HSLS - CUỐI KÌ TỔNG ÔN Flashcards
Đâu là điểm quan trọng nhất khi lựa chọn một thông số sinh học làm chất mô tả một chức năng sinh lý của một cơ quan trong cơ thể?
A. Tính đặc hiệu
B. Cửa sổ chẩn đoán đủ dài
C. Kỹ thuật phân tích đơn giản
D. Chi phí hợp lý
A. Tính đặc hiệu
Loại lipoprotein nào có thành phần triacylglycerol cao nhất?
A. LDL
B. HDL
C. Chylomicron
D. VLDL
C. Chylomicron
Nồng độ triglycerid cao làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch KHÔNG do yếu tố nào?
A. Tạo ra nhiều LDL nhỏ-đậm đặc
B. Tạo ra nhiều HDL nhỏ-đậm đặc
C. Hoạt hóa CETP (Cholesterol ester transfer protein)
D. Làm tăng lượng Chylomicron và VLDL
D. Làm tăng lượng Chylomicron và VLDL
Thành phần nào cần được điều chỉnh theo yếu tố nguy cơ của người bệnh?
A. Triglycerid
B. HDL-c
C. LDL-c
D. Cholesterol toàn phần
C. LDL-c
Xét nghiệm nào là tối ưu để theo dõi biến chứng thận của bệnh đái tháo đường?
A. Định lượng microalbumin niệu
B. Định lượng creatinine máu
C. Định lượng albumin máu
D. Định lượng ure máu
A. Định lượng microalbumin niệu
Không thể theo dõi biến chứng thận của bệnh đái tháo đường bằng các xét nghiệm nào?
A. Creatinin máu.
B. Glucose nước tiểu
C. Protein nước tiểu
D. Microalbumin nước tiểu
B. Glucose nước tiểu
Kết quả xét nghiệm máu cho thấy: glucose giảm nặng, insulin tăng, C-peptid tăng là biểu hiện của tình trạng nào?
A. Tiêm quá liều insulin
B. Giảm glucose máu cấp
C. Đái tháo đường type 2
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Giảm theo thời gian
B. Không thay đổi
C. Giảm trong 2 giờ đầu
D. Tăng theo thời gian
A. Giảm theo thời gian
Bệnh nhân đái tháo đường thường có tăng lượng lipid nào trong máu?
A. Phosphatidyl choline
B. Triacylglycerol
C. Sphingomyelin
D. Cholesterol
B. Triacylglycerol
Mức HbA1C cần điều chỉnh để phòng ngừa bệnh mạch máu lớn ở bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?
A. <6%
B. <6,5%
C. <7 %
D. <7,5%
C. <7 %
Loại lipid máu nào được xem là yếu tố nguy cơ quan trọng cho bệnh tim mạch?
A. Phospholipid
B. Cholesterol toàn phần
C. LDL-cholesterol
D. Triglycerid
C. LDL-cholesterol
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa thụ thể LDL, gây ảnh hưởng đến quá trình nào?
A. Thu nhận cholesterol bởi các mô
B. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
C. Vận chuyển cholesterol từ các mô ngoài gan về gan
D. Con đường giáng hóa cholesterol
A. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Hiện tượng tăng nồng độ ceton máu ở bệnh nhân đái tháo đường là do nguyên nhân nào?
A. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
B. Lượng glycogen tăng lên kích thích gan tạo thể ceton
C. Nồng độ insulin giảm kích thích các mô tổng hợp thể ceton
D. Tăng tổng hợp thể ceton từ glucose
A. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa apoB100, gây ảnh hưởng đến quá trình nào?
A. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
B. Vận chuyển cholesterol từ gan đến các mô ngoại biên
C. Con đường giáng hóa cholesterol
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Phương pháp nào là chính xác nhất trong định lượng LDL-cholesterol trong máu?
A. Tất cả đều sai
B. Ước tính bằng công thức Friedewald
C. Định lượng trực tiếp bằng phương pháp enzyme
D. Ước tính bằng công thức de Cordova
C. Định lượng trực tiếp bằng phương pháp enzyme
Câu nào SAI khi nói về HbA1c?
A. Trị số HbA1c có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị mất máu hoặc suy thận mạn
B. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
C. HbA1c phản ánh trị số glucose máu trung bình trong 2-3 tháng trước của bệnh nhân
D. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu glucid
D. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu glucid
Các yếu tố nguy cơ của bệnh lý tim mạch do xơ vữa gồm có: lối sống thụ động, béo phì, hút thuốc lá, bệnh đái tháo đường, cao huyết áp và rối loạn lipid máu. Yếu tố nguy cơ nào nêu trên, nếu xuất hiện ở một bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu cơ tim, thì bệnh nhân đó cần điều chỉnh nồng độ LDL-cholesterol trong huyết thanh < 70 mg/dL?
A. Cao huyết áp
B. HbA1c 10%
C. Béo phì
D. Triglycerid máu 350 mg/dL
B. HbA1c 10%
Ngưỡng thận của glucose là gì?
