Hội chứng ruột kích thích CKS Flashcards

1
Q

Định nghĩa?

A

là rối loạn mạn tính, tái lại (relapse), kéo dài suốt đời của ống tiêu hóa dưới, ko có nguyên nhân cấu trúc, sinh hóa được nhận thấy.
đặc trưng bởi đau bụng liên quan với đi cầu, tần suất, cấu trúc phân, hay bụng chướng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Phân loại?

A

Rome IV. phụ thuộc vào triệu chứng chủ yếu:
tiêu chảy chủ yếu (IBS-D) (phổ biến nhất)
táo bón chủ yếu (IBS-C)
hỗn hợp (IBS-M)
không xđ (IBS_U)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Độ phổ biến

A

5-20% dân số. Độ tuổi chủ yếu 20-30t, phổ biến hơn ở nữ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Nguyên nhân có thể, yếu tố nguy cơ

A
Gen
Nhiễm trùng đường ruột
Chế độ ăn: rượu, caffein, cay, chất béo
Thuốc vd. kháng sinh
Tâm lý xã hội: stress, lo âu trầm cảm - ảnh hưởng lên cn sinh lý trục thần kinh não-ruột => ảnh hưởng lên cảm giác đau, hành vi, kì vọng điều trị, kq lâm sàng.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Tiên lượng

A
  • 2-18% người có triệu chứng tệ dần
  • 30-50% người có triệu chứng ko thay đổi
  • 12-38 % người có triệu chứng cải thiện

Tiên lượng cải thiện nếu thứ phát sau nhiễm trùng được ruột (50% TC tự khỏi sau 6-8 tháng nhiễm trùng)

Tiên lượng nghèo nàn hơn với:
•	thời gian triệu chứng dài hơn
•	tiền sử phẫu thuật
•	higher somatic scores
•	mắc lo âu và trầm cảm.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Nghi ngờ ở bn nào?

A

Bất kì triệu chứng nào sau đây kéo dài ít nhất 6 tháng:
• Đau bụng, hoặc
• Chướng bụng, hoặc
• Thay đổi thói quen ruột.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Chẩn đoán?

A

đau bụng mà:
• liên quan đến đi cầu, và/hoặc
• liên quan đến thay đổi tần suất đi cầu (tăng/giảm) và/hoặc
• liên quan đến thay đổi cấu trúc phân hay hình dạng (hard, lumpy, loose, or watery); và có ít nhất 2 đặc điểm sau đây:
o thay đổi cách đi cầu_stool passage (straining, urgency, or incomplete evacuation).
o Chướng bụng (thường gặp ở nữ hơn nam), bụng to, hoặc cứng.
o Triệu chứng tệ hơn bởi ăn uống.
o Có đàm qua trực tràng_passage of rectal mucus, và
o Các tình trạng khác với cùng triệu chứng đã bị loại trừ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

person with IBS may also present with?

A

Lethargy, nausea, back pain, headache.

Các triệu chứng bàng quang (như nocturia, urgency, and incomplete emptying), dyspareunia, or faecal incontinence.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Hỏi bệnh?

A

Triệu chứng?
Mức độ ảnh hưởng lên cuộc sống hàng ngày? việc nhà, làm việc, giải trí,…
Triệu chứng nào gợi ý chẩn đoán khác? Một số chẩn đoán đe dọa tính mạng??
Mức độ vận động thể lực?
Chế độ ăn (một số thức ăn khởi phát triệu chứng đã biết như alcohol, caffein, cay, chất béo,
Tâm lý xã hội

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Khám?

A

BMI, unintended or unexplained weight loss?
Sờ đau, khối ở bụng?
Thăm khám trực tràng để loại trừ nguên nhân hậu môn, trực tràng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Xét nghiệm để loại trừ chẩn đoán khác?

A
  • Full blood count (FBC) — to assess for anaemia, and a raised platelet count may suggest active inflammation as an alternative cause for symptoms.
  • Inflammatory markers such as erythrocyte sedimentation rate (ESR) and C-reactive protein (CRP) — may be raised if there is active inflammation or infection.
  • Coeliac serology — to exclude coeliac disease, particularly if there is diarrhoea-predominant IBS or mixed symptoms.
  • Note: IBS is a diagnosis of exclusion, there is no specific investigation to confirm a diagnosis.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn Rome III, IV

A

Theo tiêu chuẩn cđ của Rome III (2006) và IV (2016)
triệu chứng khởi phát ít nhất 6 tháng trước chẩn đoán.

III (2006)
đau bụng/khó chịu ít nhất 3 lần trong 1 tháng, trong 3 tháng gần đây, kèm ít nhất 2 trong 3 triệu chứng sau.

IV (2016)
đau bụng ít nhất 1 ngày trong 1 tuần trong 3 tháng gần đây, kèm ít nhất 2 trong 3 triệu chứng sau.

3 triệu chứng:
• giảm đau sau đại tiện
• đau liên quan thay đổi số lần đại tiện.
• đau liên quan thay đổi hình thái của phân.

Lưu ý: NICE 2017 cho rằng khó chịu là triệu chứng mơ hồ, nhiều nghĩa, một thuật ngữ ko đặc hiệu nên ko đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán.
đau bụng ko phải lúc nào cũng giảm sau đi cầu, một số trường hợp còn tăng.
chướng bụng và to bụng được báo cáo trên 80% trường hợp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly