tim mạch Flashcards
bác sỹ nội trú
nong van 2 lá bằng bóng qua da ( hẹp van hai lá)
CCĐ
BN hở van 2 lá vừa và nhiều (3/4)
hẹp hở van ĐMC nặng
hoặc có huyết khối mới trong nhĩ T và tiểu nhĩ trái
hình thái van không phù hợp ( CCĐ tương đối)
các xét nghiệm cần làm trước khi sử dụng thuốc tiêu fibrinogen
huyết áp trên 190/110 là chống chỉ định tương đối
làm INR >2 là chống chỉ định tương đối
điều trị sau can thiệp
A kháng tiểu cầu kép luôn đc sử dụng để tránh tắc sten B C phải điều trị statin để tránh tái hẹp D E
nguyên nhân nhịp nhanh xoang
sốt cường giao cảm cường giáp giảm thể tích tuần hoàn lao động nặng suy tim
nguyên nhân nhịp nhanh xoang
sốt cường giao cảm cường giáp giảm thể tích tuần hoàn lao động nặng suy tim thiếu máu xuất huyết đau xúc động
phẫu thuật hẹp van 2 lá CĐ
có triệu chứng cơ năng NYHA III-IV
không tiến hành đc nong van 2 lá và /or
chống chỉ định nong van 2 lá do huyết khối nhĩ T dù đã
điều trị chống đông lâu dài hoặc có kèm hở van 2 lá mức độ vừa- nhiều và/ or
hình thái van 2 lá không lý lý tưởng để nong van 2 lá
bằng bóng trong khi phẫu thuật ở mức độ chấp nhận
có triệu chứng cơ năng nhẹ ( NYHA I-II) nhưng áp lực động mạch phổi tăng cao > 60 mmhg, hình thái van không phù hợp để nong van bằng bóng
không có triệu chứng cơ năng nhưng tái phát các biến
cố tắc mạch dù đã điều trị chống đông nên mổ sửa van nếu hình thái van phù hợp
thang điểm well trong huyết khối tĩnh mạch chi dưới
thư liệt 3 ngày, sưng phù ,nàng khóc thét
chi dưới = huyết khối tĩnh mạch chi dưới
thư= ung thu đang hoạt động
liệt= đang liệt, nằm bất động
ba=bắp chân bên có huyết khối sưng trên 3 cm so với
chân bên đối diện
ngày= nằm bất động 3 ngày or mới phẫu thuật trong vòng 4 tuần trước
sưng= sưng toàn bộ chi dưới
phù=phù ấn lõm
nàng=nổi các tĩnh mạch nông
khóc= nghĩ đến các chẩn đoán khác nhiều hơn
thét=đau dọc theo đường tĩnh mạch
chênh lệch huyết áp thế nào gọi là nặng
huyết áp tâm thu lớn hơn 3 lần huyết áp tâm trương
chẩn đoán tăng huyết áp cấp cứu
> 180/120 mmHg có tổn thương cơ quan đích
quản lý ABCDE cho bệnh nhân có hội chứng vành cấp
A5B2CD2E2
A5=anti platelet, anticoagulation( chống đông)
ACE, angiotensinogen blocker, andosterone receptor blocker
B2= blood pressure, beta blocker
C2=cigarette cessation( bỏ thuốc),cholesterol
D2=diet, diabetes
E2=exercise, EF
khi nào thì phẫu thuật phồng động mạch chủ lên
khi đường kính > 5.5 cm or 4.5 cm trên bệnh nhân thay van động mạch chủ or đường kính tăng >0.5 cm mỗi năm
tại sao clopidogrel lại có bolus liều thấp vs liều cao
clopidogrel có thời gian bắt đầu tác dụng phụ thuộc vào liều
biến chứng viêm màng ngoài tim
ép tim cấp
viêm màng ngoài tim co thắt
thuốc chẹn Ca trong suy tim
nhóm non- DHP(verapamil , diltiazem) vì chúng giảm sức co bóp cơ tim
nhóm DHP cũng không được chỉ định vì nó có thể ảnh hưởng sức co bóp cơ tim, nhất là các thuốc thế hệ I
một số thuốc thế hê II( amlodipin, felodipin) có thể chỉ
định khi bệnh nhân có tăng huyết áp kèm suy tim mà có CCĐ với các nhóm khác hoặc là lựa chọn thêm vào
các nguyên nhân gây suy tim
heart failed Hypertension Endocrine( miễn dịch) Anemia( thiếu máu) Rheumatic heart disease ( thấp tim) Toxins Failure to take meds( thất bại trong điều trị) arrhythmia ( rối loạn nhịp) Infection Lung( PE, pneumonia) Electrolytes ( điện giải) Diet
