SỬ GK II (VĂN MINH ĐẠI VIỆT) Flashcards

1
Q

Khái niệm văn minh Đại Việt

Khoảng thời gian, các triều đại,…

A

- Tồn tại và phát triển cùng quốc gia Đại Việt
- Tồn tại từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, gắn liền với chính quyển họ Khúc, họ Dương và các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê trung hưng, Tây Sơn, Nguyễn
- Kinh đô chủ yếu ở Thăng Long nên văn minh Đại Việt còn được gọi là văn minh Thăng Long

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Các cơ sở hình thành văn minh Đại Việt

A

- Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc

A

+ Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được bảo tồn hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
+ Những di sản và truyền thống có từ thời Văn Lang – Âu Lạc tiếp tục được phục hưng, phát triển trong thời kì độc lập, tự chủ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt

A

+ Độc lập, tự chủ là nhân tố quan trọng của việc hình thành và phát triển văn minh Đại Việt.
+ Trải qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Lê sơ,… nền độc lập, tự chủ tiếp tục được củng cố vững chắc. Đó là điều kiện thuận lợi để xây dựng một nền văn hoá với nhiều nét đặc sắc, tạo nên nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ và toàn diện.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài

A

- Trong quá trình hình thành và phát triển, ngoài việc kế thừa nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc, người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn minh từ bên ngoài, đặc biệt là văn minh Trung Hoa; văn minh Ấn Độ; văn minh phương Tây, góp phần làm phong phú nền văn minh Đại Việt.
- Nhiều thành tựu của nền văn minh bên ngoài khi du nhập vào Đại Việt đã được cải biên, điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Một số mốc thời gian tiêu biểu

A

- 905, Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ bước đầu
- 938, Ngô Quyền xưng vương sau chiến thắng quân Nam Hán
- 1009, nhà Lý thành lập
- 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La (sau đổi thành Thăng Long)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt thế kỉ X

A

- Bước đầu được định hình, thông qua công cuộc củng cố chính quyền, phát triển kinh tế, văn hoá, gắn liền với chính quyền họ Khúc, họ Dương và các vương triều Ngô, Đinh, Tiền Lê

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt thế kỉ XI - đầu thế kỉ XV

A

- Hình thành và phát triển toàn diện, gắn liền với các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
+ Phật giáo, Đạo giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ.
+ Tính dân tộc được thể hiện rõ nét, đặc biệt là thời Lý, Trần.
+ Từ thế kỉ XV, Nho giáo dần trở thành hệ tư tưởng chính thống, giáo dục phát triển, khoa cử từng bước trở thành phương thức chủ yếu trong tuyển chọn quan lại.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt thế kỉ XV - XVII

A

- Tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sắc, gắn liền với các vương triều Lê sơ (giai đoạn cuối), Mạc, Lê trung hưng
+ Nho giáo và giáo dục, khoa cử tiếp tục ảnh hưởng mạnh mẽ, có vai trò lớn trong đời sống chính trị, xã hội.
+ Từ đầu thế kỉ XVI, một số yếu tố văn hoá phương Tây từng bước du nhập vào Đại Việt.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầu thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX

A

- Có nhiều biến động do quốc gia Đại Việt từng bước rơi vào khủng hoảng, gắn liền với các vương triều Lê trung hưng (giai đoạn hậu kì), Tây Sơn, Nguyễn. Tuy vậy, một số lĩnh vực vẫn đạt được thành tựu nổi bật.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Vị trí, vai trò của Hoàng thành Thăng Long

A

- Thời kì cai trị của nhà nước phong kiến phương Bắc, Thăng Long lúc bấy giờ lấy tên là An Nam đô hộ phủ là nơi đặt trụ sở cai trị của quan cai trị Cao Biền.
- Thời Lý, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La, kinh thành Thăng Long trở thành một trung tâm kinh tế – hành chính lớn của đất nước.
- Là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt trên nhiều lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Tổ chức bộ máy nhà nước

A

- Trải qua các triều đại, tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,… thể hiện vai trò tổ chức, quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ, tiêu biểu là tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ (tiêu biểu dưới triều vua Lê Thánh Tông)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Bộ máy nhà nước dưới thời Lê sơ

A

- Đứng đầu triều đình trung ương là vua. Để tập trung quyền lực, Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức quan cũ như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả tổng chỉ huy quân đội. Giúp việc cho vua có các quan đại thần. Sáu bộ (Lại bộ; Lễ bộ; Hộ bộ; Binh bộ; Hình bộ và Công bộ) trở thành cơ quan chức năng chủ chốt trong bộ máy triều đình, do vua trực tiếp điều hành.
- Ở địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, do ba ty là Đô ty, Hiến ty và Thừa ty phụ trách. Dưới các đạo có phủ, huyện/châu, xã.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Các bộ luật

A

- Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
- Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư
- Năm 1230, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.
- Năm 1483, với sự ra đời của bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
- Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Nội dung chủ yếu của các bộ luật

