HSLS - CUỐI KÌ TỔNG ÔN 2 Flashcards
Theo ADA 2021, HbA1c bao nhiêu được xem là có bệnh đái tháo đường?
A. ≤ 1,5%
B. ≥ 7,0 mmol/L
C. ≥ 6,5%
D. 11%
C. ≥ 6,5%
Kết quả xét nghiệm máu: ↓↓ glucose, ↑↑ insulin, ↑↑ C-peptid là biểu hiện của bệnh nào?
A. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
B. Tiêm quá liều insulin
C. Đái tháo đường típ 2
D. Hạ glucose máu cấp
A. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
Không thể theo dõi biến chứng thận của bệnh đái tháo đường bằng các xét nghiệm nào?
A. Protein nước tiểu
B. Glucose nước tiểu
C. Creatinin máu.
D. Microalbumin nước tiểu
B. Glucose nước tiểu
Có thể theo dõi bệnh đái tháo đường bằng %HbA1C trên bệnh nhân đái tháo đường nào?
A. Suy thận mạn
B. Có bệnh Hb
C. Tăng cholesterol máu
D. Thiếu máu cấp hoặc mạn tính
C. Tăng cholesterol máu
Hiện tượng tăng nồng độ ceton máu ở bệnh nhân đái tháo đường là do nguyên nhân nào?
A. Tăng tổng hợp thể ceton từ glucose
B. Nồng độ insulin giảm kích thích các mô tổng hợp thể ceton
C. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
D. Lượng glycogen tăng lên kích thích gan tạo thể ceton
C. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
Kết quả xét nghiệm thu được sẽ nằm dao động về cả hai phía so với giá trị thực.
A. Sai số ngẫu nhiên (Random error)
B. Sai số thô bạo (Gross error)
C. Sai số hệ thống (Systematic error)
D. Sai số toàn bộ (Total error)
A. Sai số ngẫu nhiên (Random error)
Quản lý chất lượng (QM)
A. Là các biện pháp nhằm phát hiện sai số, nguyên nhân gây sai số để đề ra biện pháp khắc phục sai số.
B. Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống QM giúp hạn chế tối đa các sai sót có thể xảy ra trong quá trình XN.
C. Là các hoạt động phối hợp để định hướng một tổ chức đạt các yêu cầu chất lượng.
D. Tất cả đều sai.
C. Là các hoạt động phối hợp để định hướng một tổ chức đạt các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng (QA)
A. Là các biện pháp nhằm phát hiện sai số, nguyên nhân gây sai số để đề ra biện pháp khắc phục sai số.
B. Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống QM giúp hạn chế tối đa các sai sót có thể xảy ra trong quá trình XN.
C. Là các hoạt động phối hợp để định hướng một tổ chức đạt các yêu cầu chất lượng.
D. Tất cả đều sai.
B. Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống QM giúp hạn chế tối đa các sai sót có thể xảy ra trong quá trình XN.
Kiểm tra chất lượng (QC)
A. Là các biện pháp nhằm phát hiện sai số, nguyên nhân gây sai số để đề ra biện pháp khắc phục sai số.
B. Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống QM giúp hạn chế tối đa các sai sót có thể xảy ra trong quá trình XN.
C. Là các hoạt động phối hợp để định hướng một tổ chức đạt các yêu cầu chất lượng.
D. Tất cả đều sai.
A. Là các biện pháp nhằm phát hiện sai số, nguyên nhân gây sai số để đề ra biện pháp khắc phục sai số.
Mục đích của nội kiểm tra KHÔNG bao gồm điều gì?
A. Do PXN tự đề ra kế hoạch và thực hiện.
B. Phát hiện sai số, tìm nguyên nhân sai số và đề ra biện pháp khắc phục.
C. Đánh giá mức độ tin cậy của XN thông qua thiết bị, thuốc thử XN, tay nghề KTV và phương pháp phân tích.
D. Hình thức: gửi các mẫu mù để đánh giá PXN.
D. Hình thức: gửi các mẫu mù để đánh giá PXN.
Mục đích của ngoại kiểm tra KHÔNG bao gồm điều gì?
A. Do một cơ sở độc lập tiến hành đánh giá
B. Phát hiện sai số, tìm nguyên nhân sai số và đề ra biện pháp khắc phục.
C. Tìm nguyên nhân sai số và đề ra biện pháp khắc phục cho PXN chưa đạt.
D. Làm cơ sở khoa học cho việc đạt chất lượng quy định và chuẩn hóa các PXN
B. Phát hiện sai số, tìm nguyên nhân sai số và đề ra biện pháp khắc phục.
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào?
A. Tất cả đều sai
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Cần có thông số VLDL-c
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
Kết quả xét nghiệm lipid máu của một người như sau: cholesterol toàn phần 6,88 mmol/L (3,8-5,2); HDL-c 0,96 mmol/L (0,9-1,5); LDL-c 1,69 mmol/L (tuỳ theo yếu tố nguy cơ); triglycerid 9,31 mmol/L (0,5-1,7). Kết quả trên có hợp lý không? Vì sao?