còn ống thông liên nhĩ ở người lớn thì điều trị ntn
nếu ko có biểu hiện gì thì ko điều trị
nếu có tai biến thì phẫu thuật bít lỗ thông
khi huyết áp tối đa cao hơn mục tiêu 20 mmHg or huyết áp tối thiểu cao hơn mục tiêu 10 mmHg thì…
nên phối hợp 2 thuốc
phân loại debakey trong tách động mạch chủ
typ 1: tách ở động mạch chủ lên và động mạch chủ xuống ( stanford A)
typ 2: chỉ có tách ở động mạch chủ lên
typ 3: chỉ có bắt đầu ở động mạch chủ xuống,bên ngoài động mạch dưới đòn T
năm nhóm thuốc chính trong điều trị suy tim (1-3)
ACE ARB beta-blocker Diuretic Digoxin when LVEF < 40%,START WITH: ACE, Beta blocker, primery medicines and tailoreted diuretic
năm nhóm thuốc chính trong điều trị suy tim (1-3)
ACE ARB beta-blocker Diuretic Digoxin when LVEF < 40%,START WITH: ACE, Beta blocker, primery medicines add tailoreted diuretic if necessary (class III), add ARB & DIGOXIN +/- nitrates Class IV add spinorolactone , combination diuretic ASA , comadin may be also be used spinorolacton: patient with LVEF <30% and severe symptoms dispite optimized orther therapies
các yếu tố nguy cơ cần khai thác ở bệnh nhân tim mạch
giỏi tưới cho hoa là tăng đái giỏi= giới tưới=tuổi cho=CHolesterol toàn phần hoa=HDL là=lá=hút thuốc lá tăng=THA đái= đái tháo đường
tiêu chuẩn chẩn đoán thấp tim
1 chính + 2 phụ + bằng chứng or 2 chính + bằng chứng tim khớp vờn nhau nên mới có nút ban vòng màu đỏ TC chính: tim= viêm tim khớp=viêm đa khớp vờn= múa vờn nút= hạt dưới da ( maynet) ban vòng màu đỏ= ban vòng đỏ 2TC phụ: khớp gọi điện đòi tiền nên mới bị nhiễm sốt khớp= đau khớp điện= điện tâm đồ tiền= tiền sử nhiễm= nhiễm trùng, các dấu hiệu sốt=sốt cao 3.bằng chứng nhiễm liên cầu hiệu cấy test hầu họng hiệu=hiệu giá cấy=cấy dịch họng test= test nhanh hầu= hồng= tinh hồng nhiệt họng=viêm họng cấp
cơ chế ngoại tâm thu nhĩ
nhát bóp xuất phát ở ổ ngoại vi nằm ở cơ nhĩ, bộ nối đến sớm trước khi xung động từ nút xoang đến, trước khi có nghỉ bù
nong van 2 lá bằng bóng qua da CĐ
có triệu chứng cơ năng:
hẹp khít 2 lá (S van < 1,5cm2) và có hình thái tốt cho nong van
hẹp hai lá nhẹ ( S van >1.5cm2) siêu âm tim gắng sức có tăng áp lực động mạch phổi > 60 mmHg,chênh áp >15 mmHg, AL mao mạch phổi bít >25mmHg,và có hình thái tốt cho nong van
hẹp hai lá ( S van <1.5cm2) siêu âm tim gắng sức có tăng áp lực động mạch phổi > 60 mmHg,chênh áp >15 mmHg, AL mao mạch phổi bít >25mmHg,và có hình thái tốt cho nong van
S lỗ van <1.5 cm2 có cơn rung nhĩ mới xuất hiện
tóm lại: hình thái van phải tốt
sau khi chẩn đoán xác định huyết khối tĩnh mạch sâu thì phải làm gì tiếp theo…
khôi cần tìm phù phải chỉ khéo thận
(có 1 trong các yếu tố trên thì phải cho vào nhập viện)
khôi = huyết khối tĩnh mạch sâu
cần=cầu = có tiền sử giảm tiểu cầu do dùng Heparin ko
tìm= có tím nặng ko
phù=có phù nặng k
phải= có dh nhồi máu phổi k
chỉ= có chống chỉ định dùng tiêu huyết khối ko
khéo=khoeo= có huyết khối từ vùng khoeo trở lên ko
thận=có bị suy thận ko
thuốc điều trị HC vành cấp
mẹ mơ anh này mẹ=metoprolon mơ=morphin anh= aspirin này=nitrate
hậu quả của suy tim là
giảm cung lượng tim
tăng áp lực tm ngoại vi
suy tim P-> ứ máu ở tm ngoại vi
suy tim T -> ứ máu phổi
điện tâm đồ của nhịp nhanh xoang
tần số >100 nhịp/p và gắng sức >160 nhip/p
