VI SINH VẬT Flashcards
Chương 1. Câu 1
Vai trò của vỏ tế bào vi khuẩn
- Giúp tế bào có hình dạng nhất định
- Hỗ trợ sự chuyển động của chiên mao
- Chống các biến đổi đột ngột của môi trường như áp suất thẩm thấu, sức ép
Chương 1. Câu 1
Thành phần cấu tạo hóa học của vỏ tế bào vi khuẩn?
- Thành phần: lipid, polysaccharide, glucosamine
- Vỏ tế bào G+ chứa ít lipid nhưng nhiều glucosamine hơn vỏ tế bào G-
- Cấu tạo bởi 2 chất dẫn xuất chính: N-Acetyl Glucosamine, N-acetyl mumaric acid
- Các axit amin khác: L-Alanine, D-acid glutamic, Lysine, Acid Diaminopimelic.
- Đơn vị cấu tạo là peptidoglican
Chương 3. Câu 1.
Cơ sở phân loại virus?
- Phân loại và định danh virus theo ICTV
- ICTV Được thành lập 1966
- ICTV phân loại virus dựa trên cơ sở:
+ Đặc điểm hình thái
+ Đặc điểm vật lý
+ Đặc điểm lipid, cacohydrat, protein
+ Đặc trưng kháng nguyên
+ Đặc điểm sinh học khác
= Bộ - Họ - Chi - Loài
Nhiệt độ virus Corona?
- Lây lan nhanh nhất ở 8,72 C
- Sống ở điều kiện nhiệt độ thấp và ẩm, thường không quá 25C.
- Trong môi trường bên ngoài cơ thể người, nếu vừa có nắng vừa nhiệt độ cao, virus corona có thể chết từ 3-5 phút
- SARS-CoV2 có thể tồn tại 72 giờ trên các bề mặt cứng như nhựa và thép không gỉ ở môi trường nhiệt độ từ 21-23 C, độ ẩm 40%
- Với nhiệt độ 4C, virus corona có thể sống sót hơn 28 ngày.
Vì sao thân nhiệt người 37 C không diệt được virus?
- Nhiệt độ chỉ có tác dụng đến virus corona khi ở ngoài môi trường.
- Khi đã xâm nhập vào cơ thể và vào tế bào thì không còn bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ.
- Cơ bản dựa vào quá trình xâm nhập và nhân lên của virus trong tế bào chủ, sử dụng nguyên liệu và các phần của tế bào để tổng hợp nên các thế hệ virus tiếp theo nên không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Đường tăng trưởng?
- Đường biểu dẫn theo hệ số thập phân, log2, log10 => tăng trưởng nhảy vọt hay tăng trưởng theo log
- Đương biểu diễn theo log => độ dốc (hệ số gốc) là cường độ tăng trưởng (độ dốc càng lớn, độ tăng trưởng càng mạnh)
Trình bày sự cố định CO2 của SV quang tự dưỡng, chu trình Calvin
- Chuỗi pu sinh hóa, stroma lục lạp
- đồng vị C14
- năng lượng asmt
- enzyme Rubisco
- Các enzyme khác
- Pu tối : chỉ cần đủ ATP ko cần kích hoạt bởi ánh sáng
So sánh vỏ tế bào Gram + và Gram -
- Vỏ tế bào Gram dương chứa ít lipid nhưng nhiều glucosamine hơn tế bào Gram âm.
- Vỏ tế bào Gram dương có thêm acid teichoic
- Vỏ tế bào Gram dương dày hơn Gram âm.
- Vỏ tế bào Gram dương nối bằng cầu nối pentaglycine.
- Vỏ tế bào Gram âm nối trực tiếp giữa 2 acid amin.
Các bước thực hiện và giải thích ý nghĩa của các công đoạn trong pp nhuộm Gram?
Giai đoạn Gram dương Gram âm 1. Crystal violet Tế bào nhuộm tím xanh Tế bào nhuộm tím xanh 2. Dung dịch iod Iod dán crystal violet bám chặt vào vách tế bào Crystal violet vẫn không bám chặt vào vách tế bào 3. Rửa bằng cồn +aceton Không tẩy crystal violet Tẩy crystal violet ra khỏi vách tế bào 4.Safranin hay Fuchsin Vì vách tế bào còn crystal violet nên có màu tím xanh Vì vách tế bào không còncrystal violet nên có màu hồng của fuchsin
Chức năng và cấu tạo của bộ xương tế bào (cytoskeleton) sinh vật chân hạch?
• Chức năng:
chống đỡ và giữ cho tế bào có hình dạng nhất định;
giúp di chuyển tế bào
điều khiển sự chuyển động của các cấu trúc bên trong tế bào.
• Cấu tạo: gồm 3 loại sợi: vi sợi (microfilaments), vi ống (microtubules) và sợi trung gian (intermediate filaments).
Vi ống và vi sợi → cần thiết cho nhiều hoạt động của tế bào.
Chi tiết cấu tạo Bộ xương tế bào?
- Vi sợi: các sợi protein actin được tạo thành từ các chuỗi hạt protein dài và mảnh dẻ (mảnh nhất trong bộ xương tế bào).
- Vi ống: thành phần dầy nhất, hình ống. Cấu tạo từ các bán đơn vị protein hình cầu: α và tubulin. Chức năng: thành lập thoi vô sắc và tham gia sắp xếp các bố trí bên trong chiên mao và tiêm mao.
- Sợi trung gian: bền nhất. Xuất hiện nhiều trong các tế bào có nhu cầu cung cấp sức mạnh cơ học (tế bào da và ruột). Chức năng về sinh lý tế bào.
Nhiệm vụ chính của mạng nội chất trong tế bào?
a. Nhiệm vụ
• Vận chuyển các hợp chất hóa học trong từng tế bào và giữa các tế bào.
• Cung cấp bề mặt rộng lớn cho các phản ứng và sự tổng hợp của các chất.
• Dẫn truyền các xung động co rút
b. Chức năng của mạng nội chất sần
b. Chức năng của mạng nội chất sần
• Tổng hợp một số protein của màng tế bào, protein cấu trúc tế bào và protein chức năng.
b.Chức năng của mạng nội chất láng
b.Chức năng của mạng nội chất láng
• Đóng gói các protein để vận chuyển tổng hợp phospholipid và phóng thích calcium.
• Biến đổi các sắc tố mật, bẻ gãy chất glycogen,…
• Hóa giải độc tính các loại thuốc và hóa chất
• Tổng hợp phospholipid của màng và đi vào trong hướng tới màng nhân để thay thế hay hướng ra ngoài để thành lập bộ Golgi, lyso thể và màng tế bào.
Mô tả phương pháp xây dựng đường tăng trưởng của vi sinh vật.
- vi sinh vật được nuôi cấy trong một thiết bị kín, trong quá trình nuôi cấy không thay đổi môi trường và thời gian nuôi cấy càng kéo dài thì nồng độ chất dinh dưỡng càng giảm sút, các chất phế thải của trao đổi chất càng tăng lên.
- Nếu lấy thời gian nuôi cấy là trục hoành và lấy số logarit của số lượng tế bào sống làm trục tung sẽ có thể vẽ được đường cong sinh trưởng của các vi sinh vật sinh sản bằng cách phân đôi.