Lí thuyết hoá hữu cơ Flashcards
Este được tạo bởi khi
Thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit bằng nhóm OR thì được este
Este no đơn chức mạch hở
CnH2nO2 (n>=2)
Tcvl este
Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước
Nhiệt độ sôi của este
Thấp hơn so với nước, axit và ancol
Mùi của : etyl buriat, etyl propionat, geranyl axetat, isoamyl axetat, benzyl axetat
Dứa,dứa, hoa hồng, chuối chín, hương hoa nhài
Tchh este
Thủy phân, tác dụng với kiềm,( thủy phân trong axit thì hai chiều),phản ứng của gốc hidrocacbon
Điều chế este
Este thường: axit+ancol tương ứng
Este vinyl: axit+axetilen
Este phenyl: phenol+ anhidritaxit
Ứng dụng este
Nước hoa, dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn
Polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli vinyl axetat, poli metyl metacrylat
Không độc dùng làm chất tạo hương thơm
Lipit
Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
Lipit bao gồm
Chất béo, sáp, steroit, photpholipit…
Chất béo là
Trieste của glyxerol với axit béo, gọi là triglyxerit hay triaxylglixerol
Tcvl chất béo
Béo lỏng là dầu thực vật, béo rắn là mỡ động vật. Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, hexan, … chúng nhẹ hơn nước và. nổi trên mặt nước
Tchh chất béo
Xà phòng hoá, thủy phân, cộng hidro đối với béo lỏng
Ứng dụng chất béo
Là thức ăn quan trọng của con người, cung cấp năng lượng và là nguồn dinh dưỡng, chất béo chưa sử dụng tích lũy trong mô mỡ.
Sản xuất thực phẩm
Xà phòng
Là hỗn hợp muối Natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Ngoài ra trong xà phòng còn có chất độn, chất diệt khuẩn và chất tạo hương
Sản xuất xà phòng
Đun chất béo với dung dịch kiềm trong thùng kín ơ nhiệt độ cao
Hỗn hợp muối natri của chất béo sinh ra
Ở trạng thái keo. Để tách muối ra khỏi hỗn hợp ta dùng muối ăn
Chất giặt rửa tổng hợp
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ
Không nên dùng xà phòng làm gì
Giặt rủa trong nước cứng, còn chất giặt rửa tổng hợp giặt được cả trong nước cứng
Glucozo tcvl
Chất rắn, tinh thể không màu dễ tan trong nước, có vị ngọt
Có nhiều trong quả nho chín, mật ong (30%), máu người(0,1%)
Cấu tạo glucozo
C6H12O6
Có 1 nhóm CHO
Có 5 nhóm OH kề nhau
Glucozo là hợp chất tạp chức ơ dạng mạch hở phân tử là andehit đơn chức và ancol 5 chức
Ở dạng mạch vòng tồn tại 2 dạng anpha glu và beta glu
Tchh glu
Có phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bởi brom tạo thành axit gluconic
Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
Khử glu bằng hidro tạo solbitol
Lên men tạo ra rượu và co2
Những chất làm mất màu dung dịch nước brom, cộng hidro
Có liên kiết không bền ( đôi, ba) trong gốc hidrocacbon
Những chất chứa nhóm CHO
Phenol, anilin, ete của phenol
H2 có thể cộng mở vòng 4 cạnh nhưng b2 thì không
Các chất tác dụng với Agno3/ nh3
Ankin đầu mạch
Andehit và các hợp chất chưa nhóm CHO