Bản đồ HK 2 Flashcards
Sơ đồ CNV sân bay loại A
Kết hợp vói các thông tin liên quan được công bố trong AIP và cung cấp các dữ liệu cần thiết để người khai thác tuân
theo những hạn chế khai thác
- Phải được cung cấp cho tất cả các
sân bay có hoạt động bay quốc tế, trừ
những sân bay không có CNV trong
dải cất cánh hoặc các sân bay có Sơ
đồ CNV và địa hình sân bay bản điện
tử quy định. - TH không cần xây dựng sơ đồ vì
không có CNV ảnh hưởng trong dải
cất cánh thì công bố trong AIP Việt
Nam
Sơ đồ hệ thống đường HK
Cung cấp cho tổ bay các thông tin để tạo điều kiện thuận lợi cho việc dẫn đường theo các đường bay ATS đáp ứng phương thức ATS
- Sơ đồ hệ thống đường hàng khôngICAO phải được ban hành cho các khu
vực mà ở đó có vùng thông báo bay
được thiết lập và đáp ứng các quy
định. - Trong vùng thông báo bay HN và
HCM, các đường bay ATS yêu cầu về
báo cáo vị trí hoặc các giới hạn ngang
của các FIR hoặc của các kvuc kiểm
soát nằm ở các phân tầng vùng trời
khác nhau và không thể biểu thị rõ
ràng trên cùng một sơ đồ, phải tách
riêng thành nhiều sơ đồ khác nhau.
Sơ đồ khu vực tiếp cận
Cung cấp cho tổ lái thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho các giai đoạn của chuyến bay
IFR:
1. Đoạn chuyển tiếp giữa giai đoạn bay bằng và giai đoạn tiếp cận đến một sân bay.
2. Đoạn chuyển tiếp giữa giai đoạn cất cánh giai đoạn tiếp cận hụt và giai đoạn bay bằng.
3. Khi bay qua các khu vực có cấu trúc vùng trời hoặc đường bay phức tạp.
- Sơ đồ khu vực tiếp cận phải được
chuẩn bị sẵn sàng ( cả định dạng điện
tử) khi các đường bay hoặc các yêu
cầu về báo cáo vị trí phức tạp và
không thích hợp cho việc thể hiện trên
sơ đồ hệ thống đường HK. - TH các đường bay hoặc các yêu
cầu về báo cáo vị trí có sự khác biệt ở
giai đoạn đến và giai đoạn khởi hành,
mà không thể thể hiện rõ ràng trên
một sơ đồ thì các sơ đồ tách riêng sẽ
được cung cấp.
Sơ đồ phương
thức khởi hành
tiêu chuẩn bằng
thiết bị (SID)
Cung cấp các thông tin cho phép tổ lái thực hiện phương thức cất cánh theo tuyến đường khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị tiến nhập vào giai đoạn bay đường dài.
Sơ đồ phương
thức đến tiêu
chuẩn bằng
thiết bị (STAR)
Cung cấp cho người lái các thông tin để thực hiện chuyến bay theo các đường đến tiêu chuẩn bằng thiết bị bắt đầu từ giai đoạn bay đường dài đến giai đoạn tiếp cận để hạ cánh.
Sơ đồ phương
thức tiếp cận sử
dụng thiết bị
Cung cấp thông tin để thực hiện chuyến bay theo một phương thức tiếp cận bằng thiết bị được phê chuẩn đến đường CHC dự định bao gồm cả phương thức tiếp cận hụt và các khu chờ trong TH có thể.
- IAP phải được xây dựng và công bố
cho mọi sân bay có hoạt động bay
dân dụng quốc tế. - Sơ đồ pthuc tiếp cận riêng biệt phải
được xây dựng và công bố cho từng
phương thức tiếp cận chính xác đã
được cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
Sơ đồ phương thức tiếp cận
bằng mắt
Cung cấp các thông tin để thực hiện việc
chuyển tiếp của chuyến bay từ giai đoạn bay đường dài, giảm thấp độ cao sang các giai đoạn sử dụng các tham chiếu bằng mắt tiếp cận hạ cánh xuống đường CHC
dự định
Sơ đồ sân bay, sân bay trực thăng
Cung cấp những thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển
trên mặt đất của tàu
bay.
Đối với sân bay:
a) Từ vị trí đỗ tàu bay đến đường CHC;
b) Từ đường CHC đến vị trí đỗ tàu bay
Đối với sân bay trực thăng:
a) Từ vị trí đỗ đến khu vực chạm bánh, lift-off tới khu vực tiếp cận chót và khu vực cất cánh.
b) Từ khu vực tiếp cận chót và khu vực cất cánh đến khu vực chạm bánh, lift-off và đến khu vực đỗ trực thăng.
c) Dọc theo các đường lăn trên mặt đất và di chuyển trên không của trực thăng.
d) Dọc theo các đường bay chuyển tiếp trên không của trực thăng.
Cung cấp thông tin khai thác trọng yếu tại sân bay/ sân bay trực thăng.
Sử dụng cho hoạt động hàng không dân dụng quốc tế và cả quân sự.
Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất
Cung cấp thông tin chi tiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển trên mặt đất của tàu bay đến và đi từ sân đỗ và việc đỗ/ vào vị trí đỗ của tàu bay.
Cung cấp các chi tiết cần thiết cho việc di chuyển của tàu bay dọc theo các đường lăn giữa các vị trí đỗ của tàu bay không được thể hiện trong sơ đồ sân bay, sân bay trực thăng.
Sơ đô sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay
Sơ đồ bổ sung này cung cấp những thông tin chi tiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển trên mặt đất của tàu bay giữa các đường lăn và vị trí đỗ tàu bay và việc đỗ/vào vị trí đỗ của tàu bay.
Xuất bản cho các sân bay mặt bằng
sân đỗ phức tạp và nội dung hướng
dẫn di chuyển giữa các đường lăn, sân
đỗ của tàu bay không thể được mô tả
chi tiết trong sơ đồ sân bay, sân bay
trực thăng hoặc trên sơ đồ hướng dẫn
di chuyển mặt đất.