Đại cương về dân số học Flashcards

1
Q

Theo Tổng cục Thống kê, năm 2019 Việt Nam có quy mô dân số là

A

96, 46 triệu người

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Tính đến năm 2019 dân số Việt Nam đứng thứ

A

3/ĐNA

15/thế giới

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Nhà khoa học Liên hợp quốc tính toán để có cuộc sống thuận lợi, bình quân trên 1 km2 chỉ nên có

A

35-40 người

ở việt nam gấp 6 lần mức bình thường

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Hình dạng đặc điểm tháp tuổi cần nhớ

A
  • cơ cấu pt dân số nhanh : tam giác
  • cơ cấu dân số phát triển chậm : đầu trên thu nhỏ
  • cơ cấu dân số không phát triển : thu hẹp cả đầu trên và dưới
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của ngành thống kê dân số là:
A. Nghiên cứu về con người trong sự phát triển chung của nó
B. Nghiên cứu về sự phân tầng xã hội của dân số
C. Nghiên cứu quá trình di chuyển dân và xu thế của quá trình này
D. Nghiên cứu sự biến động tự nhiên dân số, tái sản xuất dân số

A

D. Nghiên cứu sự biến động tự nhiên dân số, tái sản xuất dân số

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Dân số là một khoa học
A. Chuyên khảo sát về con người trong sự phát triển chung của nó
B. Nghiên cứu tính quy luật của biến động số lượng dân số
C. Nghiên cứu tính quy luật của biến động về kết cấu dân số
D. Nghiên cứu quá trình di chuyển dân và xu thế của quá trình này
E. Nghiên cứu các nội dung trên

A

E

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Một số điểm sai lầm trong học thuyết Malthus là:
A. Việc điều chỉnh dân số nhờ vào nạn dịch, nạn đói, chiến tranh
B. Nghèo khổ là do tăng dân số quá nhanh
C. Con người điều chỉnh dân số dựa vào tình trạng kinh tế
D. Câu A và B đúng

A

D.
Sai lầm:
❖ DS thế giới tăng nhanh nhưng chưa bao giờ tăng theo cấp số nhân.
❖ ĐK sống của các nước đã nâng cao dần theo thời gian chứ không đúng như tỷ lệ mà Malthus đã tính toán.
❖ Có nạn đói, nạn dịch, chiến tranh…để điều chỉnh dân số là không có cơ sở khoa học và nguồn gốc của sự nghèo khổ không phải do dân số tăng nhanh mà do chính sách phát triển kinh tế và điều tiết dân số của các quốc gia

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Học thuyết Malthus đặc điểm

A
  • Dân số tăng theo cấp số nhân
  • Nguồn gốc của đói nghèo, thất nghiệp do bản thân dân chúng
  • Đề nghị biện pháp tiêu cực là người nghèo khổ thì tiết dục không kết hôn
  • Biện pháp tích cực tiêu diệt số lượng người bằng chiến tranh và dịch bệnh lao động quá độ
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Học thuyết Bequillet

A

Quan điểm này cho rằng:
❖ DS tỷ lệ thuận với kinh tế, dân số tăng khi con người chắc rằng mình sẽ đủ có đủ thức ăn và dân số giảm khi nguồn thức ăn bị giảm đi .
❖Thực ra dân số không tăng theo tỷ lệ thuận như vậy vì hiện nay những nước có đời sống cao thì dân số tăng
chậm còn các nước kinh tế yếu kém thì dân số lại
tăng nhanh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Điều nào không phải là nhiệm vụ của ngành thống kê dân số:
A. Nghiên cứu số lượng và sự phân bố dân cư theo vùng
B. Nghiên cứu cơ cấu dân số theo các đặc trưng
C. Nghiên cứu xu thế tiêu dùng của dân cư
D. Nghiên cứu biến động cơ học của dân số
E. Nghiên cứu biến động tự nhiên của dân số

A

C. Nghiên cứu xu thế tiêu dùng của dân cư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Học thuyết Mác Lênin

A

Học thuyết Mác Lênin đã chứng minh:
❖ Quy luật phát triển dân số phụ thuộc vào phương thức sản xuất của từng chế độ xã hội,
❖ Con người có thể chủ động phát triển dân số, phương thức sản xuất xã hội bảo đảm cho dân số phát triển thích nghi như giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong, tỷ suất sinh theo ý muốn, kéo dài tuổi thọ..

