Mạch máu- thần kinh Flashcards

1
Q

28.Các mô tả sau đây về ĐM cảnh chung đều đúng, trừ:
A.Đoạn ngực của ĐM cảnh chung trái nằm sau TM cánh tay đầu trái
B.Ở cổ, ĐM cảnh chung nằm trong TM cảnh trong
C.Cơ ức giáp bắt chéo trước ĐM cảnh chung
D.Nó đi trước mỏm ngang các đốt sống cổ, dọc 2 bên thực quản

A

C
1.ĐM cảnh chung
a.Nguyên ủy: bên phải từ thân ĐM cánh tay đầu, sau khớp ư/đ phải. Bên trái là nhánh cung ĐM chủ,
b.Đường đi, tận cùng:
ĐM cảnh chung trái chạy 1 đoạn trong ngực, từ nền cổ đi lên thì giống bên phải.
Tới ngang bờ trên sụn giáp các ĐM cảnh phình ra thành xoang cảnh rồi chia thành ĐM cảnh ngoài + trong.
Xoang cảnh có bộ phận cảm nhận HA và tiểu thể cảnh cảm nhận nồng độ CO2 máu, thông tin truyền về hành não qua dây 9.
c.Liên quan
Đoạn ngực (ĐMCC trái): ban đầu ở trước khí quản, sau ở bên. Ở sau thân TM cánh tay đầu T, trước trong ĐM dưới đòn; dây X trái kẹp giữa 2 ĐM.
Liên quan ở cổ:
+Nằm trong bao cảnh cùng TM cảnh TRONG và Tk10. TM nằm ngoài ĐM, TK ở sau trong góc giữa Đ-TM.
+Phía trong bao cảnh liên quan các tạng cổ: hầu, TQ, KQ, thanh quản, TK thanh quản quặt ngược, tùy bên tuyến giáp.
+Phía sau: mỏm ngang các đốt sống cổ, các cơ trước sống và thân giao cảm cổ.
+Phía trước-ngòai: cơ ư/đ/c, các cơ dưới móng; trong đó cơ vai móng bắt chéo trước bao cảnh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

29.Trong các mô tả sau đây về ĐM cảnh ngoài, mô tả đúng là:
A.Nó tận cùng ở sau chỏm lồi cầu xương hàm dưới
B.Ở gần nguyên ủy, nó nằm trước hơn và ngoài hơn ĐM cảnh trong
C.Nó được đi kèm bởi hai TM cảnh ngoài
D.Đoạn cuối của nó đi trong tuyến mang tai, ở sâu hơn TK mặt

A

D
2.Động mạch cảnh ngoài
a.Đường đi, tận cùng, liên quan:
Từ xoang cảnh đi lên trên và ra ngoài, ban đầu qua tam giác cảnh, rồi bắt chéo bụng sau cơ hai bụng vào mang tai.
Tận cùng ở sau cổ lồi cầu xương hàm dưới bằng ĐM thái dương nông và ĐM hàm trên.
Liên quan:
+Vùng tam giác cảnh: ban đầu ở trước hơn và trong hơn ĐM cảnh trong, càng đi lên ĐMCT càng vào trong, ĐMCN càng ra ngoài.
+Vùng tuyến mang tai:
 ĐM cảnh ngoài lúc đầu đi ở mặt trong tuyến mang tai ròi chui vào trong tuyến. Nằm cách ĐM cảnh trong ở sau bằng mỏm trâm và các cơ trâm.
Ở tuyến mang tai ĐM là thành phần sâu nhất, nông hơn là TM sau hàm dưới và nông nhất là TK mặt + các nhánh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

30.Các mô tả sau đây của nhánh của ĐM cảnh ngoài đều đúng, trừ
A.Nhánh chẩm của nó tiếp nối với nhánh cổ sâu của ĐM dưới đòn
B.Nhánh giáp trên của nó tiếp nối với ĐM giáp dưới của ĐM dưới đòn
C.Các nhánh cỉa nó ở 2 bên tiếp nối nhiều với nhau qua đường giữa
D.ĐM mặt là nhánh duy nhất của ĐM cảnh ngoài có thể sờ thấy