A. Là khả năng đào thải glucose qua đường thận trong 1 phút.
B. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể bài tiết trong ngày
C. Là độ nhạy (ngưỡng phát hiện) của xét nghiệm glucose niệu
D. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể tái hấp thu hoàn toàn
D. Là nồng độ glucose tối đa mà thận có thể tái hấp thu hoàn toàn
Bệnh nhân nam, 57 tuổi, khám sức khỏe định kỳ, ghi nhận vòng eo 104 cm. Tiền căn tăng huyết áp, đang điều trị đều, huyết áp hiện tại 120/80 mmHg. Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý khác. Để xác định chẩn đoán hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân này, các xét nghiệm sau đây là cần thiết, NGOẠI TRỪ:
A. Glucose máu khi đói
B. HDL-c máu
C. Triglycerid máu
D. Đạm niệu vi thể (microalbumin niệu)
D. Đạm niệu vi thể (microalbumin niệu)
Nghiệm pháp gây tăng đường huyết để chẩn đoán đái tháo đường cần xét nghiệm tối thiểu bao nhiêu mẫu glucose máu?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
B. 2
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, cân nặng 60 kg, chiều cao 150 cm. Kết quả xét nghiệm đường huyết nhịn ăn 2 lần cách nhau 3 ngày lần lượt là 7,7 và 6,9 mmol/L (khoảng tham chiếu 3,9-6,1 mmol/L). Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng và thực thể bất thường. Chẩn đoán hợp lý trong trường hợp này là gì?
A. Đái tháo đường týp 2
B. Rối loạn dung nạp glucose.
C. Rối loạn đường huyết đói
D. Bình thường.
C. Rối loạn đường huyết đói
Một người nam, 36 tuổi, không có tiền căn bệnh lý gì, xét nghiệm kiểm tra sức khoẻ cho kết quả nồng độ glucose máu lúc đói là 6,7 mmol/L (4,4-6,1). Người này cần làm gì tiếp theo?
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
B. Nên xét nghiệm %HbA1c để xác định chẩn đoán.
C. Nên xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán.
D. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ
C. Nên xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán.
Bệnh nhân nam, 70 tuổi, tiền căng THA, ĐTĐ típ 2 kiểm soát kém, nhập viện vì cảm giác đè nặng ngực trái trong 2 giờ trước nhập viện, vã mồ hôi, tinh thần lo lắng. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc nhập viện là 10ng/L, sau 1 giờ là 11,5ng/L, bác sĩ nên làm gì tiếp theo?
A. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nhập viên, tư vấn cho người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
C. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
D. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
A. Cho bệnh nhân xuất viện
Bệnh nhân nữ, 80 tuổi, tiền căng THA, suy tim NYHA 3, suy thận mạn giai đoạn cuối, nhập viện vì khó thở, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc nhập viện là 65ng/L, bác sĩ nên làm gì tiếp theo?
A. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nhập viên, tư vấn cho người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
C. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
D. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
B. Cho bệnh nhân nhập viên, tư vấn cho người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
Bệnh nhân nam, 62 tuổi, không hút thuốc lá, không tiền căn bệnh lý nội khoa, vào khoa cấp cứu vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc nhập viện là 0,02ng/L, bác sĩ nên làm gì tiếp theo?
A. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nhập viên, tư vấn cho người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
C. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
D. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
C. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Hiện tương “trơ” hoặc giảm đáp ứng của thụ thể insulin đối với insulin xảy ra KHÔNG do cơ chế nào?
A. Tăng sự chết theo chương trình của tế bào beta tuỵ
B. Tăng oxy hoá acid béo ở mô ngoại biên tạo nhiều gốc oxy tự do hoạt động.
C. Sự gia tăng các chỉ dấu viêm do rối loạn chức năng mô mỡ
D. Sự hoạt hoá con đường protein kinase C do tăng lượng acid béo tự do trong máu
A. Tăng sự chết theo chương trình của tế bào beta tuỵ
Các hoạt chất sinh học được tổng hợp và chế tiết bởi tế bào mỡ được gọi là gì?
A. Tumor necrosis factor alpha (TNFα)
B. Adiponectin
C. Adipokine
D. Leptin
C. Adipokine
Với một bệnh nhân có tăng nồng độ chylomicron trong máu, chế độ ăn kiêng nào là phù hợp để làm giảm nồng độ chylomicron?
A. Giảm nạp tổng năng lượng (calories)
B. Giảm nạp tinh bột
C. Giảm nạp chất béo
D. Giảm nạp cholesterol
C. Giảm nạp chất béo
Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng đề kháng insulin KHÔNG được xác định khi có yếu tố nào?
A. Tăng đường huyết đói
B. Rối loạn dung nạp glucose
C. Có tiền căn đái tháo đường thai kì
D. Đái tháo đường type 2
C. Có tiền căn đái tháo đường thai kì
Anti-GAD, anti-ICA, anti-IAA phù hợp cho nhận định nào sau đây?
A. Là các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto
B. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzyme G6PD
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường típ 1
D. Là ba thông số của triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường típ 1
Người béo phì có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường do cơ chế nào?
A. Nồng độ acid béo trong máu cao gây ức chế tổng hợp các GLUT
B. Giảm tương đối lượng insulin chế tiết khi so tương quan với trọng lượng cơ thể
C. Tích luỹ triacylglycerol trong tế bào đảo tuỵ, ức chế tổng hợp insulin.
D. Nồng độ acid béo trong máu cao thường xuyên gây ức chế con đường tín hiệu nội bào từ thụ thể insulin.
D. Nồng độ acid béo trong máu cao thường xuyên gây ức chế con đường tín hiệu nội bào từ thụ thể insulin.
Xét nghiệm nào có tính đặc hiệu hơn cả trong chuẩn đoán nhồi máu cơ tim?