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Lý thuyết chuyển tiếp dân số có 4 giai đoạn

A

Quá trình phát triển dân số được chia thành 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử vong cao do đó phát triển dân số chậm, thường thấy ở các nước có đời sống kinh tế thấp kém, xã hội còn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
Giai đoạn 2: tỷ suất sinh còn cao nhưng tỷ suất tử vong đã bắt đầu giảm xuống, xã hội phát triển hơn, chăm sóc y tế cũng tốt hơn, và dân số cũng tăng nhanh hơn trước.
Giai đoạn 3: tỷ suất sinh và tử vong đều giảm, mức phát triển dân số chỉ vào khoảng 1 - 2%, thường thấy ở các nước công nghiệp tiên tiến, kỹ nghệ phát triển.
Giai đoạn 4: dân số phát triển chậm, ở các nước có nền công nghiệp hóa cao, đô thị phát triển nhanh, quy mô gia đình nhỏ.
➢ Hầu hết các nước đang phát triển đều ở giai đoạn 2, theo nhận định của tổ chức ESCAP (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific) thì dân số Việt nam đang ở giai đoạn 3.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Trong lý thuyết về chuyển tiếp dân số thì:
A. Giai đoạn 1 là giai đoạn mà mức sinh và mức tử vong đều giảm
B. Giai đoạn 2 là giai đoạn mà mức sinh và mức tử vong còn cao
C. Giai đoạn 3 là giai đoạn mà mức sinh và mức tử vong bắt đầu giảm
D. Giai đoạn 4 là giai đoạn mà mức sinh và mức tử vong chưa ổn định

A

C. Giai đoạn 3 là giai đoạn mà mức sinh và mức tử vong bắt đầu giảm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Một khu vực dân cư được gọi là khu vực dân số trẻ nếu:
A. Tỷ lệ trẻ em và người già xấp xỉ nhau, khoảng 20% dân số cả nước
B. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 chiếm trên 35% và nhóm tuổi >50 chiếm dưới 10% dân số
C. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 chiếm dưới 20% và nhóm tuổi >50 chiếm trên 20% dân số
D. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 chiếm dưới 20% và nhóm tuổi >50 chiếm trên 10% dân số

A

B. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 chiếm trên 35% và nhóm tuổi >50 chiếm dưới 10% dân số

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Dân số phát triển ổn định khi

A

tỷ lệ trẻ em khoảng 26,5%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Dân số phát triển nhanh khi

A

tỷ lệ trẻ em >40%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q
Khi một vùng dân cư có cơ cấu dân số phát triển nhanh, dạng tháp tuổi thường gặp là:
	A. Đáy nhọn và đỉnh rộng 
B. Đáy và đỉnh gần bằng nhau
	C. Đáy luôn luôn nhỏ hơn đỉnh	
D. Đáy rộng và đỉnh nhọn
A

D. Đáy rộng và đỉnh nhọn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q
Hiện tượng những nước nghèo thì dân số tăng nhanh còn những nước giàu thì dân số ít phát triển có thể được giải thích bằng:
	A. Học thuyết kinh tế tư bản	
B. Học thuyết Mác _ Lê-nin
	C. Học thuyết chuyển tiếp dân số	
D. Học thuyết Béquillet
A

C. Học thuyết chuyển tiếp dân số

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q
Học thuyết dân số nào giải thích về quá trình phát triển dân số thế giới
	A. Học thuyết kinh tế tư bản	
B. Học thuyết Mác _ Lê-nin
	C. Học thuyết chuyển tiếp dân số	
D. Học thuyết Béquillet 
	E. Học thuyết Malthus
A

C. Học thuyết chuyển tiếp dân số

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Về mặt dân số, các nước đã phát triển đang phải đối mặt với:
A. Dân số phát triển nhanh hơn trung bình của thế giới
B. Dân số phát triển phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế
C. Dân số trẻ tăng nhanh gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội
D. Dân số già tăng nhanh gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội

A

D. Dân số già tăng nhanh gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Điểm yếu của học thuyết Béquillet là:
A. Việc điều chỉnh dân số nhờ vào nạn dịch, nạn đói, chiến tranh
B. Nghèo khổ là do tăng dân số quá nhanh
C. Con người điều chỉnh dân số dựa vào tình trạng sức khỏe của họ
D. Dân số tỷ lệ nghịch với tình trạng kinh tế
E. Dân số hiện nay không phát triển thuận chiều với phát triển kinh tế

