Ung thư phổi Flashcards
3 cơ quan hay di căn nhất
- Xương
- TK TƯ - Não
- Gan
(XNG- xét nghiệm)
Các hội chứng hệ thống
- Tăng calci máu - do ung thư tiết ra PTHrP giống PTH –> tăng cường tái hấp thu canxi + tăng hủy xương
- Tiết ADH bất thường –> hạ natri máu, giảm áp lực keo, tăng tỉ trọng nước tiểu
- CUSHING- do ung thư tiets ra chất tương tự ACTH
- Hội chứng carcinoide: xung huyết da, phù mặt, tiết nước mắt
- Vú lớn
- Ngón tay dùi trống
- RL TK cơ
- Hội chứng PIERRE MARIE
- Giảm miễn dịch không đặc hiệu
CCCCNVAP( calci, carcinoide, cushing, cơ- nguyễn văn an: ngón tay dùi trống, v: vú lớn, a: ADH, p: pierre marie)
Hội chứng Pierre Marie
Xương khớp phì đại do phổi
- các chi đối xứng đau, sưng kéo dài
- Xquang: viêm, tăng sinh màng xương ( x. chày, x. mác)
- Ngón tay chân dùi trống
- Biến mất khi ung thư đươc cắt bỏ
Ung thư thường ở rốn hoặc gần rốn phổi
UT tế bảo vảy
Ung thư xa rốn, chủ yếu trong nhu mô
UT tuyến hoặc TB lớn
Dạng khối mờ tròn, bờ không đều, không đồng nhất, một bên
Hang hóa
Dễ gây viêm phổi do nghẽn, xẹp phổi
UT TB vảy
( vảy nên k đều, k đồng nhất)
khối mờ, ít đồng nhất, bờ không đều, có xu hướng lan ra xung quanh
UT TB nhỏ
Khối tròn, đều, bờ đậm, rõ
UTTB tuyến, UTTB lớn
Khối tròn đơn độc, nốt thâm nhiễm một hay hai phổi
UT tiểu PQ, PN
Các tổn thương ung thư
Không bao giờ bị calci hóa
xét nghiệm sàng lọc ở nhóm có nguy cơ
XN tế bào học trong đờm
Ít dương tính giả
phát hiện được UT ngay cả khi X-quang b
Dương tính 70%
Ít dương tính giả
Xđ được K ngay cả khi Xuang bth
Nội soi phế quản bằng ống mềm
chải rửa PQ, sinh thiết tổn thương
Sinh thiết màng phổi
khảo sát tb học dịch màng phổi
Chọc hút xuyên thành bằng kim nhỏ
Cho những UT ở ngoại biên
Khó soi PQ
Dưới hướng dẫn của CT
Dễ gây tràn khí
Chất chỉ điểm ung thư
CEA
Ca125
CA 199
Ca 153
CYFRA 21-1
NSE
Ca ( 125, 153, 199, 21-1), Cea, nse
- ung thư phổi TB không nhỏ theo TMN
T
To: ko u
Tx: Phát hiện sớm bằng tb K trong chất tiết PQ
TIS: K biểu mô tại chỗ
T1: d= 3cm, không lan đến PQ thùy
T2: d>3cm, hoặc lan đến màng phổi tạng hoặc có xẹp phổi, tắc nghẽn phổi hoặc lan đến PQ thùy
T3: xâm lấn thành ngực, cơ hoành, trung thất, màng ngoài tim
T4: xâm lấn trung thất, mạch máu lớn, tim, KQ, TQ hoặc tràn dịch MP
N
No: ko hạch
N1: di căn đến hạch PQ hoặc rốn phổi
N2: Di căn hạch trung thất cùng bên
N3: hạch trung thất khác bên
M
Mo: ko di căn xa
M1: di căn xa
Giai đoạn O
TISNoMo
Giai đoạn biểu mô ẩn
TxNoMo
GĐ I
(T1/ T2) - No - Mo
GĐ II
(T1/T2) - N1 - Mo
GĐ IIIa
T3 - N1 - Mo
(T1/T3 ) - N2 - Mo
GĐ IIIb
bất kì T - N3 - Mo
T4 - bất kì N - Mo
GĐ IV
bất kì T- bất kì N - M1
Giai đoạn UTP TB nhỏ
2 giai đoạn
GĐ giới hạn: chỉ ở 1 phổi và hạch cùng bên
GĐ lan rộng: Lan ra phổi khác, hạch khác bên
Chẩn đoán phân biệt
- Lao phổi: nên điều trị thử lao và tìm mọi cách phát hiện ung thư. Sau một tháng, chậm nhất 2 tháng, hình ảnh trên Xquang rõ hơn là ung thư
- Viêm phổi
Điều trị chia làm 2 nhóm chính
- UT không tế bào nhỏ
- UT TB nhỏ
Đtri UT không TBN
- Phẫu thuật là must choice
- Thời gian nhân đôi 100 - 200 ngày
- Kết quả: sống > 5 năm
+ Ung thư ẩn: - 60%
+ Ung thư nốt đơn độc: Kt < 3cm, ko hạch vùng - 40-60%
Kt > 3 cm, có hạch vùng - 20 - 40%
Đtri UTP TBN
- Đa hóa trị liệu và xạ trị là chính
- Phát triển nhanh, di căn sớm –> mọi nỗ lực cắt bỏ đều vô hiệu
- Hóa trị: thuốc ức chế topoisomerase I bao gồm- irinotecan và topotecan
- Chống đau: dexamethason 20-80 mg/ ngày
Ung thư phổi
- Top 1 ung thư gây tử vong
- Top 2 ung thư thường gặp
Nam/ nữ
6/1
Tuổi
Nam - 65
Nữ - 75
( tuổi gặp tối đa)
Thành thị/ nông thôn
3/1
tác động của khói thuốc lên phế quản
- Khói thuốc làm chậm thanh lọc nhầy, tổn thương chức năng thực bào của bộ máy hô hấp
- aryl- hydroxylase ( enzym của niêm mạc phế quản) biến các chất trong khói thuốc –> chất gây ung thư
4 loại ung thư thường gặp nhất
V - vảy
T - Tb nhỏ không biệt hóa
T - Tuyến
T - Tb lớn không biệt hóa
các loại UT tuyến
-UT tuyến nang biệt hóa cao
- UT tiểu phế quản - phế nang
- Ut tuyến ít biệt hóa