Hòa tan - Lọc Flashcards
Độ tan là gì?
Số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan
VD: Độ tan cafein là 1:50
-> Cần 50 ml nước để hào tan 1 g Cafein
Hệ số tan là gì?
Thường dc biểu thị lượng chất tan trong 100ml dung môi
Salting in, Salting out
- Khi cho dung dịch muối nồng độ loãng -> Tăng độ tan của muối
- Khi cho dung dịch muối nồng độ đậm đặc -> Tủa Protein -> Protein trên ko gặp protein dưới -> KT nhỏ
=> Phương pháp tách protein thô
Phương trình Noyes-Whitney
- Nghiền mịn dược chất -> Tăng S tiếp xúc
- Gia nhiệt -> giảm độ nhớt, tăng tạm thời hiệu số (Cs - Ct)
- Khuấy trộn -> tăng tốc độ hòa tan v
Một số chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là
Calcium glycerol phosphat. calcium citrat, methylcellulose
Thứ tự hòa tan
- Hòa tan chất ít tan trước, chất dễ tan sau
- Hòa tan chất trung gian hòa tan, chất diện hoạt, chất chống oxy hóa, hệ đệm, chất bảo quản…
Khi nào sử dụng kĩ thuật hòa tan đặc biệt
Pha chất tan vượt quá nồng độ bão hòa
Các PP hòa tan đặc biệt
- Tạo dẫn chất dễ tan
- Dùng chất trung gian thân nước
- Dùng chất diện hoạt
- Dùng hỗn hợp dung môi
- Tạo HPT rắn với dẫn chất cyclodextrin
Vai trò natribenzoat, Uretan
- Hòa tan cafein
- Hòa tan Quinin
Chloramphenicol hòa tan tốt trong hỗn hợp
Nước - glycerol
Phenobarbital hòa tan trong hỗn hợp
Cồn - glycerol
Bromoform hòa tan trong hỗn hợp
Glycerol - Ethanol
pH - độ tan - chất tan acid yếu (base ngược lại)
VD: Cho biết pH nào thì sulfadiazin (pKa = 6,48) bắt đầu tủa trong dung
dịch biết rằng nồng độ ban đầu của natri sulfadiazin là 0,04 mol/l và
độ tan của sulfadiazin dạng không phân ly là 0,000307 mol/l?
pH môi trường - chất tan lưỡng cực
Giải pháp ổn định dược chất bị THỦY PHÂN
- Lựa chọn pH tối ưu
- Thay đổi dung môi (alcol, glycerol, propylen glycol…)
- Thêm các chất làm giảm độ tan (citrat, sorbitol, gluconate…)