A

D
D :đm thái dương nông
Các nhánh bên
Tới mặt trước:
+ĐM giáp trên: cấp máu tuyến giáp, tiếp nối ĐM giáp dưới nhánh ĐM dưới đòn.
+ĐM lưỡi: cấp máu lưỡi + sàn miệng
+ĐM mặt: bắt chéo xương hàm dưới ở trước góc hàm, lên cấp máu cho mặt. Tiếp nối ĐM mắt (nhánh ĐM cảnh trong) ở góc mắt trong.
Tới mặt sau
+ĐM chẩm: cấp máu da đầu vùng chẩm, tiếp nối ĐM cổ sâu (nhánh ĐM dưới đòn).
+ĐM tai sau: cấp máu da đầu và tai sau.
Tới mặt trong: ĐM hầu lên, cấp máu cho thành hầu.
Các nhánh tận
ĐM TD nông: Tiếp tục đi lên, bắt chéo mỏm gò má xương thái dương ở trước loa tai (sờ được mạch đập). Cấp máu cho da đầu trán, đỉnh, thái dương.
ĐM hàm trên: tách các nhánh cấp máu các vùng sâu của mặt (cơ nhai, xương hàm trên, vòm miệng, xương hàm dưới, ổ mũi, màng não, .v.v..).
b.Tiếp nối
ĐM mắt của cảnh trong: cho các nhánh tới da trán, nhãn cầu và mũi. Các nhánh da trán tiếp nối ĐM TD nông, nhánh mũi tiếp nối ĐM mặt.
ĐM dưới đòn: thân giáp cổ tách ĐM giáp dưới nối ĐM giáp trên, thân sườn cổ tách ĐM cổ sâu nối ĐM chẩm của cảnh ngoài.
Các nhánh cảnh ngoài nối với nhau qua đừờng giữa => ko thắt được cảnh trong, nhưng thắt được cảnh ngoài (thắt từ từ).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

31.Các mô tả sau đây về liên quan của ĐM cảnh ngoài đều đúng, trừ
A.Bụng sau cơ hai bụng bắt chéo mặt ngoài (mặt nông) của nó
B.Từ dưới lên, nó đi ở trong tuyến mang tai rồi sau đó đi ở mặt trong của tuyến
C.Trên bụng sau cơ hai bụng, nó được ngăn cách với ĐM cảnh trong bởi mỏm trâm và các cơ trâm
D. Trong tuyến mang tai, nó được ngăn cách với TK mặt bởi TK sau hàm dưới

A

B : nó đi ở mặt trong trước sau đó chui vào tuyến. Trong tuyến mang tai tk nằm nông nhất

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

32.Trong các mô tả dưới đây về ĐM cảnh trong, mô tả nào đúng:
A.Đoạn cổ của nó đi cùng TM sau hàm dưới
B.Đoạn đá của nó liên quan với thành sau hòm nhĩ
C.Nó ra khỏi đoạn xoang hang ở bờ trong của mỏm yên trước
D.Đoạn não của nó đi trên TK II

A

Đáp án C
A, Tm cảnh trong
B, ở trước
D, đi dưới
3.ĐM cảnh trong
a.Đường đi, liên quan, tận cùng: Gồm 4 đoạn
Đoạn cổ:
+Đi cùng TM cảnh trong (ở ngoài).
+Phần dưới tam giác cảnh nằm ngoài ĐM cảnh ngoài; ở trên ngăn cách ĐMCN bằng các cơ trâm và mỏm trâm.
+Cuối cùng đi qua ống ĐM cảnh xương thái dương (trước hòm nhĩ) để vào sọ.
Đoạn đá: đi trong ống DM cảnh, sát thành trước hòm nhĩ => có thể nghe thấy mạch đập.
Đoạn xoang hoang: từ ống ĐM cảnh đi vào xoang hang, chui khỏi xoang ở bờ trong mỏm yên trước. Đoạn này đi cùng dây 6.
Đoạn não: chạy ra sau, dưới mặt dưới đại não (dây II), tới chất thủng trước tận cùng bằng ĐM não trước và não giữa.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

33.Các mô tả sau đây về liên quan của ĐM cảnh trong đều đúng, trừ:
A.Ở gần (ngay dưới) nền sọ, TM cảnh trong đi sau ĐM cảnh trong done
B.Ở đoạn xoang hang, ĐM cảnh trong liên quan với các TK sọ III, IV và V
C.Ở đoạn não, ĐM cảnh trong nằm trên TK thị giác
D.Ở đoạn não, ĐM cảnh trong đi từ trước ra sau, tới chất thủng trước thì tận cùng

A

C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

34.Các mô tả sau đây về sự cấp máu của các ĐM não đều đúng, trừ:
A.ĐM não trước cấp mãu cho vùng vỏ não chi phối vận động và cảm giác vùng đầu – mặt và chi trên
B.ĐM não giữa cấp máu cho mặt ngoài các thùy trán, đỉnh và thái dương của bán cầu
C.Các ĐM não trước và giữa cung cấp máu cho mặt dưới thùy trán
D.ĐM não sau cấp máu cho thùy chẩm và mặt dưới thùy thái dương

A

A
b.Phân nhánh
Các nhánh tận ĐM cấp máu hầu hết bề mặt bán cầu đại não:
+ĐM não trước: cấp máu hầu hết mặt trong bán cầu -> tắc thì liệt tay > chân.
+ĐM não giữa: cấp máu hầu hết mặt ngoài -> tắc chủ yếu liệt mặt và chi trên.
+Cả 2 ĐM đều cấp máu mặt dưới bán cầu ở trước rãnh bên, cho các nhánh xuyên vào trong bán cầu (nhánh trung tâm).
+
Ba đoạn cuối tách nhiều nhánh bên
+Các nhánh nuôi hòm nhĩ (đoạn đá).
+Các nhánh cho tuyến yên, màng não cứng và TK sọ (đoạn xoang hang).
+Đoạn não:
ĐM mắt: nhánh bên lớn nhất, qua ống thị giác vào ổ mắt, cấp máu cho nhãn cầu và các cấu trúc liên quan, da đầu trán-đỉnh, ổ mũi. Tiếp nối ĐM mặt tại góc mắt trong.
ĐM mạch mạc trước và ĐM thông sau.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

35.Khi thắt ĐM cảnh chung một bên, máu vẫn tới được ĐM cảnh trong ở bên có ĐM cảnh chung bị thắt nhờ các tiếp nối sau, trừ
A.Các tiếp nối giữa các nhánh của ĐM cảnh ngoài ở 2 bên
B. Các tiếp nối giữa ĐM cảnh ngoài và ĐM dưới đòn ở bên có ĐM cảnh chung bị thắt
C.Máu từ ĐM cảnh ngoài (ở bên có ĐM cảnh chung bị thắt) chảy ngược về chỗ chẽ đôi của ĐM cảnh chung
Sự tiếp nối giữa các nhánh của ĐM cảnh ngoài ở bên có ĐM cảnh chung bị thắt

A

D. Cùng bên bị thắt thì không giải quyết gì cả

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

36.Các mô tả sau đây về ĐM dưới đòn phải đều đúng, trừ:
A.Nó bị bắt chéo trước bởi TK sọ X phải và TK hoành phải
B.Nó nằm trước sườn trước vòm màng phổi phải
C.Nó nằm sau cơ bậc thang trước và TM dưới đòn
D.Nó đi giữa các cơ bậc thang giữa và sau

A

D
4.ĐM dưới đòn
a.Nguyên ủy, đường đi, liên quan. tận cùng
ĐM dưới đòn phải
Nguyên ủy từ ĐM cánh tay-đầu sau khớp ư/đ P. Đi ra ngoài qua nền cổ theo đường cong lõm xuống, tới sau điểm giữa xương đòn P tiếp nối Đm nách.
Mặt sau ĐM tựa lên sườn trước đỉnh màng phổi P, mặt trước bị cơ bậc thang trước bắt chéo.
Phía trong chỗ cơ bậc thang bắt chéo: mặt trước ĐM bị TK hoành, lang thang và TM cảnh trong bắt chéo; trước các mạch và TK này là cơ ư/đ/c và phần trong xương đòn.
Sau cơ bậc thang trước: ĐM tựa lên mặt trên x.sườn I, liên quan các thân đám rối cánh tay: thân trên và giữa ở trên ĐM, thân dưới ở sau ĐM.
Ngoài cơ bậc thang trước chỉ có da và lá nông mạc cổ phủ trước ĐM.
TM dưới đòn nằm trước cơ bậc thang trước và trước ĐM.
ĐM dưới đòn trái
Tách ra từ cung ĐM chủ, đi lên một đoạn trong ngực tới sau khớp ức-đòn T thì tiếp tục qua nền cổ trái như ĐM dưới đòn P.
Đoạn ngực nằm sau ĐM cảnh chung trái, ngoài thực quản, trong màng phổi trung thất T, trước ống ngực.
Đoạn cổ ko bị TK 10 bắt chéo như bên phải, nhưng bị ống ngực bắt chéo.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

