơ quan hoặc tổ chức chính phủ chịu trách nhiệm về an ninh mạng và bảo vệ thông tin quốc gia. NISC có nhiệm vụ phát triển, thực thi các chính sách, quy định và biện pháp bảo vệ an ninh mạng, cũng như nâng cao nhận thức và kỹ năng về an ninh thông tin trong các cơ quan chính phủ, tổ chức và cá nhân.

35
Q

スクラムの3つの作成物

A

Nêu ba artifact chính của Scrum
・プロダクトバックログ
・スプリントバックログ
・インクリメント

36
Q

インクリメント

A

インクリメントとは、プロダクトゴールを達成するために作成され、完成の定義を満たした具体的な成果物です。

37
Q

デグレ

A

デグレード degrade

「デグレ」(デグレードの略)は、ソフトウェア開発において新しい機能追加や変更、バグ修正などを行った際、既存の機能が意図せずに劣化したり動作しなくなる現象を指します。

là hiện tượng suy giảm chất lượng hoặc lỗi phát sinh ngoài ý muốn trong các chức năng đã tồn tại của phần mềm, xảy ra sau khi thêm tính năng mới, sửa lỗi hoặc thay đổi mã nguồn.