Viêm gan mạn Flashcards
viêm gan mạn
giải phẫu bệnh đặc trưng bởi VIÊM + HOAI TỬ LAN TỎA trong gan
Nguyên nhân gây viêm gan mạn
Top 1: NASH (52%)
Top 2: Rượu (21%)
Top 3: Virus
Virus HBV
Top 1 trong các loại virus viêm gan
Hepadnaviridae
lây truyền: chủ yếu từ mẹ sang con
Virus viêm gan duy nhất có nhân ADN ( các con khác chỉ ARN)
HCV
Top 2
Chưa có vacxin
Flavivirus
Lây truyền: chủ yếu đường máu, đường tình dục, tiêm chích ma túy
Kiểu gen chủ yếu ở VN: 1 và 6
Sống dựa và HBsAg của HBV
–> chỉ tồn tại ở người nhiễm HBV ( 5%)
HDV
HBsAg (+) > 6 tháng
Viêm gan mạn
Kháng nguyên chỉ sự nhân lên của vi khuẩn
HBeAg
Kháng thể kháng nguyên lõi, đánh giá tình trạng cấp hay mạn, không phải kháng thể bảo vệ
Anti HBc IgM, igG
Giai đoạn tổn thương gan dựa vào tình trạng xơ hóa
F0: Không xơ hóa
F1: Xơ hóa khoảng cửa
F2: Xơ hóa quanh khoảng cửa
F3: Xơ hóa cầu nối
F4: Xơ gan
HBV DNA
đánh giá tình trạng hoạt động của virus viêm gan B
Mức độ tổn thương gan dựa vào tình trạng viêm
Mức độ 0: Chỉ viêm ở khoảng cửa, không hoạt động
1: Viêm tối thiểu ở khoảng cửa, thùy, hoại tử từng ổ
2: Viêm nhẹ ở khoảng cửa, hoại tử vài hoặc toàn bộ bộ 3 cửa, tổn thương tbg nhẹ
3: Viêm trung bình ở KC, hoại tử toàn bộ bộ 3 cửa, tổn thương TBG trung bình, viêm tiểu thùy đáng kể
4: Viêm nặng ở KC, hoại tử cầu nối nặng, tổn thương TBG lan tỏa, viêm tiểu thùy nặng