Rễ cây Flashcards

Khái niệm, đình nghĩa về rễ cây và giải phẫu rễ cây

1
Q

Rễ cây là gì?

A

Rễ là cơ quan dinh dưỡng của cây.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Chức năng của rễ

A

Giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và muối vô cơ hòa tan để nuôi cây. Một số rễ còn tích lũy chất dinh dưỡng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Sự khác biệt của rễ so với thân là gì?

A

Rễ không bao giờ mang lá, không có lục lạp (Trừ rễ khí sinh ở họ Lan)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Rễ có bao nhiêu vùng? Kể tên.

A

Rễ có 5 vùng
- Chóp rễ
- Vùng tăng trưởng
-Vùng lông hút
-Vùng hóa bần
-Cổ rễ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Chóp rễ là gì?

A

Có hình dạng như một bao trắng úp lên ngọn rễ. Có nhiệm vụ che chở đầu ngọn rễ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Vùng tăng trưởng là gì?

A

trên chóp rễ có vùng dài khoảng vài mm và láng, đó là vùng tăng trưởng.
-Vùng này do các tế bào mô phân sinh ngọn ở phía đầu rễ tạo ra => Giúp rễ mọc dài ra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Vùng lông hút là gì?

A

Trên vùng tăng trưởng là vùng lông hút, mang nhiều lông nhỏ mịn để hấp thu nước và muối khoáng cho cây.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Vùng hóa bần là gì?

A

Trên vùng lông hút là vùng hóa bần, đó là một vùng trống, không láng.
-Lông hút bị rụng đi => các tế bào bên dưới lông hút lộ ra và vách bị tẩm chất bần.
-Công dụng: che chở cho rễ cây

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Cổ rễ là gì?

A

Là đoạn nối liền rễ với thân, tại vùng này, hệ thống dẫnc ủa rễ chuyển tiếp sang cấu tạo hệ mạch dẫn của thân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Rễ trụ là gì? Chủ yếu nằm ở lớp nào?

A

Rễ trụ có rễ cái phát triển mạnh hơn rễ con nên mọc sâu xuống đất.
-Chủ yếu có ở rễ cây Hạt trần và lớp Ngọc Lan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Có bao nhiêu loại rễ? Kể tên.

A

Có tổng 6 loại rễ:
-Rễ trụ
-Rễ chùm
-Rễ bất định
-Rễ củ
-Rễ mút
-Rễ khí sinh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Rễ chùm là gì?

A

Rễ cái bị hoại đi sớm, các rễ con to gần bằng nhau, mọc tua tủa thành bó ở gốc thân.
-Đặc trưng cho rễ cây lớp hành

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Rễ bất định là gì?

A

Mọc trên thân cây hoặc lá.
-Thường gặp ở những cây họ Lúa và nhiều cây ở lớp Hành.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Rễ củ là gì?

A

Rễ có thể trở thành những bộ phận tích trữ dưỡng liệu như tinh bột hoặc insulin => Khi đó, rễ phồng to lên tạo thành rễ củ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Rễ mút là gì?

A

Hay còn gọi là rễ ký sinh.
Rễ mút không có chóp rễ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Rễ khí sinh là gì?

A

Rễ mọc trong không khí => có thể có diệp lục và có chức năng đồng hóa; giúp cây bám vào giàn

14
Q

Cấu tạo vùng vỏ gồm các thành phần nào? (Ngọc Lan và Hạt Trần)

A

Vùng vỏ thường dày, chiếm khoảng 2/3 so với trung trụ.
-Cấu tạo của vỏ gồm:
+ Tầng lông hút
+ Tầng tẩm chất bần
+Mô mềm vỏ
+Nội bì

15
Q

Tầng lông hút là gì?

A

Tương ứng với lớp biểu bì của thân cây, cấu tạo bởi một lớp tế bào sống có vách mỏng bằng cellulose, mọc dài ra thành những lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.
_Tế bào lông hút có không bào to và nhân ở ngọn lông.

16
Q

Mô mềm vỏ có cấu tạo và chức năng gì?

A

-Cấu tạo: Bởi những tế bào mỏng có vách bằng cellulose, thường chia làm hai phần: mô mềm vỏ ngoài và mô mềm vỏ trong.
-Chức năng: bảo vệ, hấp thu và vận chuyển, chứa chất dự trữ, quang hợp, bài tiết

17
Q

Mô mềm vỏ ngoài là gì? Cấu tạo ra sao?

A

Mô mềm vỏ ngoài cấu tạo bởi những tế bào hình tròn hoặc đa giác, xếp lộn xộn

18
Q

Mô mềm trong có cấu tạo ra sao?