A

E. Dân số hiện nay không phát triển thuận chiều với phát triển kinh tế

22
Q

Về mặt dân số, các nước đang phát triển phải đối mặt với:
A. Dân số phát triển chậm hơn tốc độ phát triển dân số chung của thế giới
B. Dân số phát triển nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế
C. Dân số trẻ tăng nhanh tạo thuận lợi trong việc phát triển kinh tế - xã hội
D. Dân số già tăng nhanh gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội

A

C. Dân số trẻ tăng nhanh tạo thuận lợi trong việc phát triển kinh tế - xã hội

23
Q
Khi một vùng dân cư có cơ cấu dân số phát triển trung bình thì dạng tháp tuổi thường gặp là:
	A. Đáy nhọn và đỉnh rộng	
B. Đáy và đỉnh gần bằng nhau
	C. Đáy luôn luôn nhỏ hơn đỉnh	
D. Đáy rộng và đỉnh nhọn	
	E. Đỉnh luôn luôn bằng đáy
A

B. Đáy và đỉnh gần bằng nhau

24
Q
Khi một vùng dân cư có cơ cấu dân số phát triển rất chậm thì dạng tháp tuổi thường gặp là:
	A. Đáy nhọn và đỉnh nhọn
B. Đáy và đỉnh gần bằng nhau
	C. Đáy luôn luôn nhỏ hơn đỉnh	
D. Đáy rộng và đỉnh nhọn
	E. Đỉnh luôn luôn bằng đáy
A

C. Đáy luôn luôn nhỏ hơn đỉnh

25
Q
Trong lý thuyết về chuyển tiếp dân số, các nước đang phát triển được xếp vào:
A. Giai đoạn 2		    
B. Giai đoạn 3	  
C. Giai đoạn 4	
D. Giai đoạn 5
A

A. Giai đoạn 2

26
Q
Trong lý thuyết về chuyển tiếp dân số, Việt Nam được xếp vào:
A. Giai đoạn 2		    
B. Giai đoạn 3	  
C. Giai đoạn 4	
D. Giai đoạn 5
A

B. Giai đoạn 3

27
Q

Học thuyết Malthus về dân số học bị phê phán nhiều nhất ở chỗ:
A. Dân số thế giới tăng theo cấp số nhân
B. Kinh tế thế giới tăng theo cấp số cộng
C. Hạn chế sinh đẻ bằng tiết dục, không kết hôn
D. Chấp nhận giảm số lớn người để điều hòa dân
E. Tất cả ý trên đều đúng

A

E. Tất cả ý trên đều đúng

28
Q

Chiến lược dân số đến năm 2030

A

❖Quy mô dân số 104 triệu người. Duy trì bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con.
❖Tỉ số giới tính khi sinh dưới 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống
❖Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi
❖Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỉ lệ dân số đô thị đạt trên 45%
❖50% số xã, phường đạt tiêu chí môi trường thân thiện với người cao tuổi

29
Q

Cơ cấu dân số

A
  • là số người trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kte hoặc đơn vị hành chính hoàn chỉnh
  • là sự phân chia tổng dân số của một nước hay một vùng lãnh thổ thành các nhóm theo 1 hay nhiều tiêu thức đặc trưng nào đó
  • nó biểu thị toàn bộ tổng dân của 1 vùng hay quốc gia khu vực khác nhau trên thế giới
30
Q

Dân số vàng là gì

A

, trong Báo cáo kết quả của Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009, Tổng cục Thống kê định nghĩa cơ hội dân số ‘vàng’ xảy ra khi tỷ lệ trẻ em (0-14) thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi (65 trở lên) thấp hơn 15%

31
Q

Dân số vàng là thuật ngữ để mô tả trường hợp dân số vùng X

A

có nhiều thanh niên hơn trẻ em

32
Q

Một trong những đặc điểm dễ nhìn thấy của tình trạng dân số VN hiện nay

A

già hóa rất nhanh

33
Q

Mục tiêu tổng quát của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 là
A. Nâng cao chất lượng dân số
B. cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản
C. duy trì mức sinh thấp hợp lý
D. giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số và phân bố dân số
E. Tất cả đúng