37.Các mô tả sau đây về đoạn ngực ĐM dưới đòn trái đều đúng, trừ:
A.Nó đi lên, dọc bên ngoài bờ trái khí quản hơn là bên ngoài bờ trái thực quản
B.Nó nằm sau và ở bên trái đoạn ngực ĐM cảnh chung trái
C.Nó nằm trước ống ngực
D.Nó liên quan ở ngoài với màng phổi

A

C- ĐM dưới đòn không bị thần kinh lang thang bắt chéo nhưng bị ống ngực bắt chéo

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

38.Các mô tả sau đây về phân nhánh và tiếp nối của ĐM dưới đòn đều đúng, trừ:
A.Nhánh của ĐM ngực trong tiếp nối với nhánh của các ĐM: chủ ngực, chậu ngoài và nách
B.Nhánh của ĐM giáp cổ tiếp nối với nhánh của ĐM cảnh ngoài và ĐM mạch nách
C.Các tiếp nối giữa ĐM dưới đòn và ĐM cảnh ngoài được phát huy khi thắt ĐM cảnh chung
D. Các nhánh của ĐM dưới đòn không tham gia vào vòng ĐM não

A

D
b.Nhánh bên, tiếp nối

ĐM đốt sống:
Tách ra từ mặt trên ĐM dưới đòn, chạy lên qua lỗ mỏm ngang 6 đốt sống cổ trên, lỗ lớn xương chẩm rồi vào sọ.
Ở trong sọ chạy ra trước, lên trên qua mặt trước-bên hành não, hợp ĐM đốt sống đối diện -> ĐM nền ở giữa rãnh hành-cầu.
ĐM nền đi lên trong rãnh nền mặt trước cầu não, hết rãnh chia thành 2 ĐM não sau cấp máu cho vùng chẩm-thái dương của mặt dưới bán cầu đại não.
Nhánh bên ĐM đốt sống cấp máu tủy sống đoạn cổ, hành não và tiểu não.
Nhánh bên ĐM nền cấp máu cho cầu não, tiểu não, tai trong.
ĐM ngực trong
Tách ra từ mặt dưới ĐM dưới đòn, chạy xuống dọc bờ bên x.ức.
Tách ra 6 ĐM gian sườn trước vào 6 khoang gian sườn trên, tận cùng bằng ĐM thượng vị trên và ĐM cơ hoành.
+ĐM thượng vị trên: chui vào bao cơ thẳng bụng, tiếp nối ĐM thượng vị dưới (nhánh ĐM chậu ngoài).
+ĐM cơ hoành: chia làm 3 ĐM gian sườn trước cho 3 khoang gian sườn tiếp theo.
Các nhánh gian sườn trước của ĐM ngực trong tiếp nối với: ĐM ngực ngoài, nhánh ngực ĐM ngực cùng vai (nhánh ĐM nách), nhánh gian sườn sau (ĐM chủ ngực)
ĐM giáp cổ
Thân ĐM ngắn, chia làm 3 nhánh:
+ĐM giáp dưới: cấp máu tuyến giáp, tiếp nối ĐM giáp trên.
+ĐM ngang cổ: chạy ra ngoài cấp máu cơ thang.
+ĐM trên vai: chạy ra mặt sau xương vai, tiếp nối ĐM dưới vai của ĐM nách.
ĐM sườn cổ: Chia làm 2 nhánh
ĐM cổ sâu: chạy lên trong khối cơ dày vùng gáy, tiếp nối ĐM chẩm của cảnh ngoài.
ĐM gian sườn trên: tách thành 2 ĐM gian sườn sau cho 2 khoang gian sườn trên.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

38.Các mô tả sau đây về phân nhánh và tiếp nối của ĐM dưới đòn đều đúng, trừ:
A.Nhánh của ĐM ngực trong tiếp nối với nhánh của các ĐM: chủ ngực, chậu ngoài và nách
B.Nhánh của ĐM giáp cổ tiếp nối với nhánh của ĐM cảnh ngoài và ĐM mạch nách
C.Các tiếp nối giữa ĐM dưới đòn và ĐM cảnh ngoài được phát huy khi thắt ĐM cảnh chung
D.Các nhánh của ĐM dưới đòn không tham gia vào vòng ĐM não

