Chương 7: Hàng tồn kho - Các vấn đề khác Flashcards
1. Which statement reports ending balance of inventory?
Statement of financial position
Income statement
Cash flows statement
Notes
Chọn nhiều đáp án
Statement of financial position
Notes
2. Which statement reports value of inventory sold?
Income statement
Notes
Statement of financial position
Income statement
3. In statement of financial position, closing balance of provision for devaluation of inventories are show by negative number because:
Closing balance is lower than beginning balance
Beginning balance is lower than closing balance
None are correct
None are correct
4. In statement of financial position, inventory is showed by
Cost
Adjusting value
Market value
Cost
Khi trình bày giá trị hàng tồn kho trên BCTHTC , kế toán chọn giá …. Giữa giá gốcvà giá trị thuần có thể thực hiện được.
A. Cao
B. Thấp
B. Thấp
Cách xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho theo IFRS và VASlà
A. Giống nhau
B. Khác nhau
A. Giống nhau
Gía trị thuàn có thể thực hiện được (NRV) của vật liệu được tính như sau:
A. Giá bán ước tính – Chi phí bán ước tính
B. Giá gốc – Chi phí thực tế bán hàng
C. Giá bán ước tính – Chi phí hoàn thiện sản phẩm – Chi phí bán hàng ước tính
D. Gía gốc – Chi phí hoàn thiện sản phẩm – Chi phí ước tính
C. Giá bán ước tính – Chi phí hoàn thiện sản phẩm – Chi phí bán hàng ước tính
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa được tính như sau:
A. Giá gốc – Chi phí hoàn thiện hàng hóa – Chi phí bán ước tính
B. Gía bán ước tính – Chi phí bán ước tính
C. Giá gốc – Chi phí tực tế bán hàng
D. Giá bán ước tính – Chi phí hoàn thiện hàng hóa – Chi phí bán ước tính
B. Gía bán ước tính – Chi phí bán ước tính
Gía trị thuần có thể thực hiện được của HTK là giá trị hợp lý. Câu phát biểu này đúnghay sai?
A. Sai
B. Đúng
A. Sai
Kết toán xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cho:
A. Hàng đã bán trong kỳ
B. Hàng tồn kho cuối kỳ
C. Hàng đã bán trong kỳ và Hàng tồn kho cuối kỳ
B. Hàng tồn kho cuối kỳ
Gía gốc hàng tồn kho cuối kỳ 500, giá trị thuần có thể thực hiện được là 520. Số liệutrình bày giá trị hàng tồn kho trên BCTHTC là
A. 500
B. 1020
C. 520
D. 20
A. 500 ( trình bày giá trị thấp nhất trên BCTC)
DN cuối kỳ có tồn kho 1 loại vật liệu A có thông tin sau:Gía gốc vật liệu A là 400, giá thuần có thể thực hiện được của Vật liệu A là 300. Gía bán ướctính của thành phẩm được sản xuất vật liệu A là 500, chi phí ước tính để sản xuất và bán hànglà 40. Vậy giá trị hàng tồn kho được trình bày trên BCTHCT là :
A. 600
B. 460
C. 300
D. 400
D. 400
Công ty ABC đủ điều kiện tổ chức thực hiện tốt các công tác kiểm kê hàng tồn khocuối kỳ và tính toán giá trị hàng tồn kho theo pp FiFo thì phương pháp ước tính giá trị HTK( pp lợi nhuận gôp, pp bán lẻ)
A Không cần sử dụng
B. Cần sử dụng
A Không cần sử dụng
Phương pháp lợi nhuận gôp được sử dụng để ước tính giá trị hàng tồn kho để lập BCTC năm
A. Sai
B. Đúng
A. Sai
Thông tư 200 chấp nhận cả hai phương pháp ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ(pp lợi nhận gộp, pp bán lẻ)
A. Đúng
B. Sai
B. Sai