A. CK (CPK)
B. CK-MB
C. Troponin T và I
D. AST (GOT)
C. Troponin T và I
Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả HbA1c 7,0% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và đường huyết ngẫu nhiên 210 mg/dL. Hành động nào được thực hiện tiếp theo?
A. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose.
B. Thực hiện lại đường huyết bất kỳ vào ngày mai.
C. Thực hiện lại đường huyết nhịn ăn vào ngày mai.
D. Chẩn đoán đái tháo đường týp 2
D. Chẩn đoán đái tháo đường týp 2
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, cân nặng 60 kg, chiều cao 150 cm. Kết quả xét nghiệm đường huyết nhịn ăn 2 lần cách nhau 3 ngày lần lượt là 7,7 và 6,9 mmol/L (khoảng tham chiếu 3,9-6,1 mmol/L). Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng và thực thể bất thường. Chẩn đoán hợp lý trong trường hợp này là gì?
A. Đái tháo đường týp 2
B. Rối loạn dung nạp glucose.
C. Rối loạn đường huyết đói
D. Bình thường
C. Rối loạn đường huyết đói
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa thụ thể LDL, gây ảnh hưởng đến quá trình nào?
A. Vận chuyển cholesterol từ các mô ngoài gan về gan
B. Con đường giáng hóa cholesterol
C. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
D. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Một bệnh nhân có chỉ số BMI là 33, chu vi vòng eo là 119 cm. Chế độ ăn kiêng nào là phù hợp?
A. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
B. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần carbohydrat bằng chất béo
C. Chế độ ăn toàn chất béo, vì chỉ acid béo được gan tổng hợp mới được trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ.
D. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần đạm bằng chất béo
A. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
Chỉ dấu được lựa chọn làm test chẩn đoán và theo dõi hội chứng mạch vành cấp có đặc điểm nào?
A. Có giá trị tiên đoán dương cao và giá trị tiên đoán âm thấp
B. Đặc hiệu cho mô mạch máu
C. Thời gian bán hủy ngắn giúp tăng độ đặc hiệu của test
D. Hiện diện trong máu sớm sau khi xuất hiện tổn thương
D. Hiện diện trong máu sớm sau khi xuất hiện tổn thương
Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào?
A. Tăng LDL-c máu
B. Giảm HDL-c máu
C. Tăng triglycerid dự trữ ở mô mỡ
D. Tăng triglycerid máu
D. Tăng triglycerid máu
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần, nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích, có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng theo thời gian
B. Giảm trong 2 giờ đầu
C. Không thay đổi
D. Giảm theo thời gian
D. Giảm theo thời gian
Bệnh nhân nam 47 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 104 cm, BMI= 34 kg/m2, chưa ghi nhận bất thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c=38mg/dL, LDL=152mg/dL, triglyceride=200mg/dL, đường huyết đói 120 mg/dL. Dựa trên quan sát và các kết quả cận lâm sàng thì nguy cơ có khả năng cao nhất đối với bệnh nhân này là gì?
A. Sỏi túi mật
B. Đề kháng insulin
C. Suy thận mạn
D. Trào ngược dạ dày thực quản
B. Đề kháng insulin
Các yếu tố nguy cơ của bệnh lý tim mạch do xơ vữa gồm có: lối sống thụ động, béo phì, hút thuốc lá, bệnh đái tháo đường, cao huyết áp và rối loạn lipid máu. Yếu tố nguy cơ nào nêu trên, nếu xuất hiện ở một bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu cơ tim, thì bệnh nhân đó cần điều chỉnh nồng độ LDL-cholesterol trong huyết thanh < 70 mg/dL ?
A. Cao huyết áp
B. Béo phì.
C. Đái tháo đường
D. Hút thuốc lá
C. Đái tháo đường
Một người nam, 36 tuổi, không có tiền căn bệnh lý gì, xét nghiệm kiểm tra sức khoẻ cho kết quả nồng độ glucose máu lúc đói là 6,7 mmol/L (4,4-6,1). Người này cần làm gì tiếp theo?
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán.
B. Nên xét nghiệm %HbA1c để xác định chẩn đoán.
C. Nên xét nghiệm lại glucose máu đói sau 07 ngày để xác định chẩn đoán.
D. Không cần kiểm tra gì thêm vì kết quả này là bình thường so với tuổi và yếu tố nguy cơ.
A. Nên làm nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống để xác định chẩn đoán
Huyết thanh thu được từ một mẫu máu (trước ăn) của bệnh nhân nam 52 tuổi bị viêm tụy, sau ly tâm thấy rất đục. Mẫu để qua đêm trong tủ lạnh (2 – 8°C) vẫn thấy đục không đổi. Hãy nhận định khả năng mẫu đã tăng loại lipoprotein nào?
A. Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL)
B. Chylomicron
C. Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL)
D. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL)
A. Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) (do lấy máu trước ăn => tăng do TG nội sinh là VLDL, còn CM là TG ngoại sinh)
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,02 ng/mL, bác sỹ làm gì tiếp theo ? (1 ng/L = 0,001 ng/ml)
A. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
B. Cho bệnh nhân xuất viện
C. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
D. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
A. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào?