A

D

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

39.Trong các mô tả sau đây về ĐM dưới đòn phải, mô tả đúng là:
A.Nó bị bắt chéo trước bởi ống ngực
B.Từ ngoài vào trong, các TK bắt chéo trước ĐM lần lượt là: TK lang thang, TK hoành
C.TM dưới đòn phải nằm trước và dưới ĐM, ngăn cách với ĐM bởi cơ bậc thang trước
D.Nó ngăn cách với mặt trên xương sườn 1 bởi TM dưới đòn

A

C
B- TK hoành, TK lang thang và TM cảnh trong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

40.Các vùng cấp máu sau đây của ĐM cảnh ngoài đều đúng, trừ
A.Toàn bộ da mặt và da đầu (không có sự tham gia của ĐM cảnh trong)
B.Khẩu cái cứng và mềm; lưỡi và sàn miệng
C.Phần sau ổ mũi
D.Các xương và răng của hai hàm, các cơ nhai

A

A Đm mắt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

41.Các mô tả sau đây về đám rối cổ đều đúng, trừ
A.Đi từ sâu ra, các nhánh nông của nó đều lộ diện ở bờ sau cơ ức đòn chũm
B.Rễ dưới của quai cổ do các nhánh từ các TK CI và CII tạo nên
C.Các TK tai lớn và ngang cổ đều do các nhánh từ các TK CII và CIII tạo nên
D.Các TK trên đòn đi xuống qua tam giác cổ sau

A

B: C2 và C3
Cấu tạo đám rối cổ
Tạo bởi nhánh trước TK sống cổ C1->4 (C5 cũng có tham gia vào TK hoành).
Các nhánh trước liên kết với nhau -> các quai nối, nằm trước cơ nâng vai và bậc thang giữa, sau cơ ư/đ/c và TM cảnh trong.
Cho 2 loại nhánh:
+Nhánh nông (cảm giác da): TK chẩm nhỏ, tai lớn, ngang cổ, trên đòn.
Nhánh sâu và nhánh nối (vận động & cảm giác): các nhánh nối (với TK sọ 10, 11, 12, thân gc cổ), nhánh cơ (rễ dưới quai cổ và TK hoành)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

42.Những mô tả sau đây về các nhánh nông của đám rối cổ đều đúng, trừ
A.Thần kinh chẩm nhỏ cảm giác cho toàn bộ da vùng chẩm
B.Thần kinh tai lớn chi phối cho da vùng tuyến mang tai
C.Thần kinh ngang cổ cảm giác vùng da cổ từ thân xương hàm dưới tới xương ức
D.Các TK tai lớn và ngang cổ đều di chuyển trên mặt nông của cơ ức đòn chũm

A

A cùng tk tai lớn

17
Q

43.Trong các mô tả sau đây về thần kinh hoành, mô tả đúng là:
A.Nó được tạo nên ở bờ trong cơ bậc thang trước
B.Nó chỉ gồm các sợi vận động
C.Nó có 3 nhánh tách ra từ nhánh trước các TK sống cổ II, III, và IV hợp lại
D.Ở cổ, nó đi xuống trước cơ bậc thang trước rồi bắt chéo trước ĐM dưới đòn

A

D
TK hoành:
+Nguyên ủy: nhánh trước C3->5.
+Tạo ra từ bờ ngoài cơ bậc thang trước, chạy thẳng đứng xuống dưới bắt chéo mặt trước cơ sau lá trước sống mạc cổ, lách giữa ĐM và TM dưới đòn vào ngực (ĐM đi sau, TM đi trước cơ bậc thang trước).
+Trong ngực đi trước cuống phổi, giữa ngoại tâm mạc sợi và màng phổi trung thất.
+Ở trung thất trên: TK hoành phải đi ngoài TM cánh tay đầu phải và TM chủ trên, TK hoành trái đi trong rãnh giữa ĐM cảnh chung và dưới đòn trái, sau TM cánh tay đầu trái.