A. Không hợp lý, vì bất tương xứng giữa nồng độ LDL-c và cholesterol toàn phần
B. Hợp lý, vì người này có thể tăng VLDL-c
C. Không hợp lý, vì cholesterol toàn phần tăng cao mà cả HDL-c và LDL-c đều thấp
D. Hợp lý, vì nồng độ triglyceride cao có thể gây sai lệch trong kỹ thuật định lượng cholesterol
D. Hợp lý, vì nồng độ triglyceride cao có thể gây sai lệch trong kỹ thuật định lượng cholesterol
Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L, Triglycerid 3,42 mmol/L, HDL-c 1,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu?
A. 2,52 mmol/L
B. 3,67 mmol/L
C. 4,18 mmol/L
D. 4,40 mmol/L
B. 3,67 mmol/L
Một bệnh nhân nam 45 tuổi, BMI 25, có tiền sử tăng cholesterol (~ 300mg / dL), với mức triglycerid bình thường (~ 125 mg / dL), và mức HDL (48 mg / dL) . Điều trị bằng statin đã làm giảm cholesterol huyết thanh của anh ấy xuống còn 180 mg / dL. Cha của bệnh nhân có tiền sử tương tự và chết vì đau tim ở tuổi 48. Một đột biến tiềm ẩn ở bệnh nhân này sẽ nằm trong loại protein nào sau đây?
A. LCAT
B. CETP
C. Apo B100
D. Thụ thể LDL
C. Apo B100
Nhiều phòng thí nghiệm lâm sàng báo cáo giá trị lipid bằng cách sử dụng giá trị được tính toán cho LDL. Phép tính này ước tính hàm lượng cholesterol trong các hạt nào sau đây ở điều kiện đói?
A. HDL
B. LDL
C. IDL
D. VLDL
B. LDL
Tác dụng nào sau đây không phải của TNF-α:
A. Tăng đề kháng insulin
B. Tăng ly giải triglycerid vào máu
C. Tăng hấp thu FFA vào tế bào có nhân
D. Giảm tiết adiponectin
C. Tăng hấp thu FFA vào tế bào có nhân
Rối loạn lipid máu trong Hội chứng chuyển hóa đặc trưng bởi sự:
A. Tăng nồng độ TG và giảm nồng độ HDL-c
B. Giảm nồng độ LDL-c và tăng nồng độ HDL-c
C. Tăng mạnh nồng độ HDL-c
D. Tăng nồng độ HDL và giảm nồng độ HDL-c
A. Tăng nồng độ TG và giảm nồng độ HDL-c
Câu sai khi nói về hội chứng chuyển hóa là:
A. Hai cơ chế quan trọng nhất tạo nên HCCH là: rối loạn chức năng mô mỡ và tình trạng đề kháng insulin
B. Là một rối loạn đa cơ quan
C. Biểu hiện lâm sàng là: tăng TG máu, tăng HDL-c máu, béo bụng,…
D. Điều trị HCCH bao gồm phương thức dùng thuốc và không dùng thuốc
C. Biểu hiện lâm sàng là: tăng TG máu, tăng HDL-c máu, béo bụng,…
Một bệnh nhân nam, 37 tuổi đến khám vì bị khó thở, không có tiền sử bệnh Đái tháo đường và Huyết áp, anh này có lối sống ít vận động và hay hút thuốc lá. Sau khi khám sức khỏe thu được các chỉ số sau: BMI = 33 kg/m2, HDL-c máu = 30 mg/dL, glucose máu lúc đói = 120 mg/dL, huyết áp đo được là 133/85 mmHg, nặng 80kg. Khả năng cao người này bị:
A. ĐTĐ thể LADA
B. Hội chứng chuyển hóa
C. Người này hoàn toàn bình thường
D. Hội chứng vành cấp
B. Hội chứng chuyển hóa
Ở người bị HCCH, việc tăng adipokin nào làm tăng hình thành huyết khối:
A. Leptin
B. PAI-1
C. Adiponectin
D. Tất cả đều đúng
B. PAI-1
Một trong những tác dụng của IL-6 là kiểm soát khẩu vị và năng lượng thu vào, chức năng này giống với chức năng của adipokin nào sau đây:
A. Leptin
B. ARF
C. FFA
D. PAI-1
A. Leptin
Tiêu chuẩn nào không được dùng để xác định HCCH:
A. Người đang dùng thuốc hạ huyết áp
B. Chu vi vòng eo >= 102 cm ở nam
C. TG máu <100 mg/dL
D. Huyết áp >=130/85 mmHg
C. TG máu <100 mg/dL
Huyết thanh thu được từ một mẫu máu (trước ăn) của bệnh nhân nam 52 tuổi bị viêm tụy, sau ly tâm thấy rất đục. Mẫu để qua đêm trong tủ lạnh (2 - 8°C) vẫn thấy đục không đổi. Hãy nhận định khả năng mẫu đã tăng loại lipoprotein nào?
A. Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL)
B. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL)
C. Chylomicron
D. Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL)
D. Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL)
Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả HbA1c 7,0% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và đường huyết ngẫu nhiên 210 mg/dL. Hành động nào được thực hiện tiếp theo?
A. Chẩn đoán đái tháo đường týp 2.
B. Thực hiện lại đường huyết bất kỳ vào ngày mai
C. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose.
D. Thực hiện lại đường huyết nhịn ăn vào ngày mai
A. Chẩn đoán đái tháo đường týp 2.
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào?
A. Không phụ thuộc vào tình trạng nhịn đói của người được xét nghiệm
B. Tất cả đều sai
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
D. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
Bệnh nhân nam 47 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 104 cm, BMI= 34 kg/m2, chưa ghi nhận bất thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c=38mg/dL, LDL=152mg/dL, triglyceride=200mg/dL, đường huyết đói 120 mg/dL. Dựa trên quan sát và các kết quả cận lâm sàng thì nguy cơ có khả năng cao nhất đối với bệnh nhân này là gì?
A. Suy thận mạn
B. Sỏi túi mật
C. Đề kháng insulin
D. Trào ngược dạ dày thực quản
C. Đề kháng insulin
Xét nghiệm nào có tính đặc hiệu hơn cả trong chuẩn đoán nhồi máu cơ tim?
A. CK (CPK)
B. AST (GOT)
C. CK-МВ
D. Troponin T và I
TỰ NHỚ
Anti-GAD, anti-ICA, anti-IAA phù hợp cho nhận định nào sau đây?
A. Là các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto
B. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzyme G6PD
C. Là các từ kháng thể có liên quan đến đái tháo đường típ 1
D. Là ba thông số của triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh
C. Là các từ kháng thể có liên quan đến đái tháo đường típ 1
Các hoạt chất sinh học được tổng hợp và chế tiết bởi tế bào mỡ được gọi là gì?
A. Tumor necrosis factor alpha (TNFa)
B. Adipokine
C. Leptin
D. Adiponectin
B. Adipokine
Hiện tượng “trơ” hoặc giảm đáp ứng của thụ thể insulin đối với insulin xảy ra KHÔNG do cơ chế nào?
A. Tăng oxy hoá acid béo ở mô ngoại biên tạo nhiều gốc oxy tự do hoạt động.
B. Tăng sự chết theo chương trình của tế bào beta tụy
C. Sự hoạt hoá con đường protein kinase C do tăng lượng acid béo tự do trong máu
D. Sự gia tăng các chỉ dấu viêm do rối loạn chức năng mô mỡ
B. Tăng sự chết theo chương trình của tế bào beta tụy
Người béo phì có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường do cơ chế nào?
A. Tích luỹ triacylglycerol trong tế bào đảo tuy, ức chế tổng hợp insulin.
B. Nồng độ acid béo trong máu cao gây ức chế tổng hợp các GLUT
C. Nồng độ acid béo trong máu cao thường xuyên gây ức chế con đường tín hiệu nội bào từ thụ thể insulin.
D. Giảm tương đối lượng insulin chế tiết khi so tương quan với trọng lượng cơ thể
C. Nồng độ acid béo trong máu cao thường xuyên gây ức chế con đường tín hiệu nội bào từ thụ thể insulin.
Với một bệnh nhân có tăng nồng độ chylomicron trong máu, chế độ ăn kiêng nào là phù hợp để làm giảm nồng độ chylomicron?
A. Giảm nạp cholesterol
B. Giảm nạp chất béo
C. Giảm nạp tổng năng lượng (calories)
D. Giảm nạp tinh bột
B. Giảm nạp chất béo
Một bệnh nhân có chỉ số BMI là 33, chu vi vòng eo là 119 cm. Chế độ ăn kiêng nào là phù hợp?
A. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần đạm bằng chất béo
B. Chế độ ăn toàn chất béo, vì chi acid béo được gan tổng hợp mới được trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ
C. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
D. Giữ nguyên mức tống năng lượng nhưng thay thành phần carbohydrat bằng chất béo
C. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
Các yếu tố nguy cơ của bệnh lý tim mạch do xơ vữa gồm có: lối sống thụ động, béo phì, hút thuốc lá, bệnh đái tháo đường, cao huyết áp và rối loạn lipid máu. Yếu tố nguy cơ nào nêu trên, nếu xuất hiện ở một bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu cơ tim, thì bệnh nhân đó cần điều chỉnh nồng độ LDL-cholesterol trong huyết thanh < 70 mg/dL ?