A. Tất cả đều sai
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Không phụ thuộc vào tình trạng nhịn đói của người được xét nghiệm
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
Thông tin nào trong kỹ thật lai phân tử là SAI?
A. Các phân tử acid Nucleic đích thường được cố định trên giá thể rắn được gọi là màng
B. Phương pháp phát hiện phân tử lai tùy thuộc vào phương pháp đánh dấu mẫu dò
C. Mẫu dò là yếu tố quan trọng nhưng thường không quyết định kết quả lai
D. Chỉ những chuỗi acid nucleic mạch đơn mới có thể chuyển từ gel lên màng lai
D. Chỉ những chuỗi acid nucleic mạch đơn mới có thể chuyển từ gel lên màng lai
Việc lựa chọn kỹ thuật tối ưu để phát hiện đích phân tử quan tâm dựa trên yếu tố chủ đạo nào?
A. Cơ sở sinh lý bệnh
B. Đặc điểm về di truyền học của đích phân tử quan tâm
C. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn vị
D. Trình độ của kỹ thuật viên thực hiện xét nghiệm
B. Đặc điểm về di truyền học của đích phân tử quan tâm
Sau một số chu kỳ nhất định, số lượng bản sao sản phẩm PCR bị giới hạn (không còn tuân theo quy luật 2n) KHÔNG do nguyên nhân nào?
A. Sự không ổn định của nhiệt độ
B. Sự cạn kiệt nguyên vật liệu trong môi trường phản ứng
C. Sự ức chế phản ứng do sự tồn tích nhiều sản phẩm PCR
D. Sự giảm hiệu suất của Taq polymerase
A. Sự không ổn định của nhiệt độ
Microarray là kỹ thuật lai được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, vì sao?
A. Sử dụng một lượng rất nhỏ các vật liệu sinh học như DNA, RNA, protein cho các thử nghiệm nhanh và chính xác
B. Thuật ngữ “mircroarray” luôn gắn liền với biochip
C. Được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và đánh giá hiệu quả điều trị ung thư
D. Tất cả các ý trên
A. Sử dụng một lượng rất nhỏ các vật liệu sinh học như DNA, RNA, protein cho các thử nghiệm nhanh và chính xác
DNA bộ gen người KHÔNG THỂ được phát hiện từ loại mẫu bệnh phẩm nào?
A. Phết
B. Mô sinh thiết
C. Huyết tương
D. Tủy
A. Phết
So với kỹ thuật PCR cổ điển, kỹ thuật giải trình tự DNA dựa trên dideoxynucleotid khác biệt ở điểm nào?
A. Không dùng DNA polymerase
B. Chu trình nhiệt chỉ gồm 1 chu kỳ
C. Chỉ dùng 1 đoạn mồi
D. Có thể trực tiếp làm việc trên mRNA
C. Chỉ dùng 1 đoạn mồi
Phương pháp định lượng tương đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm gì?
A. Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu
B. Thường dùng để định lượng virus
C. Tính toán dựa trên độ dài của các sản phẩm PCR
D. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều sai
Một thai phụ 3 tháng được chẩn đoán thai nhi có hiện tượng bất thường về số lượng nhiễm sắc thể số 13 gây bệnh u liên bào võng mạc. Kỹ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong chẩn đoán?
A. Dot blot
B. Giải trình tự gen
C. FISH
D. DNA microarray
C. FISH
Để kết quả của PCR trên gel agarose được nhận định chính xác, cần phải xác định rõ điều gì?
A. Kích thước các vạch của sản phẩm PCR
B. Đậm độ các vạch của sản phẩm PCR
C. Vạch của mẫu trắng (mẫu nước)
D. Thời gian điện di sản phẩm PCR
C. Vạch của mẫu trắng (mẫu nước)
Trong kỹ thuật giải trình tự DNA bằng phương pháp Sanger, dideoxynucleotide được sử dụng với mục đích gì?
A. Dễ dàng đánh dấu huỳnh quang để đọc trình tự của chuỗi DNA đích.
B. Kết thúc việc kéo dài chuỗi.
C. Tăng tốc việc kéo dài chuỗi.
D. Bắt cặp bổ sung với nucleotide trên mạch gốc chính xác hơn.
B. Kết thúc việc kéo dài chuỗi.
Cơ chế phân tử bệnh X liên quan đến tình trạng đột biến trải dài trên 4/28 exon của gen Y, với kiểu đột biến đa dạng (mất đoạn, chèn đoạn, đột biến điểm, các đột biến kết hợp…). Kỹ thuật tối ưu để phát hiện tất cả các đột biến gây bệnh X là gì?
A. Multiplex PCR
B. FISH
C. Realtime PCR
D. Giải trình tự gen
D. Giải trình tự gen
Đâu là điều kiện đúng để có thể đọc kết quả chẩn đoán một tác nhân gây bệnh trên kết quả kỹ thuật PCR?
A. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (-)
B. Chứng dương (+), chứng âm (+), chứng nội tại (+), chứng nước (+)
C. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (-), chứng nước (-)
D. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (+)
A. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (-)
Tình trạng âm tính thật và âm tính giả của mẫu xét nghiệm phân tử có thể được kiểm tra bằng cách nào?