A

+ Đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia, bảo vệ quyền lực của vua, quý tộc, quan lại, bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
+ Ngoài ra, còn bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Bộ Hình thư

Thời nhà Lý

A

Bộ Hình thư là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt, đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử pháp quyền Việt Nam và là bước tiến của văn minh Đại Việt. Nội dung chủ yếu:
+ Quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện.
+ Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân.
+ Nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò.
+ Bảo vệ tài sản nông nghiệp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Bộ Quốc triều hình luật

Thời Lê sơ

A

Quốc triều hình luật dưới thời Lê sơ trở thành hệ thống chuẩn mực nhằm duy trì và bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp thống trị cũng như trật tự xã hội. Nội dung chủ yếu:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và địa chủ.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
+ Khuyến khích phát triển kinh tế.
+ Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Nông nghiệp

Chính sách, chức quan, cây trồng chính, kĩ thuật

A

- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp như đắp đê, tổ chức khai hoang, ban hành phép “quân điền”, thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” miễn giảm thuế, nghiêm cấm giết trâu bò,…
- Hình thành những chức quan quản lí, khuyến khích sản xuất nông nghiệp như Hà để sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.
- Phương thức và kĩ thuật canh tác có những bước tiến mới. Việc sử dụng công cụ lao động bằng sắt, sử dụng sức kéo của trâu, bò và thâm canh hai, ba vụ lúa trong một năm trở nên phổ biến, góp phần tăng năng suất lao động, đảm bảo đời sống người dân.

19
Q

Thương nghiệp trong nước

Các chợ, kinh đô

A

+ Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp.
+ Kinh đô Thăng Long với 36 phố phường trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ.

20
Q

Thương nghiệp ngoài nước

Bước đầu phát triển, các địa điểm trao đổi hàng hóa, vai trò

A

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài (Gia-va, Xiêm, Ấn Độ, Trung Hoa,..) bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú (lụa, vải, hương liệu, ngà voi, giấy, ngọc, vàng, bạc,…).
+ Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hoá với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới như Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hoá),…
+ Từ thế kỉ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây (Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,…) đã vào Đại Việt trao đổi, buôn bán.
+ Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị, tiêu biểu là Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh),…

21
Q

Thủ công nghiệp truyền thống

Ngành nghề, các làng nổi tiếng

A

+ Tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề như dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy, nhuộm,…
+ Nhiều nghề khác xuất hiện như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,…
+ Thế kỉ XVI – XVII, có nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước như gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),… với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo.

22
Q

Thủ công nghiệp do triều đình quản lí

Ví dụ, hoạt động chủ yếu, vai trò

A

+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ vua, quan trong triều đình.
+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,…
- Sự phát triển của thủ công nghiệp vừa đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước, vừa tạo ra được những mặt hàng quan trọng để trao đổi với thương nhân nước ngoài.

23
Q

Về lĩnh vực tư tưởng

Yêu nước trọng dân, Nho giáo

A

+ Tư tưởng yêu nước, trọng dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Đó là cội nguồn của tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
+ Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần.
+ Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ, góp phần quan trọng vào việc đào tạo đội ngũ trí thức, quan lại và bồi dưỡng những người hiền tài. Nho sĩ trở thành một lực lượng quan trọng trong triều đình.

24
Q

Về tôn giáo

Phật giáo, Đạo giáo, Hồi giáo, Công giáo,…

A

+ Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần. Các vua kế tiếp nhau dựng chùa, đúc chuông, tạc tượng, in kinh Phật. Nhiều cao tăng tham gia triều chính. Ở các làng, chùa trở thành trung tâm sinh hoạt văn hoá, vừa là nơi dạy chữ, vừa là nơi tổ chức hội hè.
+ Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiền Lê, Lý.
+ Trong các thế kỉ XIII – XVI, Hồi giáo, Công giáo du nhập vào Đại Việt.