18
Q

44.Các mô tả sau đây về các TM nông của đầu cổ đều đúng, trừ
A.Máu từ phần bên da đầu và phần sâu của mặt chỉ đổ về tĩnh mạch cảnh ngoài
B.TM mặt bắt đầu từ TM góc ở góc mắt trong
C.Máu TM từ các phần bên và sau da đầu đổ vào các TM chẩm và tai sau
D.TM mặt đổ về TM cảnh trong

A

A
Các TM nông
-Tm mặt : máu phần trước da đầu, mặt
-Tm sau hàm dưới : máu phần bên da đầu, phần sâu của mặt
- Tm chẩm, tai sau : máu phần sau da đầu
i.TM mặt
Bắt đầu từ TM góc, được tạo nên ở góc mắt trong bởi TM trên ròng rọc và TM trên ổ mắt hợp lại.
Chạy xuống qua mặt sau ĐM mặt, tới bờ dưới thân xương hàm dưới, rồi bắt chéo mặt nông tuyến dưới hàm, tiếp nhận nhánh trước TM sau hàm dưới ngang góc hàm dưới.
Đổ vào TM cảnh trong ngang mức sừng lớn xương móng.
Trên đường đi nhận nhiều nhánh bên: TM mí trên/dưới, TM mũi ngoài, TM môi trên/dưới, TM mặt sau, TM mang tai, TM khẩu cái ngoài, TM dưới cằm.
Là con đường lan truyền nhiễm trùng từ mặt vào xoang TM sọ: TM trên ổ mắt nối TM mắt trên đổ vào xoang TM hang, giữa 2 hệ thống này ko có valve.
j.TM sau hàm dưới
Do hợp nhất TM thái dương nông (mặt bên da đầu+tuyến mang tai) và TM hàm trên (từ đám rối chân bướm).
ĐI xuống góc hàm chia thành 2 nhánh: nhánh trước hợp nhất TM mặt, nhánh sau hợp với TM tai sau ở sau góc xương hàm dưới -> TM cảnh ngoài.
k.TM cảnh ngoài
Từ sau góc xương hàm dưới chạy xuống bắt chéo mặt nông cơ ư/đ/c, tới ngay trên x.đòn trong tam giác cổ sau xuyên qua mạc cổ vào TM dưới đòn.
Theo đường kẻ góc hàm điểm giữa xương đòn
- Trên đường đi nhận các nhánh: TM cổ trước, TM trên vai và TM ngang cổ.

19
Q

45.Trong các mô tả sau về TM cảnh ngoài, mô tả đúng là:
A.Nó được tạo nên do sự hợp lại của TM chẩm với nhánh sau của TM sau hàm dưới
B.Nó đi xuống ở cổ theo đường nối góc hàm dưới với đầu ức của xương đòn
C.Nó bắt chéo mặt nông cơ ức đòn chũm
D.Nó tiếp nhận các TM đốt sống và giáp dưới đổ vào

20
Q

46.Các mô tả nào sau đây về TM sau hàm dưới đều đúng, trừ:
A.Nó được tạo nên do sự hợp lại của TM thái dương nông và TM hàm trên
B.Nó thường nằm giữa TK mặt và ĐM cảnh ngoài ở trong tuyến mang tai
C.Nhánh sau của nó kết hợp với TM tai sau tạo nên TM cảnh ngoài
D.Trong tuyến mang tai, nó nằm trong (sâu hơn) ĐM cảnh ngoài

A

D
Từ nông ra sâu : đm cảnh ngoài –tm sau hàm dưới - > tk mặt

21
Q

47.Trong các mô tả sau đây về TM cảnh trong, mô tả đúng là”
A.Hành dưới TM cảnh trong nằm ở tam giác vai đòn
B.TM giáp dưới đổ vào TM cảnh trong
C.Hành trên TM cảnh trong nằm trong hố TM cảnh ở mặt dưới nền sọ
D.Các hạch bạch huyết cổ sâu chủ yếu nằm dọc trên mặt sâu TM cảnh trong

A

C
TM sâu vùng đầu cổ
l.TM cảnh trong
Bắt nguồn từ lỗ TM cảnh, tiếp nối xoang TM sigma.
Đi xuống trong bao cảnh, bên ngoài ĐM cảnh trong rồi cảnh chung, tới sau đầu ức xương đòn thì hợp với TM dưới đòn -> TM cánh tay-đầu. Bên trong bao còn có chuỗi hạch bạch huyết cổ sâu đi dọc mặt trên TM.
Đầu trên phình to thành hành trên (ở dưới phần sau sàn hòm nhĩ), đoạn gần đầu dưới phình to -> hành dưới.
Hành dưới nằm trong hố trên đòn nhỏ, giữa đầu ức và sườn cơ ư/đ/c -> có thể chọc kim vào.
Nhánh bên: TM xoang đá dưới, TM hầu (từ đám rối hầu), các TM màng não,TM mặt, TM lưỡi, TM giáp trên và giữa (giáp dưới đổ vào TM cánh tay đầu), TM ư/đ/c, TM thanh quản trên.
Dẫn lưu máu từ sọ, não, cổ, phần nông của mặt. Đường định hướng từ dái tai -> đầu ức xương đòn.

