Choáng Phản Vệ Flashcards

1
Q

Phản vệlà gì

A

là một phản ứng dị ứng, có thểxuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng sau:

A

a) Mày đay, phù mạch nhanh.
b) Khó thở, tức ngực, thở rít.
c) Đau bụng hoặc nôn.
d) Tụt huyết áp hoặc ngất.
e) Rối loạn ý thức.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q
  1. Bệnh cảnh lâm sàng 1: Các triệu chứng xuất hiện trong vài giây đến vài giờ ở da, niêm mạc (mày đay, phù mạch, ngứa…) và có ít nhất 1 trong 2 triệu chứng sau:
A

a) Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít, ran rít).

b) Tụt huyết áp (HA) hay các hậu quả của tụt HA (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ…).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Bệnh cảnh lâm sàng 2:

Ít nhất 2 trong 4 triệu chứng sau xuất hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi người bệnh tiếp xúc với yếu tố nghi ngờ:

A

a) Biểu hiện ở da, niêm mạc: mày đay, phù mạch, ngứa.
b) Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít, ran rít).
c) Tụt huyết áp hoặc các hậu quả của tụt huyết áp (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ…).
d) Các triệu chứng tiêu hóa (nôn, đau bụng…).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Bệnh cảnh lâm sàng 3:

Tụt huyết áp xuất hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi tiếp xúc với yếu tố nghi ngờ mà người bệnh đã từng bị dị ứng:

A

a) Trẻ em: giảm ít nhất 30% huyết áp tâm thu (HA tối đa) hoặc tụt huyết áp tâm thu so với tuổi (huyết áp tâm thu < 70mmHg).
b) Người lớn: Huyết áp tâm thu < 90mmHg hoặc giảm 30% giá trị huyết áp tâm thu nền.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Chẩn đoán phân biệt

A
  1. Các trường hợp sốc: sốc tim, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm khuẩn.
  2. Tai biến mạch máu não.
  3. Các nguyên nhân đường hô hấp: COPD, cơn hen phế quản, khó thở thanh quản (do dị vật, viêm).
  4. Các bệnh lý ởda: mày đay, phù mạch.
  5. Các bệnh lý nội tiết: cơn bão giáp trạng, hội chứng carcinoid, hạ đường máu.
  6. Các ngộ độc: rượu, opiat, histamin
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Phản ứng phản về

Nhẹ (độ I):

A

Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Phản ứng phản vệ

Nặng (độ II):

A

có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:

a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.
c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.
d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:

A

a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Phản ứng phản vệ (độ IV):

A

Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn./.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Xử trí phản vệ nhẹ(độ I):

A
  1. Sử dụng thuốc methylprednisolon hoặc diphenhydramin uống hoặc tiêm tùy tình trạng người bệnh.
  2. Tiếp tục theo dõi ít nhất 24 giờ để xử trí kịp thời.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Phác đồ xử trí cấp cứu phản vệ mức nặng và nguy kịch (độ II,III)

A
  1. Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có).
  2. Tiêm hoặc truyền adrenalin (theo mục IV dưới đây).
  3. Cho người bệnh nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng trái nếu có nôn.
  4. Thởô xy: người lớn 6-101/phút, trẻ em 2-41/phút qua mặt nạ hở.
  5. Đánh giá tình trạng hô hấp, tuần hoàn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc của người bệnh.
    a) Ép tim ngoài lồng ngực và bóp bóng (nếu ngừng hô hấp, tuần hoàn).
    b) Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản).
  6. Thiết lập đường truyền adrenalin tĩnh mạch với dây truyền thông thường nhưng kim tiêm to (cỡ14 hoặc 16G) hoặc đặt catheter tĩnh mạch và một đường truyền tĩnh mạch thứ hai để truyền dịch nhanh (theo mục IV dưới đây).
  7. Hội ý với các đồng nghiệp, tập trung xử lý, báo cáo cấp trên, hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa cấp cứu, hồi sức và/hoặc chuyên khoa dị ứng (nếu có).
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Mục tiêu sử dụng adrenalin

A

nâng và duy trì ổn định HA tối đa của người lớn lên ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp như thở rít, khó thở; dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, ỉa chảy.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Liều đầu adrenalin

Độ ii, iii

A

Thuốc adrenalin1mg =1ml = 1 ống, tiêm bắp:

a) Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0,2ml (tương đương 1/5 ống).
b) Trẻ khoảng 10 kg: 0,25ml (tương đương 1/4 ống).
c) Trẻ khoảng 20 kg: 0,3ml (tương đương 1/3 ống).
d) Trẻ > 30kg: 0,5ml (tương đương 1/2ống).
e) Người lớn: 0,5-1 ml (tương đương1/2-1ống).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Cách pha dung dịch adrenalin 1/10.000

A

(1 ống adrenalin1mg pha với 9ml nước cất = pha loãng 1/10).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Cách sử dụng adrenalin 1/10000

A

Người lớn:0,5-1 ml (dung dịch pha loãng 1/10.000=50-100µg) tiêm trong 1-3 phút, sau 3 phút có thể tiêm tiếp lần 2 hoặc lần 3 nếu mạch và huyết áp chưa lên. Chuyển ngay sang truyền tĩnh mạch liên tục khi đã thiết lập được đường truyền.

17
Q

liều truyền tĩnh mạch adrenalin

A

Bắt đầu bằng liều 0,1µg/kg/phút, cứ 3-5 phút điều chỉnh liều adrenalin tùy theo đáp ứng của người bệnh.

18
Q

Truyền dịch trong phản vệ

A

truyền nhanh dung dịch natriclorid 0,9% 1.000ml-2.000ml ở người lớn, 10-20ml/kg trong 10-20 phút ở trẻ em có thể nhắc lại nếu cần thiết.

19
Q

Liều thuốc dãn phế quản tĩnh mạch

A

aminophyllin1mg/kg/giờ hoặc salbutamol 0,1µg/kg/phút hoặc terbutalin 0,1µg/kg/phút (tốt nhất là qua bơm tiêm điện hoặc máy truyền dịch),

20
Q

Liều corticoid

A

Methylprednisolon1-2mg/kg ở người lớn, tối đa 50mg ở trẻ em hoặc hydrocortison 200mg ở người lớn, tối đa100mg ở trẻ em, tiêm tĩnh mạch

21
Q

Kháng histamin h1

A

diphenhydramin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: người lớn 25-50mg và trẻ em 10-25mg

22
Q

Glucagon dùng trong trường hợp nào

A

sử dụng trong các trường hợp tụt huyết áp và nhịp chậm không đáp ứng với adrenalin.

23
Q

Lipofundin 20%, Intralipid 20%
Liều dùng
Ngộ độc thuốc tê

A

tổng liều 10ml/kg, trong đó bolus 100ml, tiếp theo truyền tĩnh mạch 0,2-0,5ml/kg/phút.

24
Q

Khi ổn định theo dõi người bệnh bao lâu?

A

Mỗi 1-2giờ cho đến ít nhất 24g