A

E. Tất cả đúng

34
Q
Một trong những nội dung nổi bật của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 về dịch vụ DS-SKSS là:
A. Sàng lọc trước sinh và sơ sinh
B. Vận động giảm sinh
C. Kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân
D. A, B đúng
E. A, C đúng
A

E

35
Q
Mục tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 là Phấn đấu tốc độ tăng dân số ở mức:
A. khoảng 1% vào năm 2015 
B. khoảng 1,2% vào năm 2015
C.khoảng 1,3% vào năm 2015
D. khoảng 1,4 % vào năm 2015
A

A

36
Q

Mục tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 của Việt nam là:
A. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi xuống 18,3‰ vào năm 2015 và xuống 15‰ vào năm 2020.
B. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi xuống 19,3‰ vào năm 2015 và xuống 16‰ vào năm 2020.
C. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi xuống 20,3‰ vào năm 2015 và xuống 17‰ vào năm 2020.
D. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi xuống 17,3‰ vào năm 2015 và xuống 15‰ vào năm 2020.

A

B

37
Q

Mục tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 của Việt nam là:
A. Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 10% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.
B. Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 15% vào năm 2015 và 25% vào năm 2020.
C. Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 15% vào năm 2015 và 55% vào năm 2020.
D. Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 15% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.

A

D

38
Q

Chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 của Việt nam đưa ra chỉ tiêu nào sau đây:
A. Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 40% vào năm 2015 và 90% vào năm 2020.
B. Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 30% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020.
C. Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 20% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020.
D. Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 30% vào năm 2015 và 90% vào năm 2020.
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 35% vào năm 2015 và 90% vào năm 2020.

A

B

39
Q
Chỉ tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 trong việc giảm tổng tỷ suất sinh (TFR) vào năm 2020 là :
A. 1,8 
B. 1,9
C. 2,0
D. 1,7
A

A

40
Q

CHIẾN LƯỢC DS SKSS 2011-2020

A

Mục tiêu 1: Phấn đấu tốc độ tăng dân số ở mức khoảng 1% vào năm 2015 và ổn định ở mức khoảng 1% vào năm 2020; chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức trung bình cao của thế giới vào năm 2020.

  • Mục tiêu 2: Nâng cao sức khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở trẻ em, thu hẹp đáng kể sự khác biệt về các chỉ báo sức khỏe trẻ em giữa các vùng, miền.

+ Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi xuống 19,3‰ vào năm 2015 và xuống 16‰ vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 15% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 30% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020.

  • Mục tiêu 3: Nâng cao sức khỏe bà mẹ, thu hẹp đáng kể sự khác biệt về các chỉ báo sức khỏe bà mẹ giữa các vùng, miền.

+ Chỉ tiêu: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 58,3/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2015 và xuống dưới 52/100.000 vào năm 2020.

  • Mục tiêu 4: Giảm mạnh tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, đặc biệt tập trung vào các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tình trạng mất cân bằng nghiêm trọng về tỷ số giới tính khi sinh, tiến tới đưa tỷ số này trở lại mức 105 - 106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái khoảng năm 2025.

+ Chỉ tiêu: Tỷ số giới tính khi sinh dưới mức 113 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái vào năm 2015 và dưới mức 115/100 vào năm 2020.

  • Mục tiêu 5: Duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng đầy đủ nhu cầu kế hoạch hóa gia đình của người dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lượng.

+ Chỉ tiêu 1: Tổng tỷ suất sinh (số con trung bình của một cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ) giảm xuống 1,9 con vào năm 2015 và 1,8 con vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 2: Quy mô dân số không vượt quá 93 triệu người vào năm 2015 và 98 triệu người vào năm 2020.

  • Mục tiêu 6: Giảm tỷ lệ phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn.

+ Chỉ tiêu: Giảm tỷ lệ phá thai xuống 27/100 trẻ đẻ sống vào năm 2015 và xuống dưới 25/100 vào năm 2020.

  • Mục tiêu 7: Giảm nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; chủ động phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, chú trọng sàng lọc ung thư đường sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi 30 - 54 tuổi.

+ Chỉ tiêu 1: Giảm 15% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 30% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 2: Giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vào năm 2015 và 20% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ phụ nữ ở độ tuổi 30 - 54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.

  • Mục tiêu 8: Cải thiện sức khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên.

+ Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện với người chưa thành niên và thanh niên lên 50% tổng số điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản vào năm 2015 và 75% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 2: Giảm 20% số người chưa thành niên có thai ngoài ý muốn vào năm 2015 và giảm 50% vào năm 2020.

  • Mục tiêu 9: Cải thiện sức khỏe sinh sản cho các nhóm dân số đặc thù (người di cư, người khuyết tật, người nhiễm HIV, người dân thuộc dân tộc có nguy cơ suy thoái về chất lượng giống nòi); đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe sinh sản cho người là nạn nhân của bạo lực vì lý do giới tính và trong trường hợp thảm họa, thiên tai.

+ Chỉ tiêu: Tăng tỷ lệ tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của các nhóm dân số đặc thù lên 20% vào năm 2015 và 50% năm 2020.

  • Mục tiêu 10: Tăng cường chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.

+ Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi lên 20% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020.

+ Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng lên 20% vào năm 2015 và 50% năm 2020.

  • Mục tiêu 11: Thúc đẩy phân bố dân số phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội quốc gia; tăng cường lồng ghép các yếu tố về dân số vào hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở các cấp, các ngành.
41
Q
Chỉ tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 trong việc giảm tỷ lệ phá thai là :
A. Xuống dưới 25/100 vào năm 2015
B. Xuống dưới 25/100 vào năm 2020 
C. Xuống dưới 15/100 vào năm 2015
D. Xuống dưới 15/100 vào năm 2020
A

B

42
Q
Chỉ tiêu của chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 trong việc tăng Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú vào năm 2020 là : 
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 45%
E. 50%
A

E

43
Q

Giải pháp cơ bản để thực hiện công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản trong giai đoạn hiện nay là kết hợp đồng bộ, hiệu quả giữa:
A. vận động, giáo dục, truyền thông chuyển đổi hành vi,
B. cung cấp dịch vụ dự phòng tích cực, chủ động, công bằng, bình đẳng
C. chế tài kiên quyết, hiệu quả đối với các đơn vị, cá nhân hoạt động dịch vụ vi phạm các quy định về chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi.
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng

A

E

44
Q
Chỉ tiêu trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 về qui mô dân số Việt nam đến năm 2020 là
A. 95 triệu người
B. 96 triệu người
C. 97 triệu người
D. 98 triệu người
A

D

45
Q

Trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020, Chỉ tiêu về giảm tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh nhằm đạt mức nào sau đây vào năm 2020 :
A. 107 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái
B. 115 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái
C. 116 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái
D. 117 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái

A

B

46
Q
Chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 ở Việt nam chia làm mấy giai đoạn thực hiện :
A.2 
B. 3
C. 4
D.5
A

A

47
Q

Chỉ tiêu trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 về giảm số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản là :
A. Giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 30% vào năm 2020
B. Giảm 15% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 35% vào năm 2020
C. Giảm 25% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 30% vào năm 2020
D. Giảm 15% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 30% vào năm 2020

A

D

48
Q

Chỉ tiêu trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 về giảm số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục là :
A. Giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vào năm 2015
B. Giảm 20% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vào năm 2020
C. Giảm 30% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vào năm 2020
D. A, B đúng

A

D

49
Q

Mục tiêu 8 về Cải thiện sức khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 bao gồm
A. Tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện với người chưa thành niên và thanh niên
B. Giảm số người chưa thành niên có thai ngoài ý muốn
C. Cải thiện sức khỏe sinh sản cho nhóm người chưa thành niên và thanh niên các nhóm dân số đặc thù ( mục tiêu 9)
D. A, B đúng

A

D

50
Q

Mục tiêu của chiến lược DS -SKSS giai đoạn 2011-2020 về Nâng cao sức khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở trẻ em gồm các nội dung:
A. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
B. Tăng Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh
C. Tăng Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng

A

E

51
Q

Mục tiêu Tăng cường chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trong chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020 bao gồm
A. Tăng tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi
B. Tăng tỷ lệ người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng
C. Tăng tỷ lệ cơ sở y tế tuyến tỉnh trở lên có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi
D. A, B đúng

A

D

52
Q

Theo báo cáo của văn phòng tham chiếu Dân Số Hoa Kỳ (PRB) thì IMR của Việt nam năm 2012 là

A

16/1000