A. Tình trạng âm tính của chứng âm
B. Tình trạng dương tính của chứng nội tại
C. Tình trạng âm tính của chứng nước
D. Tình trạng âm tính của cả 3 chứng trên
B. Tình trạng dương tính của chứng nội tại
Kỹ thuật định lượng tuyệt đối được áp dụng trong việc đánh giá tải lượng virus viêm gan cần điều kiện gì?
A. Sử dụng nhiều đoạn mồi khác nhau
B. Có đường chuẩn được xây dựng khi xét nghiệm
C. Không chứa các nucleotide tự do trong phản ứng PCR
D. Chỉ sử dụng chu kỳ nhiệt độ gồm 04 giai đoạn
B. Có đường chuẩn được xây dựng khi xét nghiệm
Yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính đặc hiệu của phương pháp lai phân tử?
A. Nồng độ muối trong dung dịch.
B. Độ dài và trình tự nucleotid của DNA đích.
C. Nhiệt độ bắt cặp.
D. Tín hiệu huỳnh quang hoặc phóng xạ gắn trên đoạn dò.
C. Nhiệt độ bắt cặp
Hiện tượng nào diễn ra trong quá trình PCR?
A. Thiết lập các liên kết phosphodiester nối các dNTPs lại với nhau
B. Phá hủy các cấu trúc bậc 2 của chuỗi DNA làm khuôn mẫu
C. Gắn các dNTPs tự do vào đoạn mồi theo chiều 3’-5’
D. Phản ứng kéo dài chuỗi xảy ra cùng lúc tại nhiều nơi
A. Thiết lập các liên kết phosphodiester nối các dNTPs lại với nhau
Mục đích của việc sử dụng chứng dương trong một phản ứng thông thường, và một phản ứng PCR nói riêng là gì?
A. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật
B. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm thật
C. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm giả
D. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm giả
A. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật
Mục đích của việc sử dụng chứng dương trong một phản ứng thông thường, và một phản ứng PCR nói riêng là gì?
A. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật
B. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm thật
C. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm giả
D. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm giả
A. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật
Phương pháp định lượng tuyệt đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm nào?
A. Sự không ổn định của nhiệt độ
B. Sự cạn kiệt nguyên vật liệu trong môi trường phản ứng
C. Sự ức chế phản ứng do sự tồn tích nhiều sản phẩm PCR
D. Sự giảm hiệu suất của Taq polymerase
B. Sự cạn kiệt nguyên vật liệu trong môi trường phản ứng
Phương pháp định lượng tuyệt đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm nào?
A. Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu
B. Có thể được dùng để định lượng mRNA
C. Tính toán dựa trên CT
D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng
Đặc điểm của giai đoạn sau PCR của kỹ thuật giải trình tự DNA có sử dụng dideoxynucleotid là gì?
A. Các đoạn DNA mới tạo thành có kích thước khác nhau
B. Cần sử dụng enzyme cắt để tiếp tục cắt sản phẩm PCR
C. Phân tích kết quả chủ yếu dựa vào lượng dideoxynucleotide còn dư lại
D. Quá trình điện di chỉ là tùy chọn
A. Các đoạn DNA mới tạo thành có kích thước khác nhau
Sự khác biệt sinh học về lượng giữa hai lần đo trên hai nghiệm phẩm khác nhau của cùng một cá thể được xác định dựa vào căn cứ nào?
A. Nhận định của cán bộ xét nghiệm
B. Được tính toán và quy định dựa trên các số liệu thống kê được các hiệp hội chấp nhận
C. Được phòng xét nghiệm tính toán và tự công bố
D. Nhận định của bác sĩ lâm sàng
B. Được tính toán và quy định dựa trên các số liệu thống kê được các hiệp hội chấp nhận
Việc xây dựng khoảng tham chiếu cho phòng xét nghiệm KHÔNG cần xem xét yếu tố nào?
A. Thiết bị và hóa chất nghiệm dùng để khảo sát chất đang quan tâm
B. Phần trăm cá thể trong quần thể mà khi khảo sát sẽ có trị số nằm ngoài khoảng này.
C. Nguyên lý xét nghiệm dùng để khảo sát chất đang quan tâm.
D. Đặc điểm sinh học của quần thể được khảo sát để xác định khoảng tham chiếu này như tuổi, giới, chủng tộc …
B. Phần trăm cá thể trong quần thể mà khi khảo sát sẽ có trị số nằm ngoài khoảng này.
Các kết quả xét nghiệm của cùng một cá thể có thể khác biệt do các nguyên nhân nào?
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Ảnh hưởng bởi các yếu tố tiền phân tích
C. Thay đổi trạng thái sinh học của cơ thể giữa các lần xét nghiệm
D. Ảnh hưởng của thuốc, liệu pháp điều trị
A. Tất cả các câu đều đúng
“Càng nhiều thông số được phân tích cùng một lúc, khả năng có ít nhất một thông số có kết quả vượt ngoài khoảng tham chiếu càng cao”. Nhận định này được đưa ra dựa vào cơ sở nào khi xây dựng khoảng tham chiếu?