A. Hút thuốc lá
B. Cao huyết áp
C. Đái tháo đường
D. Béo phì.
C. Đái tháo đường
Một người nam, 36 tuổi, không có tiền căn bệnh lý gì, xét nghiệm kiểm tra sức khoẻ cho kết quả nồng độ glucose máu lúc đói là 6,7 mmol/L (4,4-6,1). Người này cần làm gì tiếp theo?
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
B. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ
C. Nên xét nghiệm %HbA1c để xác định chẩn đoán
D. Nên xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng đề kháng insulin KHÔNG được xác định khi có yếu tố nào?
A. Tăng đường huyết đói
B. Rối loạn dung nạp glucose
C. Có tiền căn đái tháo đường thai kì
D. Đái tháo đường type 2
C. Có tiền căn đái tháo đường thai kì
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần, nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích, có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Giảm theo thời gian
B. Không thay đổi
C. Tăng theo thời gian
D. Giảm trong 2 giờ đầu
A. Giảm theo thời gian
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, cân nặng 60 kg, chiều cao 150 cm. Kết quả xét nghiệm đường huyết nhịn ăn 2 lần cách nhau 3 ngày lần lượt là 7,7 và 6,9 mmol/L (khoảng tham chiếu 3,9-6,1 mmol/L). Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng và thực thể bất thường. Chẩn đoán hợp lý trong trường hợp này là gì?
A. Rối loạn đường huyết đói
B. Rối loạn dung nạp glucose.
C. Bình thường.
D. Đái tháo đường týp 2
A. Rối loạn đường huyết đói
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa thụ thể LDL, gây ảnh hưởng đến quá trình nào?
A. Vận chuyển cholesterol từ các mô ngoài gan về gan
B. Con đường giáng hóa cholesterol
C. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào?
A. Tăng triglycerid dự trữ ở mô mỡ
B. Tăng LDL-c máu
C. Tăng triglycerid máu
D. Giảm HDL-c máu
C. Tăng triglycerid máu
CETP (Cholesterol ester transfer protein) có chức năng gì?
A. Chuyển đổi thành phần cholesterol ester và triacylglycerol giữa các lipoprotein
B. Làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch
C. Tạo ra chylomiron nhỏ và đậm đặc
D. Tạo ra VLDL nhỏ và đậm đặc
A. Chuyển đổi thành phần cholesterol ester và triacylglycerol giữa các lipoprotein
Chất nào là nguồn chuyển hóa năng lượng cho quá trình luyện tập thể dục kéo dài?
A. Triacylglycerol của mô mỡ
B. Glycogen của gan
C. Glycogen của cơ
D. Lactate do hồng cầu tạo ra
A. Triacylglycerol của mô mỡ
Thiếu hụt hoặc đề kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường gây nên hậu quả chuyển hóa nào?
A. Tăng tổng hợp glycogen
B. Giảm phân giải protein
C. Tăng nồng độ triacylglycerol/máu
D. Tăng đường phân HDP
C. Tăng nồng độ triacylglycerol/máu
Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng đề kháng insulin KHÔNG được xác định khi có yếu tố nào?
A. Tăng đường huyết đói
B. Rối loạn dung nạp glucose
C. ĐTĐ type 2
D. Có tiền căn ĐTĐ thai kì
D. Có tiền căn ĐTĐ thai kì
Nghiệm pháp gây tăng đường huyết để chẩn đoán đái tháo đường thai kì cần xét nghiệm tối đa bao nhiêu mẫu glucose máu?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
D. 3
Ngưỡng thận của glucose là gì?
A. Là độ nhạy (ngưỡng phát hiện) của xét nghiệm glucose niệu
B. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể tái hấp thu hoàn toàn
C. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể bài tiết trong ngày
D. Là khả năng đào thải glucose qua đường thận trong 1 phút
B. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể tái hấp thu hoàn toàn
Các thuốc ức chế protein PCSK9 được chỉ định trong tình trạng nào?
A. Tăng phospholipid máu do bệnh hội chứng thận hư
B. Tăng HDL-c máu do thiếu hụt thụ thể SR-B1
C. Tăng triglycerid máu có tính gia đình
D. Tăng LDL-c có tính gia đình
D. Tăng LDL-c có tính gia đình
Cặp phân tử nào quan trọng trong việc phân giải triglycerid trong máu?
A. Apo A-I – LCAT
B. Apo F – CETP
C. Apo E – LDL receptor
D. Apo C-II – Lipoprotein lipase
D. Apo C-II – Lipoprotein lipase
Câu nào SAI khi nói về HbA1c?
A. HbA1c phản ánh trị số glucose máu trung bình trong 2-3 tháng trước của bệnh nhân
B. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
C. Trị số HbA1c có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị mất máu hoặc suy thận mạn
D. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu glucid
D. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu glucid
Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L, Triglycerid 7,42 mmol/L, HDL-c 0,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu?
