Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - thứ tự thời gian Flashcards
Đại
- Thái cổ
- Nguyên sinh
- Cổ sinh
- Trung sinh
- Tân sinh
Đại Thái cổ
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất
Đại nguyên sinh
Tích lũy oxi trong khí quyển
- Động vật ko xương sống thấp ở biển. Tảo
- Hóa thạch động vật cổ nhất
- Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
Đại Cổ sinh
- Kỉ: Cambri Ocđôvic Silua Đêvôn Cacbon (Than đá) Pecmi
Đại Trung sinh
Thời kì phát triển hưng thịnh của bò sát và cây hạt trần - Kỉ: Triat (Tam điệp) Jura Krêta (Phấn trắng)
Đại Tân sinh
- Kỉ
Đệ tam
Đệ tứ
Kỉ Cambri
Khí quyển nhiều CO2
- Phát sinh các ngành động vật
- Phân hóa tảo
Kỉ Ocđôvic
Di chuyển lục địa. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô
- Phát sinh thực vật
- Tảo biển ngự trị
- Tuyệt diệt nhiều sinh vật
Kỉ Silua
Hình thành lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm
- Cây có mạch và động vật lên cạn
Kỉ Đêvôn
Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc
- Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng
Kỉ Cacbon (Than đá)
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô
- Dương xỉ phát triển mạnh.
- Thực vật có hạt xuất hiện
- Lưỡng cư ngự trị
- Phát sinh bò sát
Kỉ Pecmi
Các lục địa liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh
- Phân hóa bò sát.
- Phân hóa côn trùng
- Tuyệt diệt nhiều động vật biển
Kỉ Triat (Tam điệp)
Lục địa chiếm ưu thế. Khí hậu khô
- Cây Hạt trần ngự trị
- Phân hóa bò sát cổ
- Cá xương phát triển
- Phát sinh thú và chim
Kỉ Jura
Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp
- Cây có hoa ngự trị
- Bò sát cổ ngự trị
- Phân hóa chim
Kỉ Krêta (Phấn trắng)
Các lục địa Bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô
- Xuất hiện thực vật có hoa
- Tiến hóa động vật có vú
- Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