Những đối tượng tương tác của thuốc Flashcards

1
Q

Cấu trúc tế baò gồm

A
  1. Nhân
  2. Màng nhân
  3. Tế bào chất
  4. Màng tế bào
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Cấu trúc màng tế baò

A
  1. Màng kép lipid của tế bào không cho nước xuyên qua bảo vệ tế bào chất
  2. phosphorglycerid là một ester của glycerol gồm 1 đầu phân cực chứa PO4 và một đầu có 2 dây HC
  3. Các phosphorglycerid được sắp thành một màng kép lipid
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Cánh cửa thông thương với bên ngoài của tế bào là gì?

A
  1. các glycoprotein cắm vào lớp màng lipid kép

2. Kênh xuyên qua màng tế bào: kênh ion

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Glycosphingolipid là gì

A

là một cấu trúc một đầu ưa nước gọi là cờ carbohydrat và một đầu là neo ceramid
Mỗi tế bào có một lá cờ riêng để đánh vào vi khuẩn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Thuốc là carbohydrat có tác dụng gì

A

trợ tim những cấu trúc phức tạp ít được tổng hợp nên ít sử dụng carbohydrat làm thuốc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Những đối tượng mà thuốc có thể tương tác là

A
  1. protein vận chuyển ( Glycoprotein): enzim, men
  2. recetor của tế bào thần kinh
  3. cờ carbohydrat: kháng thể là thuốc do hệ miễn dịch sinh ra để gắn vào cờ và tiêu diệt tb
  4. lipid: đi xuyên qua lớp màng lipid nhờ có phần ưa nước và ưa dầu để tiêu diệt nấm
  5. mRNA: thuốc gắn mRNA vào dẫn đến k đọc được mã nên k tổng hợp được protein
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Kháng thể là gì?

kháng nguyên là gì

A

là phân tử protein - sản phẩm của hệ miễn dịch, nhận biết tế bào lạ bằng lá cờ gắn vào lá cờ và tiêu diệt tế bào.
Kháng nguyên là vacxin chứa vỏ của vi khuẩn gây bệnh tiêm vào cơ thể sẽ sinh ra kháng thể, giúp tiêu diệt tế bào lạ này khi nó xâm nhập cơ thể sau này
cơ chế của miễn dịch thụ động: có vi khuẩn lạ xâm nhập sinh ra kháng nguyên, sau đó 5-7 ngày mới có kháng thể sinh ra tiêu diệt đối tượng lạ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q
  1. cơ chế phản ứng xúc tác bằng enzim là gì

2. Bề mặt hoạt động gắn với cơ chất bằng lực gì

A

cơ chất gắn vào bề mặt hoạt động của enzim sau đó phản ứng xảy ra tạo ra sản phẩm và sản phẩm được giải phóng khỏi bề mặt
Gắn bằng lực ion, liên kết hidrogen, lưc Vander Waals

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Chất ức chế cạnh tranh là gì

A

Là thuốc chiếm bề mặt hoạt động của enzim khiến cơ chất không gắn vào enzim được nữa.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Chất ức chế cạnh tranh - không thuận nghịch là gì

A

là chất ức chế vĩnh viễn có liên kết bền vững như liên kết CHT với bề mặt hoạt động

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Chất ức chế cạnh tranh - thuận nghịch là gì

A

là thuốc gắn vào bề mặt dị lập thể làm thay đổi bề mặt hoạt động của enzim dẫn đến cơ chất không còn gắn vào bmhđ được nữa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Isozym là gì

A

là những enzym cùng loại nhưng ở những tế bào khác nhau

Xúc tác cho cùng một loại phản ứng nhưng tính chất khác nhau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Chất ức chế enzym làm thuốc chống lại

A
  1. Enzym của vsv
  2. Enzym của virus
  3. Enzym của cơ thể người
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Hoạt đông của chất dẫn truyền thần kinh như thế nào

A

Tế bào thần kinh chứa receptor là các thụ thể ( 5 giác quan) tiếp nhận thông tin, tiếp nhận chất dẫn truyền thân kinh và phát tín hiệu đến hạt nhân tế bào, nhân tb sẽ điều khiển đáp ứng thông tin gửi đến

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

cơ chế mở kênh ion

A

Cần có messenger gắn vào protein khóa kênh ion

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q
  1. Agonist là gì
  2. Antagonist khác với agonist như thế nào?
  3. Antagonist dị lập thể hoạt động như thế nào?
  4. Antagonist dạng cái ô hoạt động như thế nào?
A
  1. Chất được thiết giống với chất dẫn truyền thần kinh để chiếm chỗ gắn vào receptor kích thích xảy ra các phản ứng của tế bào hay xảy ra các đáp ứng tương tự CDT.
  2. Cúng chiếm chỗ của CDT những ngăn chặn phản ứng ở tế bào xảy ra.
  3. Gắn vào bề mặt dị lập thể trên receptor và biến đổi bề mặt liên kết dẫn đến đóng bmlk
  4. chiếm hết các lk hh nên CDT k gắn vào đươcj
17
Q

Sự kháng thuốc và gây nghiện giải thích như thế nào?

A

là khi Antagonist chiếm giữ receptor, và tế bào tổng hợp thêm receptor khác và ta phải tăng thêm liều antagonist khi đó xảy ra hiện tượng lờn thuốc hay kháng thuốc.
Khi ngưng antagonist thì receptor nhiều đáp ứng với CDT quá dư khi đó phải dùng liên tục antagonist nếu k bệnh sẽ trở lại và nặng hơn.
khi agonist thay thế CDT sẽ khiến cơ thể không sản sinh ra CDT nữa nhưng khi ngưng agonist lại lên cơn nghiện

18
Q

Đặc điểm thuốc chen giữa vào DNA

A

Cấu trúc có một phần phẳng

VD thuốc chống sốt rét

19
Q

RNA

A
  1. chứa đường ribose thay vì deoxyribose
  2. có uridine thay vì thymidine
  3. tồn tại ở dạng dây đơn
  4. thành phần không nhất thiết bằng nhau,A=T
  5. 3 loại: messeger, transfer, ribosomal
20
Q

quá trình gì tạo ra mARN

A

giải mã

21
Q

ARN tham gia vào tổng hợp protein như thế nào

A

mẢRN là khuôn tổng hợp,
rRAN sẽ gắn vào vị trí bắt đầu tổng hợp trên mARN
tARN sẽ mang AA và có bộ đối mã gắn với bộ mã trên mARN

22
Q

Cơ chế nối mạch protein

A

dựa trên lk peptit trên tRNA