Viêm Tụy Cấp CKS NICE Flashcards
Định nghĩa VTC
Quá trình viêm cấp ở tụy
Liên quan nhiều mức độ với: mô xung quanh, tạng di động
VTC mức độ vừa nặng khác với mức độ nhẹ ntn?
Có biến chứng khu trú +/- rối loạn chức năng tạng nhất thời.
Nhẹ chưa có biến chứng.
VTC mức độ vừa nặng khác mức độ nặng ntn?
48h.
Mức độ vừa nặng resolve chức năng tạng trong 48h.
Nặng: thất bại resolve chức năng tạng trong 48h, dẫn tới bc khu trú.
Sự phổ biến?
Vài người mắc (1-4) trong 10.000 người.
13-45/100.000
Biến chứng tại chỗ thường gặp?
- Hoại tử tụy
- Nang giả tụy
- Abcess tụy
- Fistulae
- Biến chứng mạch máu
Yếu tố quyết định Tiên lượng? Tiên lượng?
Mức độ nặng.
Tỉ lệ tử vong:
Nhẹ: 1%.
Nặng: bc hoại tử vô trùng thì 10%; bc hoại tử nhiễm trùng 25%
Vừa nặng: chưa có thống kê, nằm khoảng giữa
Nguyên nhân chính? Cơ chế?
Sỏi mật và lạm dụng rượu
Sỏi mật: gây tắc nghẽn Ống dẫn tụy => Men tụy tự hoạt hóa => Tiêu hủy mô tụy => kích thích pứ viêm.
Rượu: poorly understand. 2 giả thiết:
Rượu phá hủy mô tụy gây pứ viêm.
Hoặc rượu chứa pr lắng đọng ống dẫn tụy => đảo chiều dòng chảy => tự hoạt hóa men tụy.
Cơ chế dẫn đến hoại tử tụy?
Chất trung gian pứ viêm tạo cục máu đông, chảy máu => hoại tử
Ban đầu hoại tử vô trùng => nhiễm trùng từ đường ruột (40-70% cases) => xơ hóa nhiễm trùng.
Cơ chế dẫn đến nang giả tụy
thiếu máu, viêm => gián đoạn ống dẫn tụy => ứ đọng dịch trong khối dày thành bao quanh tụy.
Cơ chế dẫn đến Abcess Tụy
Tiến triểu 2-4 tuần; dịch sau tụy nhiễm khuẩn => tập hợp thành ổ mủ trong ổ bụng.
Cơ chế dẫn đến bc mạch máu
phá hủy đm/tm tụy, sau tụy, lách => chảy máu.
tăng áp cửa trước gan (thường liên quan đến tm lách) => tăng áp cửa từng phần.
Biến chứng toàn thân?
Suy thận cấp Hội chứng suy hh cấp RL chức năng đa cơ quan DIC (đông máu rải rác lòng mạch) Sepsis
Nghi ngờ VTC ở bn nào?
Đau bụng thượng vị/ lan tỏa
Tiền sử/thăm khám Sỏi mật/ Lạm dụng rượu
Cơn đau đặc trưng VTC
Đột ngột, dữ dội
Thượng vị, lan sau lưng (lan ngực và hạ sườn hiếm gặp).
Tăng đau khi di chuyển, giảm đau tư thế thai nhi.
Sỏi mật: đau như dao đâm, thường sau 1 bữa ăn thịnh soạn.
Rượu: less abrupt onset, khu trú kém.
Khám những gì?
Đau bụng: thượng vị/lan tỏa, phát hiện dh viêm phúc mạc nếu có: pứ thàn bụng, pứ dội.
Bụng to lên: do dịch tiêu hóa tràn ra sau phúc mạc (để hòa loãng dịch tụy), đẩy các tạng ổ bụng ra trước. Nặng lên khi quai ruột khí, dịch từ hồi tràng.
Vết bầm tím: Cullen’s sign (quanh rốn); Grey- Turner’s sign (hạ sườn).
Rl nhịp, hạ h/a_do shock