sóng P
hình dạng và kích thước bình thường
P có thể chồng chéo, T phức bộ trc và khó xác định
QT ngắn lại và tần số nhịp nhanh
khoảng PR,QRS,T bình thường
ở bệnh nhân suy thận mạn độ IV-V,nếu phải dùng thuốc chống đông thì dùng loại nào
UFH
nguyên nhân hay gặp của viêm màng ngoài tim co thắt
VMNT mủ
VMNT do lao
sau tia xạ
điều trị ngoại tâm thu nhĩ
chỉ điểu trị khi có số lượng NTT nhiều
loại bỏ các yếu tố nguyên nhân
thuốc
an thần
tranxen 5-10 mg/ ngày
seduxen 5 mg/ ngày
ức chế beta giao cảm
propanolol 40-80 mg/ ngày
sotalol 80- 160 mg/ ngày
quinidin và dẫn xuất
quinidin sulfat : quinicacdin 200mg liều 2v/ ngày
quinidin bisulfat quinidil 250 mg liều 2v ngày
hydroquinidin sedaconlon 300 mg liều 2v/ ngày
Dysopiramid: Rythmodan 100mg 2-3 v/ ngày
Amiodaron : cordaron 200mg 1-2 v/ngày tuần uống 5 ngày ,nghỉ 2 ngày
digoxin dùng tốt nhất trong
suy tim rung nhĩ
nếu suy tim mà có nhịp nhanh thì hiệu quả dụng của digoxin không cao
nguyrn nhân ngừng xoang
nhiễm trùng cấp tính kích thích thần kinh phế vị bệnh lý tim mạch bệnh mạch vành mạn viêm cơ tim cấp bệnh cơ tim bệnh tim do THA NMCT thành dưới cấp hội chứng nút xoang bệnh lý quá liều thuốc chẹn beta giao cảm digoxin quinidin procainamide
chênh lệch HA thế nào gọi là nặng
huyết áp tâm thu gấp 3 lần huyết áp tâm trương
điện tâm đồ trong viêm màng ngoài tim
4 giai đoạn giai đoạn 1: ST chênh lên đồng hướng các chuyển đạo , thường 2/3 chuyển đạo ngoại biên V2-V6 ST cong lõm về phía trên,k cứng, k có dấu hiệu soi gương k biến đổi QRS giai đoạn 2:sau vài ngày ST trở lại bình thường sóng T dẹt giai đoạn 4: Sau vài tuần or vài tháng điện tâm đồ trở về bình thường tràn dịch số lượng nhiều điện thế thấp lan tỏa ở các chuyển đạo ngoại biên hiện tượng so le điện học rối loạn nhịp trên thất rung nhĩ ngoại tâm thu nhĩ
quyết định bảo tồn hay can thiệp trong đau thắt ngực ko ổn định
tổn thương <10% thì nội khoa bảo tồn
tổn thương > 10% thì can thiệp
ngoại tâm thu thất lành tính hay ác tính
trên nền tim thường thì lành tính
trên nền tim bênh thường ác tính
procoralan có tác dụng gì
làm nhịp tim chập, ko làm tăng HA,cải thiện suy tim
tiếng gõ màng ngoài tim trong viêm màng ngoài tim co thắt
sau T2 0.09-0,12s
do thất giãn đột ngột
vị trí: mỏm tim
lưu ý khi dùng beta locker
dùng liều nhỏ,sau 2 tuần mới tăng dần liều tùy vào đáp ứng của bệnh nhân
biểu hiện tràn dịch màng ngoài tim trong viêm màng ngoài tim
ép tim cấp tiếng tim mờ đỉnh tim lệch T chèn ép nếu số lượng lớn phổi T : dấu hiệu eward gõ đục tiếng thổi phế quản khó thở rale ở phổi nấc: chèn ép dây tk thanh quản hoành thực quản: khó nuốt nôn và căng bụng
đau ngực trong nhồi máu cơ tim sau khi đặt stent thì phải làm gì ngay
điện tâm đồ
men tim
phân loại các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
tao chi, nó giao 3 K rồi còn gì tao=tpy I chi= natri= ngăn Na vào TB nó= 2= typ II giao=chẹn giao cảm 3=typ III k= ức chế Ka rồi = typ IV còn gì= chẹn kênh Ca
các biến chứng khác ( biến chứng hẹp van 2 lá)
nếu HHL xảy ra từ nhỏ gây chậm lớn,chậm phát triển:lùn 2 lá, lồng ngực biến dạng
BN HHL thường mệt mỏi, giảm khả năng lao động, lo âu hoặc trầm cảm
biến chứng liên quan đến thai nghén: biến chứng làm nặng thêm tình trạng bệnh, nguy cơ các biến chứng xảy ra với mẹ và thai tăng lên.