A. 4,40 mmol/L
B. 4,42 mmol/L
C. 4,18 mmol/L
D. 2,52 mmol/L
B. 4,42 mmol/L
Xét nghiệm máu: Glucose tăng nhiều; Triglyceride tăng nhiều; Cholesterol tăng nhiều. Nghĩ nhiều đến khả năng của tình trạng nào?
A. Bệnh xơ hoá nang (Cystic Fibrosis)
B. Toan do nhiễm ceton acid
C. Đái tháo đường típ 1
D. Đái tháo đường típ 2
D. Đái tháo đường típ 2
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa của NCEP ATPIII, tiêu chuẩn nào KHÔNG phù hợp?
A. Huyết áp > 130/85 mmHg
B. Đang điều trị tăng huyết áp với lợi tiểu Thiazid
C. HDL-C <40 mg/dL ở nữ, <50 mg/dL ở nam
D. Triglycerid máu >150mg/dL
C. HDL-C <40 mg/dL ở nữ, <50 mg/dL ở nam
Một bệnh nhân mắc bệnh tăng lipoprotein trong máu được đề nghị tuân thủ chế độ ăn nghèo carbohydrat. Cách điều trị này sẽ có hiệu quả khi người đó bị tăng loại lipoprotein nào?
A. HDL
B. LDL
C. VLDL
D. IDL
C. VLDL
Huyết tương được lấy sau ăn 1-2 giờ đặc và có màu trắng đục như sữa là do nồng độ cao của lipoprotein nào?
A. Chylomicron
B. HDL
C. LDL
D. VLDL
A. Chylomicron
Một bệnh nhân nam 26 tuổi vào viện trong tình trạng lơ mơ, được chẩn đoán là đái tháo đường típ 1, dữ liệu nào sau đây có tính thuyết phục hơn cả cho chẩn đoán này?
A. HbAlc 9,5%
B. Triglyceride máu tăng cao
C. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường
D. Ceton niệu dương tính
D. Ceton niệu dương tính
Kết quả xét nghiệm máu sáng sớm, có nhịn đói của một bệnh nhân đái tháo đường như sau: Glucose máu 6,72 mmol/L (3,9-6,1); HbA1c 11,2% (4,1-0,4). Kết quả này có hợp lý không? Vì sao?
A. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói chỉ có ý nghĩa vào thời điểm lấy xét nghiệm
B. Không hợp lý, vì %HbA1c không cần xét nghiệm lúc đói.
C. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ nghịch
D. Không hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ thuận
A. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói chỉ có ý nghĩa vào thời điểm lấy xét nghiệm
Anti-GAD, anti-ICA, anti-IAA phù hợp cho nhận định nào?
A. Là ba thông số của triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh
B. Là các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường type 1
D. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzyme G6PD
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường type 1
Trách nhiệm của lâm sàng đối với kết quả xét nghiệm tin cậy thể hiện ở điểm nào gì?
A. Chỉ cần đưa ra các chỉ định đúng đối với các yêu cầu xét nghiệm
B. Tránh giải đáp các vấn đề liên quan đến điều kiện lấy mẫu
C. Ý thức rõ sự độc lập của tình trạng của lâm sàng với kết quả xét nghiệm
D. Phối hợp với xét nghiệm xây dựng quy định lấy mẫu
D. Phối hợp với xét nghiệm xây dựng quy định lấy mẫu
Câu nào đúng khi nói về HbA1c?
A. HbA1c phản ánh trị số glucose máu trung bình trong 2-3 tuần trước của bệnh nhân
B. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
C. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu glucid
D. Trị số HbA1c có thể tăng trong trường hợp bệnh nhân mất máu hoặc suy thận mạn
B. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
Trong quá trình đánh giá chức năng gan, việc sử dụng các thông số hóa sinh có thể được nhìn nhận là cách tiếp cận như thế nào?
A. Hợp lý về góc nhìn chức năng sinh lý của gan
B. Phức tạp về kỹ thuật thực hiện
C. Toàn diện về bằng chứng
D. Không cần ngoại suy kết quả
A. Hợp lý về góc nhìn chức năng sinh lý của gan
Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào?
A. Tăng acid béo máu
B. Tăng HDL-c máu
C. Tăng triglyceride dự trữ ở gan.
D. Không ảnh hưởng LDL-c máu
A. Tăng acid béo máu
Chỉ dấu sinh học lý tưởng cần thỏa mãn tiêu chí nào?
A. Độ nhạy và độ đặc hiệu lâm sàng song hành
B. Chuẩn hoá hoàn toàn về mặt kỹ thuật xét nghiệm
C. Chi phí xét nghiệm thỏa cán cân chi phí – lợi ích
D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng
Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả HbA1c 7,0% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và đường huyết ngẫu nhiên 124 mg/dL. Hành động nào được thực hiện tiếp theo?
A. Chẩn đoán đái tháo đường típ 2
B. Thực hiện lại đường huyết nhịn ăn vào ngày mai
C. Thực hiện lại đường huyết bất kỳ vào ngày mai
D. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose
D. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose
Đâu là điểm quan trọng nhất khi lựa chọn một thông số sinh học làm chất mô tả một chức năng sinh lý của một cơ quan trong cơ thể?
