B4 - B5 Flashcards
谁
shéi (ai, who)
的
de (của)
汉语
hàn yǔ (tiếng trung quốc)
汉 (hàn): Chỉ “người Hán” - dân tộc chiếm đa số tại Trung Quốc.
语 (yǔ): Nghĩa là “ngôn ngữ” hay “lời nói”.
哪
(nǎ): Nghĩa là which, nào
国
guó: quốc
囗 (wéi): Phần bao quanh bên ngoài, là “vùng biên”, nghĩa là khu vực hoặc vùng đất bao bọc.
玉 (yù): Nghĩa là “ngọc”, biểu tượng cho giá trị quý giá trong văn hóa Trung Hoa, ý chỉ sự thiêng liêng của đất nước.
同学
tóng xué (bạn học)
同 (tóng): Nghĩa là “cùng nhau”, “giống nhau” hoặc “chung”.
学 (xué): Nghĩa là “học”. Khi kết hợp lại, “同学” nghĩa là “người cùng học”.
朋友
péng yǒu (bạn bè)
朋 (péng): Nghĩa là “bạn bè”.
友 (yǒu): Nghĩa là “bạn”, phần “hữu” trong “bạn hữu”.
你呢
nǐ ne?
Còn bạn thì sao
们
men (nhiều người)
我们
Chúng tôi
你们
Các bạn
他们
bọn họ (cả nam cả nữ)
朋友们
Các bạn hoặc những người bạn
她是谁?
Tā shì shéi? cô ấy là ai
他是谁?
Anh ấy là ai?
谁是李月?
Shéi shì Lǐ Yuè?
Ai là Lý Nguyệt
她是我的汉语老师。她叫李月。
Tā shì wǒ de hàn yǔ lǎo shī. Tā jiào Lǐ Yuè.
哪本书?
Nǎ běn shū?
Cuốn sách nào
běn là lượng từ cho sách
你是哪国人?
Nǐ shì nǎ guó rén?
家
jiā
có nghĩa là “nhà” hoặc “gia đình”.
宀 (mián): Bộ mái nhà, biểu thị sự che chở, bảo vệ.
豕 (shǐ): Phần bên dưới, nghĩa là “con heo”, tượng trưng cho vật nuôi trong nhà. Kết hợp lại, 家 biểu thị nơi ở của con người và gia đình.
有
yǒu
有 có nghĩa là “có” hoặc “sở hữu”.
𠂇 (yòu): Bộ phụ phía trên, nghĩa là “bàn tay”.
月 (yuè): Nghĩa là “trăng” hoặc “thịt” (trong bối cảnh này, đại diện cho vật chất). Kết hợp lại, 有 biểu thị hành động sở hữu hoặc có.
口
Miệng, hoặc lượng từ chỉ người trong gia đình
女儿
nǚ ér
女儿 có nghĩa là “con gái”.
女 (nǚ): Nghĩa là “con gái” hoặc “phụ nữ”.
儿 (ér): Nghĩa là “con” hoặc chỉ con cái trong gia đình.
几
jǐ: mấy
Chữ này tượng hình như một cái bàn, được dùng để hỏi về số lượng không xác định.
岁
suì; tuổi
止 (zhǐ): Nghĩa là “dừng lại” hoặc “chân”.
戌 (xū): Biểu thị phần còn lại của chữ, chỉ thời gian. Cả chữ 岁 dùng để chỉ tuổi tác, hay số năm sống.
了
le: rồi
多
duō: nhiều
Chữ này là hai bộ 夕 (xī - đêm) xếp chồng lên nhau, biểu thị số lượng lớn, số lượng tăng lên.
今年
jīn nián: năm nay
今 (jīn): Nghĩa là “hiện tại” hoặc “bây giờ”.
年 (nián): Nghĩa là “năm”. Cả cụm từ chỉ thời gian của năm hiện tại.
大
dà: lớn
Chữ 大 vẽ hình một người dang tay, biểu thị ý nghĩa về sự lớn lao, to lớn.
小
xiǎo: nhỏ
Chữ này vẽ hình ba nét tụ vào giữa, biểu thị sự nhỏ bé, ít ỏi.
你家有几口人?
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Gia đình bạn có mấy người?
我家有六口人
Wǒ jiā yǒu liù kǒu rén.
Gia đình tôi có 6 người
你女儿几岁了?
Nǐ nǚ’ér jǐ suì le?
Con gái bạn bao nhiêu tuổi rồi?
她今年四岁了
Tā jīn nián sì suì le.
Cô ấy năm nay 4 tuổi rồi
李老师多大了?
Lǐ lǎo shī duō dà le?
她今年五十岁了
Tā jīn nián wǔ shí suì le.
她女儿呢?
Tā nǚ’ér ne?
她女儿今年二十岁
Tā nǚ’ér jīn nián èr shí suì.
小孩
(xiǎo hái) đứa trẻ
听
tīng: nghe
Chữ này gồm bộ 耳 (ěr - tai) và 斤 (jīn - cân), tượng trưng cho hành động nghe ngóng hoặc lắng nghe điều gì đó.
英语
yīng yǔ: tiếng Anh
英 (yīng): Có nghĩa là “Anh” (quốc gia), cũng mang ý nghĩa là “tinh anh”.
语 (yǔ): Nghĩa là “ngôn ngữ” hoặc “tiếng nói”. Cả từ 英语 chỉ ngôn ngữ tiếng Anh.
法语
(fǎ yǔ) tiếng Pháp
法 (fǎ): Nghĩa là “Pháp” (quốc gia), cũng mang nghĩa là “pháp luật”.
语 (yǔ): Nghĩa là “ngôn ngữ” hoặc “tiếng nói”. Cả từ 法语 chỉ ngôn ngữ tiếng Pháp.
日本
Rì běn: Nhật Bản
日 (rì): Nghĩa là “mặt trời” hoặc “ngày”.
本 (běn): Nghĩa là “gốc” hoặc “nguồn gốc”. Khi ghép lại, 日本 có nghĩa là “nơi mặt trời mọc”, ám chỉ Nhật Bản.
读书
Dú shu : đọc sách, hoặc đi học
会
huì: biết hoặc có thể, diễn tả năng lực học tập mới có được (đôi khi để chỉ hành động trong tương lai)
知道
zhī dào: biết hoặc hiểu 1 điều gì đó
我知道 (wǒ zhī dào) - “Tôi biết.”
很
hěn: phụ từ rất (very)
不
bù: phụ từ không
怎么
zěn me: như thế nào hoặc làm sao (how)
Zen me + V: hỏi 1 hành động diễn ra như thế nào
爸爸
Ba
妈妈
Mẹ
哥哥
Anh Trai gē ge
姐姐
Chị gái (jiě jie)
弟弟
Em trai (dì di)
妹妹
Em gái mèi mei
爷爷
Ông nội (yé ye)
奶奶
Bà Nội (nǎi nai)
儿子
ér zi: con trai
女儿
nǚ ér: con gái