A. Việc lựa chọn quần thể tham chiếu
B. Công cụ thống kê.
C. Nhận định của bác sĩ lâm sàng
D. Nhận định của cán bộ xét nghiệm
B. Công cụ thống kê.
Đâu là điểm quan trọng nhất khi lựa chọn một thông số sinh học làm chất mô tả một chức năng sinh lý của một cơ quan trong cơ thể?
A. Kỹ thuật phân tích đơn giản
B. Tính đặc hiệu
C. Cửa sổ chẩn đoán đủ dài
D. Chi phí hợp lý
B. Tính đặc hiệu
Các xét nghiệm hóa sinh có thể giúp ích trong tình huống nào?
A. Sàng lọc bệnh và nghiên cứu khoa học
B. Theo dõi diễn tiến bệnh
C. Chẩn đoán xác định
D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng
Trong quá trình đánh giá chức năng gan, việc sử dụng các thông số hóa sinh có thể được nhìn nhận là cách tiếp cận như thế nào?
A. Toàn diện về bằng chứng
B. Không cần ngoại suy kết quả
C. Phức tạp về kỹ thuật thực hiện
D. Hợp lý về góc nhìn chức năng sinh lý của gan
D. Hợp lý về góc nhìn chức năng sinh lý của gan
Tìm câu SAI: Trách nhiệm của lâm sàng đối với kết quả xét nghiệm tin cậy?
A. Phối hợp với khoa xét nghiệm nhằm tối ưu hóa công việc.
B. Đặt hàng khoa xét nghiệm xây dựng nội dung đào tạo, tập huấn.
C. Chỉ cần đưa ra các chỉ định đúng đối với các yêu cầu xét nghiệm.
D. Phối hợp với xét nghiệm xây dựng quy định lấy mẫu
C. Chỉ cần đưa ra các chỉ định đúng đối với các yêu cầu xét nghiệm.
Chỉ dấu sinh học lý tưởng không tôn tại vì nguyên nhân nào?
A. Độ nhạy và độ đặc hiệu lâm sàng không song hành
B. Không thể chuẩn hoá hoàn toàn về mặt kỹ thuật xét nghiệm
C. Không thoả mãn được các yêu cầu về mặt kỹ thuật, chi phí và giá trị lâm sàng
D. Chi phí xét nghiệm rất cao
C. Không thoả mãn được các yêu cầu về mặt kỹ thuật, chi phí và giá trị lâm sàng
Một người khỏe mạnh được chỉ định làm xét nghiệm định lượng 20 thông số hoá sinh trong máu. Giả sử các khoảng tham chiếu của 20 thông số này đều phủ được 95% kết quả của quần thể bình thường. Hỏi khả năng người này có kết quả bình thường cả 20 thông số hoá sinh là bao nhiêu?
A. 50%
B. 36%
C. 10%
D. 90%
B. 36%
Nồng độ triglycerid cao làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch KHÔNG do yếu tố nào?
A. Hoạt hóa CETP (Cholesterol ester transfer protein)
B. Tạo ra nhiều LDL nhỏ-đậm đặc
C. Tạo ra nhiều HDL nhỏ-đậm đặc
D. Làm tăng lượng Chylomicron và VLDL
D. Làm tăng lượng Chylomicron và VLDL
Công thức Friedewald dùng để tính nồng độ chất nào trong máu?
A. HDL-c
B. LDL-c
C. Triglyceride
D. Cholesterol toàn phần
B. LDL-c
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào?
A. Không phụ thuộc vào tình trạng nhịn đói của người được xét nghiệm B. Tất cả đều sai
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
D. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu
Bệnh tăng cholesterol máu gia đình là một tình trạng do đột biến gen mã hóa thụ thể LDL, gây ảnh hưởng đến quá trình nào?
A. Con đường giáng hóa cholesterol
B. Vận chuyển cholesterol từ các mô ngoài gan về gan
C. Thu nhận cholesterol bởi các mô
D. Tổng hợp HDL do thiếu apoA
C. Thu nhận cholesterol bởi các mô
Huyết thanh/huyết tương trong mẫu máu được lẫy sau ăn sẽ đục là do nguyên nhân nào?
A. Nồng độ cholesterol cao
B. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
C. Nồng độ glucose cao
D. Mẫu máu bị tán huyết
B. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
Xét nghiệm bộ mỡ (bilan lipid) gồm những xét nghiệm nào?
A. Cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol
B. Cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, Triglycerid. C. Cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol
D. Cholesterol toàn phần, Triglycerid
B. Cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, Triglycerid.
Loại lipid nào được xem là yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành?
A. LDL-c, HDL-c
B. LDL-c nhỏ-đậm đặc, HDL-c, Triglycerid
C. LDL-c nhỏ và đậm đặc
D. LDL-c, HDL-c, Triglycerid
B. LDL-c nhỏ-đậm đặc, HDL-c, Triglycerid
Thành phần nào cần được điều chỉnh theo yếu tố nguy cơ của người bệnh?
A. Triglycerid
B. LDL-c
C. Cholesterol toàn phần
D. HDL-c
B. LDL-c
Nam, 60 tuổi, hút thuốc lá, nhồi máu cơ tim cũ, đặt 2 stents mạch vành. Cholesterol TP 220 mg/dL; HDL-c 38 mg/dL; LDL-c 138 mg/dL; TG 220 mg/dL. Cần điều chỉnh thế nào?