m.TM đốt sống: Tạo nên bởi các đám rối TM dưới chẩm,cùng ĐM đi xuống đổ vào TM cánh tay-đầu.
n.TM cổ sâu: kèm ĐM cổ sâu đổ vào TM đốt sống
o.TM giáp dưới: từ tuyến giáp đi xuống đổ vào TM cánh tay đầu TRÁI.

22
Q

48.Các mô tả sau đây về TM cảnh trong đều đúng là, trừ:
A.Nó liên tiếp với xoang sigma
B.Nó đi xuống trong bao cảnh, dọc mặt trong các ĐM cảnh trong và chung
C.Nó thu máu từ sọ - não và một phần máu từ da đầu, mặt và cổ
D.Nó cùng với TM dưới đòn hợp nên thân TM cánh tay đầu

23
Q

49.Các mô tả sau đây về xoang TM dọc trên đều đúng, trừ
A.Nó khía thành một rãnh ở đường dọc giữa trai xương trán, trai xương chẩm và các bở tren của hai xương đỉnh
B.Nó đi dọc bờ lồi của liềm đại não
C.Nó thường liên tiếp với xoang ngang bên trái hơn là xoang ngang bên phải
D.Nó tiếp nhận các TM não trên đổ vào

A

C
Các xoang TM màng cứng
Đặc điểm:
Là những TM đặc biệt, thành tạo bởi ngoại cốt mạc xương sọ và màng não cứng, bên trong lót nội mô.
Lòng ko có valve, thành ko có lớp giữa chứa cơ trơn.
Gồm 2 nhóm: các xoang sau trên và trước dưới.
Máu các xoang cuối cùng đổ về TM cảnh trong.
Nhóm sau-trên
Gồm các xoang dọc trên, dọc dưới, xoang thẳng, xoang chẩm dẫn máu về hội lưu các xoang ở ụ chẩm trong; xoang ngang rồi xoang sigma dẫn máu về TM cảnh trong.
Xoang dọc trên:
+Bắt đầu gần mào gà, chạy dọc bờ lồi liềm đại não; tới ụ chẩm trong lệch sang phải và chạy tiếp như xoang ngang phải.
+Mặt trong có lỗ đổ vào các TM não trên, những chỗ nhô vào của hạt màng nhện. Xoang thông mỗi bên với ~3 hồ TM.
Xoang dọc dưới: đi ở 2/3 sau bờ tự do liềm đại não, đổ vào xoang thẳng. Nhận các TM liềm đại não và mặt trong bán cầu.
Xoang thẳng: nằm chỗ liềm đại não dính lều tiểu não. Đầu trước nhận xoang TM dọc dưới, TM não lớn và một số TM não trên. Đầu sau đổ vào xoang ngang trái hoặc hội lưu các xoang.
Xoang ngang: từ ụ chẩm trong chạy trong rãnh tới phần sau-ngoài phần đá xương thái dương thì hướng xuống dưới thành xoang sigma.
+Nằm trong bờ bám của lều tiểu não và phần trai xương chẩm, trên đường đi tiếp nhận các TM não dưới, lõi xốp và nối dưới.
+Chỗ xoang ngang liên tiếp xoang sigma có xoang đá trên đổ vào.
Các xoang sigma:
+Tiếp nối xoang ngang, đi về dưới-trong trong rãnh ở mặt trong mỏm chũm, rồi hướng ra trước, đi qua phần sau lỗ TM cảnh rồi đổ vào hành trên TM cảnh trong.
+Ở phía trước chỉ có 1 mảnh xương mỏng ngăn cách phần trên xoang sigma với hang và tiểu xoang chũm.
+Tiếp nối với các TM quanh sọ qua đường các TM liên lạc chũm và lồi cầu.
Hội lưu các xoang: nơi xoang dọc trên nối xoang thẳng, xoang chẩm và xoang ngang hai bên. Thực tế thường là đầu sau giãn rộng của xoang dọc trên, nằm bên phải ụ chẩm trong.