A. Chi phí hợp lý
B. Tính đặc hiệu
C. Kỹ thuật phân tích đơn giản
D. Cửa sổ chẩn đoán đủ dài
B. Tính đặc hiệu
“Càng nhiều thông số được phân tích cùng một lúc, khả năng có ít nhất một thông số có kết quả vượt ngoài khoảng tham chiếu càng cao”. Nhận định này được đưa ra dựa vào cơ sở nào khi xây dựng khoảng tham chiếu?
A. Việc lựa chọn quần thể tham chiếu
B. Kinh nghiệm của bác sỹ lâm sàng
C. Công cụ thống kê
D. Nhận định của cán bộ xét nghiệm
C. Công cụ thống kê
Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả sau HbA1c 6,9% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và nồng độ glucose máu khi đói là 125 mg/dL (khoảng tham chiếu 70-110 mg/dL). Hành động nào được thực hiện tiếp theo?
A. Chẩn đoán Đái tháo đường típ 2.
B. Bệnh nhân không có đái tháo đường.
C. Thực hiện lại xét nghiệm glucose máu khi đói.
D. Bệnh nhân cần thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose.
C. Thực hiện lại xét nghiệm glucose máu khi đói.
Một bệnh nhân nam 26 tuổi vào viện trong tình trạng lơ mơ, được chẩn đoán là đái tháo đường típ 1, dữ liệu nào sau đây có tính thuyết phục hơn cả cho chẩn đoán này?
A. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường
B. Ceton niệu dương tính
C. HbA1c 9,5%
D. Triglyceride máu tăng cao
C. HbA1c 9,5%
Một người nam, 36 tuổi, không có tiền căn bệnh lý gì, xét nghiệm kiểm tra sức khoẻ cho kết quả nồng độ glucose máu lúc đói là 6,7 mmol/L (khoảng tham chiếu 4,4-6,1 mmol/L). Người này cần làm gì tiếp theo?
A. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ.
B. Xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán.
C. Nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
D. Xét nghiệm %HbA1c để xác định chẩn đoán.
C. Nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
/ Một bệnh nhân có chỉ số BMI là 33, chu vi vòng eo là 119 cm. Chế độ ăn kiêng nào là phù hợp?
A. Chế độ ăn toàn chất béo, vì chỉ acid béo được gan tổng hợp mới được trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ.
B. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần đạm bằng chất béo
C. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ.
D. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần carbohydrat bằng chất béo
C. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ.
Bệnh nhân nam 67 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 75 cm, BMI= 26 kg/m2, chưa ghi nhận bất thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c 38mg/dL, LDL 182mg/dL, triglyceride 200 mg/dL, đường huyết đói 116 mg/dL. Hỏi vấn đề sức khỏe ghi nhận thêm qua kết quả xét nghiệm đối với bệnh nhân này là gì?
A. Đái tháo đường do thiếu insulin
B. Suy thận mạn do tăng huyết áp
C. Rối loạn chuyển hóa tăng cholesterol
D. Hội chứng chuyển hóa
D. Hội chứng chuyển hóa
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, cân nặng 60 kg, chiều cao 150 cm. Kết quả xét nghiệm đường huyết nhịn ăn 2 lần cách nhau 3 ngày lần lượt là 7,7 và 6,9 mmol/L (khoảng
tham chiếu 3,9-6,1 mmol/L). Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng và thực thể bất thường. Chẩn đoán hợp lý trong trường hợp này là gì?
A. Rối loạn đường huyết đói.
B. Đái tháo đường típ 2.
C. Rối loạn dung nạp glucose.
D. Bình thường.
A. Rối loạn đường huyết đói.
Tình trạng tăng nguy cơ huyết khối ở người mắc hội chứng chuyển hoá là do vai trò của chất nào ?
A. Acid béo tự do
B. Plasminogen activator inhibitor-1
C. C-reactive protein
D. Adiponectin
B. Plasminogen activator inhibitor-1
Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L, Triglycerid 3,42 mmol/L, HDL-c 1,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu?
A. 4,40 mmol/L
B. 2,52 mmol/L
C. 4,18 mmol/L
D. 3,67 mmol/L
D. 3,67 mmol/L
Một người nam, 36 tuổi, không có tiền căn bệnh lý gì, xét nghiệm kiểm tra sức khỏe cho kết quả nồng độ glucose máu đói là 6,1 mmol/L (khoảng tham chiếu 4,4-6,1 mmol/L). Người này cần làm gì tiếp theo?
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán
B. Nên xét nghiệm %HbA1c để xác định chẩn đoán
C. Nên xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán
D. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ
D. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ
Một người nam, 60 tuổi, hút thuốc lá, không có tiền căn bệnh gì khác. Kết quả xét nghiệm lipid máu là: Cholesterol TP 220 mg/dL; HDL-c 38 mg/dL; LDL-c 138 mg/dL; Trigycerid 220 mg/dL. Cần điều chỉnh lipid máu như thế nào?