A. Hạ Triglycerid xuống mức < 200 mg/dL
B. Hạ LDL-c xuống mức < 70 mg/dL
C. Nâng HDL-c lên > 40 mg/dL
D. Hạ LDL-c xuống mức < 100 mg/dL
B. Hạ LDL-c xuống mức < 70 mg/dL
Bệnh nhân nào sau đây cần thay đổi lối sống hơn là dùng thuốc hạ lipid máu?
A. Nam, 60 tuổi, đái tháo đường, hút thuốc lá, tiền căn nhồi máu cơ tim: cholesterol 201 mg/dL, HDL-c 47 mg/dL, LDL-c 138 mg/dL.
B. Nam, 39 tuổi, hội chứng thận hư: cholesterol 285 mg/dL, HDL-c 48 mg/dL, LDL-c 195 mg/dL.
C. Nam, 62 tuổi, đái tháo đường: cholesterol 210 mg/dL, HDL-c 27 mg/dL, LDL-c 146 mg/dL
D. Nữ, 57 tuổi, không triệu chứng: cholesterol 235 mg/dL, HDL-c 92 mg/dL, LDL-c 103 mg/dL.
D. Nữ, 57 tuổi, không triệu chứng: cholesterol 235 mg/dL, HDL-c 92 mg/dL, LDL-c 103 mg/dL.
Xét nghiệm bộ mỡ (bilan lipid) gồm những xét nghiệm nào sau đây
A. Cholesterol toàn phần, HDL-c, LDL-c
B. Cholesterol toàn phần, LDL-c
C. Cholesterol toàn phần, HDL-c, LDL-c, Triglycerid
D. Cholesterol toàn phần, Triglycerid
C. Cholesterol toàn phần, HDL-c, LDL-c, Triglycerid
Loại lipid nào sau đây được xem là yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành?
A. LDL-c, HDL-c
B. LDL-c, HDL-c, Triglycerid
C. LDL-c nhỏ và đậm đặc
D. LDL-c nhỏ-đậm đặc, HDL-c, Triglycerid
D. LDL-c nhỏ-đậm đặc, HDL-c, Triglycerid
Thành phần nào trong xét nghiệm bilan lipid máu cần được điều chỉnh theo yếu tố nguy cơ của người bệnh?
A. Cholesterol toàn phần
B. HDL-c
C. LDL-c
D. Triglycerid
C. LDL-c
Công thức Friedewald dùng để ước tính nồng độ chất nào sau đây trong máu?
A. Triglycerid
B. Cholesterol toàn phần
C. HDL-c
D. LDL-c
D. LDL-c
Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào sau đây?
A. Không phụ thuộc vào tình trạng nhịn đói của người được xét nghiệm
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglycerid trong máu
C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu
D. Tất cả sai
B. Phụ thuộc vào nồng độ triglycerid trong máu
Huyết thanh / Huyết tương trong mẫu máu được lấy sau ăn sẽ đục là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nồng độ glucose cao
B. Nồng độ cholesterol cao
C. Mẫu máu bị tán huyết
D. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
D. Nồng độ chylomicron và VLDL cao
Loại lipoprotein nào có thành phần cholesterol cao nhất?
A. LDL
B. HDL
C. VLDL
D. Chylomicron
A. LDL
Phương pháp nào là chính xác nhất trong định lượng LDL-cholesterol trong máu?
A. Định lượng trực tiếp bằng phương pháp enzyme
B. Ước tính bằng công thức Friedewald
C. Ước tính bằng công thức de Cordova
D. Tất cả sai
A. Định lượng trực tiếp bằng phương pháp enzyme
Xét nghiệm lipid máu cần nhịn đói ít nhất 10 giờ vì đây là thời gian cần để:
A. Thanh thải hầu hết chylomicron và VLDL trong tuần hoàn
B. Trưởng thành hóa các loại lipoprotein chính
C. Gan tổng hợp VLDL, LDL và HDL
D. Có thể sử dụng tối đa lượng lipid ngoại sinh
A. Thanh thải hầu hết chylomicron và VLDL trong tuần hoàn
Kết quả xét nghiệm lipid của một bệnh nhân như sau: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L, Triglycerid 7,42 mmol/L, HDL-c 0,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm (PXN) không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu?
A. 2,52 mmol/L
B. 4,28 mmol/L
C. 4,40 mmol/L
D. 4,42 mmol/L
D. 4,42 mmol/L
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Giảm trong 2 giờ đầu
B. Không thay đổi
C. Tăng theo thời gian
D. Giảm theo thời gian
D. Giảm theo thời gian
Anti-GAD, anti-ICA, anti-IAA phù hợp cho nhận định nào?
A. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzyme G6PD
B. Là ba thông số của triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường type 1
D. Là các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto
C. Là các tự kháng thể có liên quan đến đái tháo đường type 1
Đái tháo đường do thận có nghĩa là gì?
A. Do ngưỡng tái hấp thu glucose của thận thấp
B. Do glucose tăng quá cao trong máu
C. Do thiếu insulin
D. Do thiểu năng vỏ thượng thận
A. Do ngưỡng tái hấp thu glucose của thận thấp
Thông số nào giúp nhận định insulin ngoại sinh?