24
Q

50.Trong các mô tả sau đây về các xoang TM màng cứng của nhóm sau trên, mô tả đúng là:
A.Xoang chẩm đi từ bờ trước lỗ lớn xương chẩm tới hội lưu các xoang
B.Xoang dọc dưới chạy dọc ¾ sau bờ tự do của liềm đại não
C.Xoang ngang đi trong một rãnh cùng tên
D.Xoang sigma đi qua phần trước của lỗ TM cảnh

25
Q

52.Trong các mô tả sau đây về xoang TM hang, mô tả đúng là:
A.TK hàm dưới của TK sinh ba đi ở thành ngoài xoang hang
B.TK sọ VI đi trong xoang hang, phía trong ĐM cảnh trong
C.Xoang hang hai bên nối thông với nhau qua các xoang gian hang
D.Xoang hang không tiếp nối với đám rối TM chân bướm

A

C
Nhóm trước-dưới (nền sọ)

Trung tâm là xoang hang hai bên. Các TM mắt và xoang bướm-đỉnh dẫn máu tới xoang hang, xoang đá trên dẫn từ xoang hang -> cuối xoang ngang; xoang đá dưới dẫn máu từ xoang hang -> đầu trên TM cảnh trong. 2 xoang hang nối nhau = các xoang gian hang.
 Các xoang hang
+Nằm ở chỗ nối thân và cánh lớn xương bướm, từ khe ổ mắt trên -> đỉnh phần đá xương thái dương.
+ĐM cảnh trong và TK giạng (6) chạy qua xoang, TK 3, 4, V1, V2 chạy ở thành ngoài xoang.
+Nhận các nhánh: TM mắt trên/dưới, TM não giữa nông, các TM não dưới, xoang bướm-đỉnh.
+Dẫn máu ra khỏi xoang: xoang đá trên -> xoang ngang, xoang đá dưới và đám rối TM quanh ĐM cảnh trong -> TM cảnh trong.
+Tiếp nối: với đám rối TM chân bướm qua đám rối TM lỗ bầu dục, TM mặt qua TM mắt trên, với xoang hang bên đối diện = xoang gian hang trước/sau. Tất cả các nhánh tiếp nối ko valve -> dòng máu có thể đảo ngược.
Các TM mắt:
+TM mắt trên: bắt đầu ở sau phần trong mí trên, tiếp nối trước với TM mặt và TM trên ổ mắt. Đi qua khe ổ mắt trên vào xoang TM hang.
+TM mắt dưới: bắt đầu từ xoang TM ở vùng trong sàn ổ mắt. Chạy ra sau, hợp với TM mắt trên hoặc đổ thằng vào xoang hang. Tiếp nối qua các nhánh nhỏ với đám rối TM chân bướm.
Các xoang bướm-đỉnh: nằm ở bờ sau cánh nhỏ xương bướm, chạy vào trong đổ vào đầu trước xoang hang, trên đường tiếp nhận các TM từ màng não cứng liền kề, đôi khi cả nhánh trán TM màng não giữa.
Các xoang hang trứơc-sau: đi trong các bờ bám trước-sau hoành yên, nối các xoang hang với nhau.
Các xoang đá trên: từ phần sau-trên xoang hang, chạy về sau-ngoài trng bờ bám của lền tiểu não vào bờ trên phần đá xương thái dương với nền xương chẩm, tận cùng ở nơi xong ngang liên tiếp xoang sigma. Tiếp nhận các TM tiểu não, não dưới và nhĩ.
Các xoang đá dưới: từ sau-dưới xoang hang chạy về sau trong rãnh giữa phần đá xương thái dương và phần nền xương chẩm, qua phần trước lỗ TM cảnh, tận cùng ở hành trên TM cảnh trong. Tiếp nhận các TM mê đạo.
Đám rối nền: nằm giữa các lớp màng não cứng phủ dốc nền, kết nối các xoang đá dưới, tiếp nối đám rối TM đốt sống trong.

26
Q

53.Các mô tả sau đây về các xoang TM màng cứng của nhóm trước dưới đều đúng, trừ:
A.Xoang đá dưới ở hai bên tiếp nối với nhau qua đám rối nền
B.Đám rối nền tiếp nối với đám rối TM đốt sống trong
C.Các TM mắt không tiếp nối với các TM ở ngoài sọ
D.Xoang đá trên nối tiếp với các nhóm xoang sau trên và trước dưới với nhau