A. Cần hạ LDL-c xuống mức < 100 mg/dL
B. Cần hạ Triglyceride xuống mức < 200 mg/dL
C. Cần nâng HDL-c lên > 40 mg/dL
D. Cần hạ LDL-c xuống mức < 70 mg/dL
A. Cần hạ LDL-c xuống mức < 100 mg/dL
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào?
A. Cần có thông số VLDL-c
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Tất cả đều sai
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
Xây dựng khoảng tham chiếu cho phòng xét nghiệm cần xem xét yếu tố nào?
A. Mức độ quản lý chất lượng mà phòng xét nghiệm đang đạt.
B. Chi phí xét nghiệm.
C. Đặc điểm sinh học của quần thể được khảo sát
D. Phần trăm cá thể trong quần thể khảo sát sẽ có trị số nằm ngoài khoảng này.
C. Đặc điểm sinh học của quần thể được khảo sát
Với một bệnh nhân có tăng nồng độ chylomicron trong máu, chế độ ăn kiêng nào là phù hợp để giảm nồng độ chylomicron?
A. Giảm nạp protein
B. Giảm nạp cholesterol.
C. Giảm nạp triglyceride
D. Giảm nạp tổng năng lượng (calories)
C. Giảm nạp triglyceride
Kết quả xét nghiệm máu sáng sớm, có nhịn đói của một bệnh nhân đái tháo đường như sau: Glucose máu 9,72 mmol/L (3,9-6,1); HbA1c 6,9% (4,1-6,4). Kết quả này có hợp lý không? Vì sao?
A. Không hợp lý, vì %HbA1c không cần xét nghiệm lúc đói.
B. Không hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ thuận
C. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói chỉ có ý nghĩa vào thời điểm lấy máu xét nghiệm
D. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ nghịch
C. Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói chỉ có ý nghĩa vào thời điểm lấy máu xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm lipid máu của một người như sau: cholesterol toàn phần 6,88 mmol/L (3,8-5,2); HDL-c 0,96 mmol/L (0,9-1,5); LDL-c 1,69 mmol/L (tuỳ theo yếu tố nguy cơ); triglycerid 9,31 mmol/L (0,5-1,7). Kết quả trên có hợp lý không? Vì sao?
A. Hợp lý, vì người này có thể tăng VLDL-c
B. Không hợp lý, vì cholesterol toàn phần tăng cao mà cả HDL-c và LDL-c đều thấp
C. Không hợp lý, vì bất tương xứng giữa nồng độ LDL-c và cholesterol toàn phần
D. Hợp lý, vì nồng độ triglycerid cao có thể gây sai lệch trong kỹ thuật định lượng cholesterol
D. Hợp lý, vì nồng độ triglycerid cao có thể gây sai lệch trong kỹ thuật định lượng cholesterol
Thông số nào giúp nhận định insulin ngoại sinh?
A. HbA1c
B. C-peptid
C. Glucose
D. Insulin
B. C-peptid
Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả HbA1c 7,0% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và đường huyết ngẫu nhiên 210 mg/dL. Hành động nào được thực hiện tiếp theo?
A. Chẩn đoán đái tháo đường típ 2.
B. Thực hiện lại đường huyết nhịn ăn vào ngày mai.
C. Thực hiện lại đường huyết bất kỳ vào ngày mai.
D. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose.
A. Chẩn đoán đái tháo đường típ 2.
Kết quả xét nghiệm ít chịu ảnh hưởng nhất bởi giai đoạn nào?
A. Sau khi phân tích
B. Trước phân tícH
C. Các giai đoạn như nhau
D. Trong khi phân tích
A. Sau khi phân tích
Thành phần nào trong xét nghiệm bilan lipid máu cần được điều chỉnh theo yếu tố nguy cơ của người bệnh.
A. LDL-c
B. Cholesterol
C. HDL-c
D. Triglyceride
A. LDL-c
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa thụ thể LDL gây ảnh hưởng đến
A. Vận chuyển cholesterol từ các mô ngoài gan về gan
B. Con đường giáng hóa cholesterol
C. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Huyết thanh/huyết tương trong mẫu máu được lấy sau ăn sẽ đục là do nguyên nhân nào sao đây?