25
**Về tín ngưỡng** | Thờ cúng tổ tiển, thờ Hoàng thành, thờ Mẫu, các anh hùng,...
**+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt được tiếp tục duy trì. + Tín ngưỡng thờ Thành hoàng (người có công với làng nước) ngày càng phổ biến ở các làng xã. + Ngoài ra, tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề,... cũng phát triển, tạo nên truyền thống văn hoá tốt đẹp trong cộng đồng.**
26
**Về giáo dục** | Thời nhà Lý, Thời nhà Trần, Thời Lê sơ ## Footnote 1070, 1075, 1076
**- Thời nhà Lý: + Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử. + Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. + Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa. - Thời nhà Trần: + Triều đình lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập. + Bên cạnh trường học của nhà nước còn có lớp học tư nhân ở các làng xã. - Từ thời Lê sơ : con bình dân học giỏi cũng được đi học, đi thi; hệ thống trường học mở rộng trên cả nước. - Nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban Chiếu khuyến học thời Tây Sơn.**
27
**Về khoa cử** | Thi Hương, thi Hội, Thi Đình; danh hiệu Tam khôi; Văn Miếu ## Footnote 1247, 1463, 1484
**- Về phương thức thi cử, tuyển chọn người tài, nhà nước chính quy hoá việc thi cử để tuyển chọn người tài. - Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ chức chính quy, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi Đình). - Chế độ khoa cử từng bước trở thành phương thức tuyển chọn quan lại thường xuyên. + Năm 1247, nhà Trần đặt danh hiệu Tam khôi dành cho những người đỗ đầu trong kì thi Đình, tiêu biểu như Nguyễn Hiền, Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Phạm Sư Mạnh, Chu Văn An,... + Từ năm 1463, dưới thời Lê sơ, cứ ba năm triều đình lại tổ chức thi Hương tại địa phương, thi Hội tại kinh thành. + Năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu. + Thời Lê sơ, những người đỗ tiến sĩ trở lên được vua ban mũ áo, phẩm tước, được vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám, gọi là Bia Tiến sĩ.**
28
**Văn học chữ Hán** | Tác phẩm tiêu biểu, nội dung chủ yếu
**+ Phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ với nhiều tác phẩm tiêu biểu như Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ), Nam quốc sơn hà (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi),... + Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Từ thế kỉ XVIII, văn xuôi chữ Hán phát triển với nhiều thể loại như tiểu thuyết chương hồi (Hoàng Lê nhất thống chỉ – Ngô gia văn phải), truyện kí (Thượng kinh kí sự – Lê Hữu Trác),...**
29
**Văn học chữ Nôm** | Khoảng thời gian, nội dung chủ yếu, tác phẩm tiêu biểu
**+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI-XIX. + Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người; phê phán một bộ phận quan lại, cường hào; phản ánh những bất công trong xã hội và đề cao vẻ đẹp con người,... + Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Bạch Vân quốc ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyện Kiều của Nguyễn Du, Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu,...**
30
**Văn học dân gian** | Khoảng thời gian, nội dung chủ yếu
**+ Tiếp tục duy trì và phát triển trong các thế kỉ XVI – XVIII. + Nội dung chủ yếu là phải ánh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, với nhiều thể loại phong phú như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...**
31
**Khoa học kĩ thuật** | Sử học
**Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sử quán. Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê), Đại Việt thông sử (Lê Quý Đôn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),...**
32
**Khoa học kĩ thuật** | Địa lí
**Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Hoàng Việt nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định),...**
33
**Khoa học kĩ thuật** | Quân sự
**Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn); Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...**
34
**Khoa học kĩ thuật** | Y học
**Nam được thần hiệu (Nguyễn Bá Tĩnh – Tuệ Tĩnh), Hải Thượng y tổng tâm lĩnh (Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác),...**
35
**Khoa học kĩ thuật** | Kĩ thuật
**Đúc súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến (Cổ lâu), xây dựng thành luỹ (Hoàng thành Thăng Long, kinh thành Huế),...**
36
**Khoa học kĩ thuật** | Toán học
**Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh), Lập thành toán pháp (Vũ Hữu),...**
37
**Nghệ thuật kiến trúc** | Cung điện, chùa, tháp, đình làng,...
**+ Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành luỹ được xây dựng ở nhiều nơi với quy mô lớn và vững chãi. Tiêu biểu là Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nội Huế, thành Gia Định,... + Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo được xây dựng, nổi tiếng là chùa Một Cột, chùa Trấn Quốc, chùa Phật Tích, chùa Thiên Mụ,... + Bên cạnh đó, kiến trúc đình làng cũng phát triển mạnh, tiêu biểu như đình làng Thạch Lỗi (Hải Dương), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...**
38
**Nghệ thuật điêu khắc** | Đá, gốm, gỗ,...
**+ Điều khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa sen, hoa cúc, lá để, hình rồng, tượng người, tượng phỏng,... + Đặc biệt là hình tượng rồng qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ.**
39
**Âm nhạc** | Nhiều thể loại, nhạc cụ
**+ Phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, sáo, tiêu, đàn tranh, đàn tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...). + Từ thời Lê sơ, âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng trong các sự kiện lớn của triều đình.**
40
**Nghệ thuật sân khấu**
**Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,...**
41
**Lễ hội**
**Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và tổ chức hằng năm với nhiều loại hình như hội múa, tết Nguyên đán, lễ Tịch điền, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... Cùng với lễ hội là những trò chơi như đấu vật, đua thuyền, múa rối nước,...**
42
**Ưu điểm của nền văn minh Đại Việt**
**+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài và phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, cùng với sự tồn tại và phát triển của quốc gia Đại Việt. + Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhận ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.**
43
**Hạn chế của văn minh Đại Việt**
**+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế. + Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển. + Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội. + Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.**
44
**Ý nghĩa của văn minh Đại Việt**
**+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt. + Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia. + Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.**