bội nhiễm phổi: do ứ máu ở phổi nên có nguy cơ nhiễm trùng phổi
các loại loạn nhịp thường gặp: ngoại tâm thu nhĩ , nhịp nhanh xoang
xét nghiệm huyết học trong VNTM nhiễm khuẩn
thiếu máu viêm BC tăng CRP tăng >90% máu lắng tăng >60-90%
một số bệnh lý hô hấp phân biệt với hẹp 2 lá
tâm phế mãn
tăng áp ĐMP nguyên phát
mạch đảo gặp trong những bệnh lý nào
ép tim viêm màng ngoài tim co thắt sốc giảm thể tích tuần hoàn tắc nghẽn đường thở cấp / mãn tắc mạch phổi suy hô hấp cấp
heparin được sử dụng trong …..
MADAM M- Myocardial infarction A- anti- coagulant D-DIC A- anti-thrombolytic M-mural thrombosis
tái đồng bộ cơ tim = máy tạo nhịp 2 buồng
cơ chế: lập trình cho thời gian tâm thu và thời gian tâm trương hợp lý
CĐ: suy tim có EF< 30 or có block nhánh T or QRS >120ms
hẹp 3 lá
rung tâm trương trong mỏm tim.tiếng rung tăng khi hít vào, giảm khi thở ra
x quang ngực: phổi sáng, nhĩ P giãn, cung NT và ĐMP bình thường
siêu âm tim để chẩn đoán phân biệt
mức độ tiếng thổi
1/6 ko nghe được 2/6 tiếng thổi tranh cãi 3/6 tiếng thổi hiển nhiên 4/6tiếng thổi và có rung mưu 5/6tiếng thổi vẫn nghe được khi đặt tay lên và đặt ống nghe lên 6/6nghe dược khi đặt ở vị trí khác
điều trị THA kháng trị
kết hợp nicardipin, lợi tiểu và methyldopa
chống chỉ định tiêu fibrinogen
tính chất xuất chà nhỏ tính = ác tính chất= chấn thương xuất = xuất huyết não chà = chảy máu nhỏ= nhồi máu tiền sử xuất huyết não trước đây nhồi máu não > 3 tháng có u não ác tính nội sọ đang có bằng chứng chảy máu có phình tách ĐM chủ chấn thương vùng đầu mặt dưới 3 tháng
tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK
chắc chắn : 2 chính or 1 chính 3 phụ or 5 phụ có thể: 1 chính + 1 phụ or 3 phụ loại trừ: triệu chứng lúc có lúc k or điều trị ks 4 ngày mà triệu chứng đã giảm bằng chứng: cấy máu(+) siêu âm thấy tổn thương nội tâm mạc tiêu chẩn phụ: miễn dịch tim mạch sợ vi khuẩn miễn dịch= thận thấp là rốt thận= viêm cầu thận thấp=yếu tố thấp là=nút osler rốt= chấm roth tim= bệnh tim từ trước mạch= mạch lớn ở não nằm võng thở rên mạch lớn= tắc các mạch lớn não= nhồi máu não nằm= hình mạch hình nấm võng= xuất huyết võng mạc thở=phổi= nhồi máu phổi rên=janeway sốt >38 *C vi khuẩn cấy máu mà k đủ tiêu chuẩn chẩn đoán có bằng chứng viêm nhiễm trên xét nghiệm
điều trị VMNT co thắt
cắt bỏ màng ngoài tim
tiên lượng hở chủ
hở chủ cao -> tốt thường( EF > 60%)
hở chủ mà,tâm thất trái giãn EF thấp -> thấp
laxis trong điều trị suy tim
thuốc lợi tiểu vòng, tác động lên quai henle
tác dụng lợi tiểu mạnh, làm tăng dòng máu đến thận,
khi tiêm tm gây giãn mạch
dùng trong suy tim đòi hỏi làm giảm thể tích tuần hoàn nhanh hoặc ở bn suy thận
dùng cho phù phổi cấp
bệnh nhân nhồi máu cơ tim thì có cho beta blocker ko
ko, vì thường có suy tim ướt
suy tim T bao giờ cũng có
mạch nhanh