A

Mô mềm vỏ trong cấu tạo bởi những tế bào hình chữ nhật xếp thành dãy xuyên tâm và vòng đồng tâm, để hở những đạo nhỏ ở góc tế bào.

19
Q

Nội bì và chức năng của nội bì?

A

Là một lớp tế bào trong cùng của vùng vỏ, cấu tạo bởi những tế bào sống, xếp khít nhau, mặt ngoài và mặt trong của tế bào nội bì có vách bằng đai cellulose, trên các mặt bên có một băng suberin đi vòng quanh tế bào gọi là đai Caspary.
-Chức năng: giảm bớt sự xâm nhập của nước vào trung trụ

20
Q

Đặc điểm của nội bì?

A

Phát triển mạnh ở rễ, yếu hơn ở thân hoặc gần như không phát triển

21
Q

Cấu tạo của trung trụ ở lớp Hạt Trần và Ngọc Lan?

A

Rễ cây hoa chỉ có một trung trụ (đơn trụ). Trung trụ mỏng hơn vỏ và bao gồm:
-Trụ bì
-các bó libe gỗ
- tia ruột
- tủy

22
Q

Trụ bì là gì?

A

Là lớp tế bào ngoài cùng nhất của trung trụ, có thể gồm 1 hoặc nhiều lớp tế bào xếp xen kẽ nội bì.
-Vách tế bào có thể còn cellulose hoặc hóa mô cứng thành sợi trụ bì.

23
Q

Cấu tạo của các bó libe gỗ?

A

Các bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ nhau trên một vòng. Bó gỗ 1 có mặt cắt tam giác, đỉnh quay ra ngoài, phân hóa hướng tâm.
-Libe 1 cũng phân hóa hướng tâm

24
Q

Tia ruột là gì?

A

-Còn được gọi là tia tủy, là phần mô mềm giữa libe và gỗ, từ từ tủy ra đến trụ bì.

25
Q

Tủy là gì?

A

Là phần mô mềm ở giữa của trung trụ, nó có thể thu hẹp khi các bó gỗ ép vào nhau ở giữa rễ, tạo thành một khối hình sao.

26
Q

Cấu tạo rễ lớp hành?

A

Thuộc loại rễ láng. Tầng ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ tạo ra lông hút.

27
Q

Tầng hóa bần ở lớp hành?

A
  • Gồm nhiều lớp tế bào tẩm suberin gọi là suberoid (giả sube), không xếp thành dãy xuyên tâm vì thuộc cấu tạo cấp 1
28
Q

Tế bào nội bì ở lớp Hành? Tác dụng của nội bì?

A

-Có chất gỗ dày lên ở vách bên và vách trong => tạo thành nội bì hình chữ U.
-Tác dụng: + Điều tiết sự vận chuyển chất
+Bảo vệ các chất tế bào bên trong
+ Tạo áp suất rễ

29
Q

Trụ bì ở lớp Hành?

A

Trụ bì thường thiếu, nên bó mạch tiếp xúc với nội bì.

30
Q

Trung trụ ở rễ cây lớp Hành?

A

Thường phát triển hơn rễ cây lớp Ngọc Lan, số lượng bó mạch cao hơn (thường nhiều hơn mười bó)

31
Q

Hậu mộc?

A

Cấu tạo bởi những mạch to ở quanh tủy, không liên quan đến tiền mộc

32
Q

Tủy ở lớp hành?

A

Thường bị thu hẹp do sự phát triển mạnh của hậu mộc, phần mô mềm tủy còn lại hóa mô cứng

33
Q

Cấu tạo rễ cấp hai ở lớp Ngọc Lan trông như nào?

A

Rễ phát triển chiều ngang nhờ hoạt động của hai tầng phát sinh: tầng phát sinh bần-lục bì và tượng tầng

34
Q

Tầng phát sinh bần- lục bì có cấu tạo và chức năng như nào?

A

-Cấu tạo: có vị trí không cố định, được cấu tạo bởi một lớp tế bào.
-Tác dụng, cơ chế hoạt động:
+Tạo ra bần ở mặt ngoài => che chở
+Bên trong lục bì tạo ra mô mềm cấp 2 => dự trữ
-Các tế bào xếp thành dẫy xuyên tâm

35
Q

Cấu tạo, cách thức hoạt động và công dụng của tượng tầng?

A
  • Cấu tạo: có vị trí cố định, ở trong libe 1 và ở ngoài gỗ 1, tạo một vòng tròn khúc khuỷu, uốn lượn lúc mới hoạt động.
    -Cách thức hoạt động: sinh libe 2 ở ngoài, gỗ 2 ở trong, xếp thành dãy xuyên tâm