Tương tác thuốc - Cô Huỳnh Như Flashcards
Tương tác thuốc - Dược động học - Dược lực học
- Dược động học: ADME
- Dược lực học: Đối kháng, hiệp lực
Cơ chế than hoạt tính ảnh hưởng đến HẤP THU thuốc
Than hoạt tính có lỗ xốp -> Tăng khả năng hấp phụ thuốc -> Thuốc giảm hoạt tính khi dùng chung
Vì sao không nên uống sữa chung với sắt, canxi?
- Sữa giàu sắt và canxi
- Cạnh tranh với canxi trong sữa -> Giảm hấp thu sắt và canxi bổ sung
Ứng dụng: Uống sữa thải độc KL
Kháng sinh nào tạo phức vĩnh viễn với răng (Ca2+)
Tetracyclin
Sự tương tác giữa kháng sinh Moxifloxacin và các ion như (Al3+, Mg2+, Bi3+)
Các ion này có tác dụng tráng bao tử -> Khi sử dụng chung với kháng sinh, kháng sinh không có tác dụng
Sự tương tác của một số thuốc với ion làm giảm khả năng hấp thu
- Fluoroquinolone
- Tetracycline, Doxycycline
- Peniciliamine
(Al3+, Fe2+, Mg2+, Ca2+, Zn2+)
Khi sử dụng những chất kiềm hóa dạ dày (H2 antagonist, Cimetidine, Antacid) ảnh hưởng hấp thu của
Vitamin B12 (Cô kêu học cái nì à)
Khi sử dụng những chất acid hóa dạ dày (Vitamin C) ảnh hưởng đến hấp thu của
Các kháng sinh: Ampicilin, cephalexin, erythromycin,..
Sự thay đổi nhu động đường tiêu hóa có thể do những nguyên nhân nào?
- Do thay đổi hệ khuẩn đường ruột
- Do làm ruột kém hấp thu
- Sẽ có 1 số yếu tố khác (cái hình hói đầu:)))
Thuốc có tác dụng tăng nhu động ruột (cô kêu học)
Metoclopramid
Cơ chế: tăng nhu động ruột -> Tăng đẩy thuốc xuống ruột non -> Thuốc hấp thu tốt
Ảnh hưởng của kháng sinh trị H.pylori đến hấp thu thuốc
- Trị VK -> Phối hợp nhiều loại KS, thời gian dài
- Tiêu diệt các VK đường ruột khác
- Không tổng hợp Vitamin K
Lý do dùng KS có hiện tượng chảy máu đường ruột - Tăng INR
Thuốc làm tăng máu tưới ở vị trí hấp thu
Minoxidil
Thuốc làm giảm máu tưới ở vị trí hấp thu
Adrenaline + Procain (thuốc tê)
- Adrenaline có tác dụng co mạch -> Ngăn thuốc tê hấp thụ toàn thân
Norandrenaline: Co mạch ko dãn ra được
Một số thuốc có khoảng điều trị hẹp
- Carbamazepine
- Corticosteroids
- Digoxin
- Phenytoin
- Theophylline
Tương tác thuốc liên quan đến quá trình PHÂN BỐ do những nguyên nhân nào?
- Do cạnh tranh gắn kết Pr huyết tương
- Do thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào
Cho các loại thuốc sau: Barbiturates, Lidocaine, NSAIDS, Phenytoin, Methadone, Benzodiazepine, Penicillins, Tetracyclines, Warfarin, Verapamil, Sulfonamides, Valproat, Tolbutamide
Những thuốc nào có ái lực cao với albumin và a-acid glycoprotein
Đặc điểm của chất cảm ứng enzyme P450 trong chuyển hóa?
Case tương tác do chất cảm ứng enzyme?
Case tương tác thuốc
- Thuốc ngừa thai dạng uống (CYP3A4) + Rifampicin: Rifampicin cảm ứng enzyme -> mất tác dụng ngừa thai -> Có thai ngoài ý muốn.
- Halothan (CYP2E1) + Rượu: Rượu cảm ứng -> Tăng đào thải thuốc mê -> Phải tăng liều thuốc mê -> NGUY HIỂM
Đặc điểm của chất ức chế enzyme P450 trong chuyển hóa?
- Phổ biến
- 1 chất có thể vừa ức chế, vừa cảm ứng
- Xảy ra nhanh hơn cảm ứng
- 1 thuốc có thể ức chế nhiều loại enzyme
Chất ức chế và cảm ứng của CYP1A2, CYP2C19, CYP2D6, CYP34 (Thuốc mà cô kêu học á!!!)
PHẢI NHỚ, KHÔNG NHỚ LÀ RỚT ĐÓ
Nguyên nhân dẫn đến tương tác trong quá trình đào thải thuốc
DO
- Thay đổi bài tiết theo cơ chế tích cực (OAT, OCT)
- Thay đổi pH nước tiểu
- Protein vận chuyển thuốc
- Thay đổi lưu lượng máu đến thận
- Bài tiết qua mật và chu trình gan ruột
Steven Johnson sydrome
- Methotrexate được thải trừ ở dạng không thay đổi (80%) qua OAT3 ở màng đáy của ống lượn gần.
- Etoricoxib là một NSAID ức chế OAT3
Probenecid ức chế kênh OAT -> Thuốc không được đào thải qua nước tiểu.
Tương tác dược lực học
- Tương tác gây tác dụng đối kháng
- Tương tác gây tác dụng hiệp lực
Tương tác gây tác dụng ĐỐI KHÁNG có mấy loại
- Đối kháng trên cùng receptor riêng biệt (antagonism): Cùng gắn lên 1 receptor, cùng 1 vị trí. Khi tăng nồng độ 1 chất, chất kia sẽ bị đẩy ra -> Áp dụng để giải độc thuốc.
- Đối kháng cạnh tranh thuận nghịch (thuốc này có ái lực cao hơn thuốc kia thì ko đẩy ra được. Vd: ngộ độc khí CO), ko thuận nghịch
- Đối kháng không cạnh tranh: Cùng 1 thụ thể, gắn 2 vị trí khác nhau
Những ví dụ về Tương tác thuốc gây tác dụng ĐỐI KHÁNG
- Pilocarpine - Atropin (chất đối kháng thuận nghịch, tiêm chất này thì chất kia bị đẩy ra,về lại bình thường)
- CO-Hb (chất đối kháng cạnh tranh ko thuận nghịch)
- Giải độc Morphin (Naloxone đẩy được Morphin ra -> giải độc dc)
- Giải độc benzodiazepine (Flumazenil là chất đối kháng block GABA receptor)
Ức chế tác động - Vitamin K (đông máu) - Warfarin (chống đông) -> Ức chế enzyme chuyển Vit K sang dạng hđ
- Kojic acid (ức chế Tyrosinase tạo melanin)
Tương tác gây tác dụng HIỆP LỰC
- Ví dụ về kết quả có lợi
- Ví dụ về kết quả có hại
Thuốc - Thực phẩm
Thịt nướng nó cảm ứng CYP1A2
-> Uống thuốc thường đào thải rất nhanh
Hiện tượng disulfiram
Hiện tượng tích lũy Aldehyd sau khi dùng rượu = mặt đỏ bừng, buồn nôn
Yếu tố nguy cơ gây ra tương tác thuốc bất lợi
- Phối hợp nhiều thuốc
- Thuốc có khoảng trị liệu hẹp
- Liều lượng, thời gian dùng thuôc
- Thời điểm dùng thuốc