A. Nồng độ glucose cao
B. Nồng độ cholesterol cao
C. Mẫu máu bị tán huyết
D. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
D. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
Bệnh nhân đái tháo đường thượng có tăng lượng lipid nào sau đây trong máu
A. Cholesterol
B. Triacylglycerol
C. Sphingomyelin
D. Phosphatidyl choline
B. Triacylglycerol
Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân như sau: Cholesterol toàn phần 6.85 mmol/L, Triglyceride: 7.42 mmol/L, HDL-c; 0.96 mmol/L. Phòng XN không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả của bệnh nhân này? (mmol/L)
A. 2.52
B. 4.18
C. 4.40
D. 4.42
D. 4.42
Một người nam, 60 tuổi, hút thuốc lá, nhồi máu cơ tim cũ, đã đặt 2 stent mạch vành. Kết quả xét nghiệm lipid máu: Cholesterol TP 220mg/dL, HDL-c: 38mg/dL; LDL-c 138mg/dL; Triglyceride 220 mg/dL. Cần điều chỉnh như thế nào?
A. Cần hạ LDL-c xuống mức < 100 mg/dL
B. Cần hạn LDL-c xuống mức < 70 mg/dL
C. Cần hạ Triglyceride xuống mức < 200 mg/dL
D. Cần năng HDL-c lên > 40 mg/dL
B. Cần hạn LDL-c xuống mức < 70 mg/dL
Mục tiêu quan trọng nhất của đảm bảo chất lượng XN là gì?
A. Bồi dưỡng kiến thức cho NV phòng xét nghiệm
B. Trang bị máy XN hiện đại
C. Tiêu chuẩn hóa toàn bộ hệ thống PXN
D. Hạn chế đến mức tối đa sai sót trong XN
D. Hạn chế đến mức tối đa sai sót trong XN
Tại sao nói kiểm tra chất lượng xét nghiệm có thể mang tính pháp lý?
A. Vì dựa vào KQ kiểm tra chất lượng, PXN có thể quyết định trả KQ XN hoặc làm lại XN
B. Vì dựa vào KQ kiểm tra chất lượng, PXN có thể quyết định hiệu chỉnh lại máy XN và chạy lại XN
C. Vì dựa vào KQ kiểm tra chất lượng, PXN có thể cam đoan trước pháp luật rằng kết quả xét nghiệm đó tin cậy
D. Vì dựa vào KQ kiểm tra chất lượng, PXN có thể cam đoan trước pháp luật rằng kết quả kiểm tra chất lượng đó tin cậy
C. Vì dựa vào KQ kiểm tra chất lượng, PXN có thể cam đoan trước pháp luật rằng kết quả xét nghiệm đó tin cậy
Việc lựa chọn sử dụng các hóa chất có chứng chỉ IVD (chẩn đoán trên người) là một yếu tố của quá trình nào sau đây?
A. Quản lý chất lượng
B. Đảm bảo chất lượng
C. Kiểm tra chất lượng
D. Xác định đổ xác thực và chính xác của xét nghiệm
A. Quản lý chất lượng
Kết quả xét nghiệm chịu ảnh hưởng chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phân tích (chuẩn bị và lấy mẫu bệnh phẩm)
B. Trong khi phân tích
C. Sau khi phân tích
D. Các giai đoạn như nhau
A. Trước phân tích (chuẩn bị và lấy mẫu bệnh phẩm)
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần nếu để lâu trên 1h không phân tích có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ giảm trong 2h đầu
C. Giảm theo thời gian
D. Tăng theo thời gian
C. Giảm theo thời gian
Theo hội ĐTĐ hoa kỳ (2017), trị số %HbA1c bao nhiêu được xem là mắc bệnh đái tháo đường?
A. <=1,5%
B. >=7,0 mmol/L
C. >=6,5%
D. >11%
C. >=6,5%
Kết quả xét nghiệm máu: ↓↓ glucose, ↑↑ insulin, ↑↑ C-peptid là biểu hiện của
A. ĐTĐ type 2
B. Hạ glucose máu cấp
C. Tiêm quá liều insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
Kết quả xét nghiệm máu: ↓↓ glucose, ↑ insulin, ↓ C-peptid là biểu hiện của
A. ĐTĐ type 2
B. Hạ glucose máu cấp
C. Tiêm quá liều insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
C. Tiêm quá liều insulin
Thông số nào giúp nhân định insulin ngoại sinh:
A. Insulin
B. Glucose
C. C-peptid
D. HbA1c
C. C-peptid
Những rối loạn chính của bệnh ĐTĐ type2 là
A. Suy giảm chức năng tế bào beta tuyến tụy
B. Đề kháng insulin của tế bào ngoại biên
C. Tăng khả năng cung cấp glucose bởi gan
D. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Có thể theo dõi bệnh lý ĐTĐ bằng %HbA1c trên đối tượng bệnh nhân ĐTĐ nào?
A. Có bệnh Hb
B. Thiếu máu cấp/mạn tính
C. Suy thận mạn
D. Tăng cholesterol máu
D. Tăng cholesterol máu
Xét nghiệm nào là tối ưu để theo dõi biến chứng thận của bệnh ĐTĐ
A. Định lượng microalbumin niệu
B. Định lượng albumin máu
C. Định lượng creatinin máu
D. Định lượng ure máu
A. Định lượng microalbumin niệu