A. C-peptid
B. Insulin
C. Glucose
D. HbA1c
A. C-peptid
Câu nào đúng khi nói về HbA1c?
A. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
B. HbA1c có thể tăng sau bữa ăn giàu carbohydrat
C. Trị số HbA1c có thể tăng trong trường hợp bệnh nhân mất máu hoặc suy thận mạn
D. HbA1c phản ánh trị số glucose máu trung bình trong 2-3 tuần trước của bệnh nhân
A. Đơn vị của HbA1c có thể là % hoặc mmol/mol
Theo ADA 2021, HbA1c bao nhiêu được xem là có bệnh đái tháo đường?
A. ≤ 1,5%
B. ≥ 7,0 mmol/L
C. ≥ 6,5%
D. 11%
C. ≥ 6,5%
Kết quả xét nghiệm máu: giảm glucose, tăng insulin, tăng C-peptid là biểu hiện của bệnh nào?
A. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
B. Tiêm quá liều insulin
C. Đái tháo đường típ 2
D. Hạ glucose máu cấp
A. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
Không thể theo dõi biến chứng thận của bệnh đái tháo đường bằng các xét nghiệm nào?
A. Protein nước tiểu
B. Glucose nước tiểu
C. Creatinin máu.
D. Microalbumin nước tiểu
B. Glucose nước tiểu
Có thể theo dõi bệnh đái tháo đường bằng %HbA1C trên bệnh nhân đái tháo đường nào?
A. Suy thận mạn
B. Có bệnh Hb
C. Tăng cholesterol máu
D. Thiếu máu cấp hoặc mạn tính
C. Tăng cholesterol máu
Hiện tượng tăng nồng độ ceton máu ở bệnh nhân đái tháo đường là do nguyên nhân nào?
A. Tăng tổng hợp thể ceton từ glucose
B. Nồng độ insulin giảm kích thích các mô tổng hợp thể ceton
C. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
D. Lượng glycogen tăng lên kích thích gan tạo thể ceton
C. Tăng phân giải mỡ tạo thể ceton
Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích có thể thay đổi theo hướng nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ giảm trong 2 giờ đầu
C. Giảm theo thời gian
D. Tăng theo thời gian
C. Giảm theo thời gian
Theo Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (2014), trị số HbA1c bao nhiêu được xem là mắc bệnh đái tháo đường?
A. <= 1,5%
B. >= 7,0 mmol/L
C. >= 6,5%
D. > 11%
C. >= 6,5%
Rối loạn chính của bệnh ĐTĐ type 2 là:
A. Suy giảm chức năng tế bào beta tuyến tụy
B. Đề kháng insulin của tế bào ngoại biên
C. Tăng cung cấp glucose bởi gan
D. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Ngưỡng thận của glucose có đặc điểm nào sau đây?
A. Cố định là 180 mg/dL ở mọi đối tượng
B. Có thể cao hơn bình thường ở người bị ĐTĐ
C. Có thể cao hơn bình thường ở phụ nữ có thai
D. Nồng độ glucose máu vượt quá ngưỡng thận sẽ được thải hoàn toàn ra nước tiểu
B. Có thể cao hơn bình thường ở người bị ĐTĐ
Tình trạng nào sau đây là biến chứng cấp của bệnh ĐTĐ?
A. Suy thận mạn
B. Bệnh mạch máu võng mạc
C. Hôn mê do nhiễm ceton acid
D. Loét gốc chi
C. Hôn mê do nhiễm ceton acid
Anti GAD, anti ICA, anti IAA phù hợp cho nhận định nào sau đây?
A. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzyme G6PD
B. Các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto
C. Triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh
D. Các tự kháng thể có liên quan đến ĐTĐ type 1
D. Các tự kháng thể có liên quan đến ĐTĐ type 1
Kết quả xét nghiệm máu cho thấy: glucose ↓↓, insulin ↑↑, C-peptid ↑↑ là biểu hiện của
A. Đái tháo đường type 2
B. Hạ glucose máu cấp
C. Tiêm quá liều insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
D. Khối u tế bào beta gây tăng tiết insulin
Có thể theo dõi bệnh lý ĐTĐ bằng %HbA1c trên đối tượng bệnh nhân ĐTĐ nào?
A. Có bệnh Hb
B. Thiếu máu cấp hoặc mạn tính
C. Suy thận mạn
D. Tăng cholesterol máu
D. Tăng cholesterol máu
Xét nghiệm nào sau đây trong bệnh ĐTĐ không cần quan tâm đến thời điểm lấy máu?
A. Glucose máu
B. %HbA1c
C. Insulin máu
D. Nghiệm pháp tăng glucose máu
B. %HbA1c
Xét nghiệm nào là tối ưu để theo dõi biến chứng thận của bệnh ĐTĐ
A. Định lượng microalbumin niệu
B. Định lượng albumin máu
C. Định lượng creatinine máu
D. Định lượng ure máu
A. Định lượng microalbumin niệu
Một bệnh nhân nam 26 tuổi vào viện trong tình trạng lơ mơ, được chẩn đoán là ĐTĐ type 1, dữ liệu nào sau đây có tính thuyết phục hơn cả cho chẩn đoán này?
A. Tiền sử có ba, mẹ ruột, chị gái bị ĐTĐ
B. Béo phì, tập trung mỡ vùng trung tâm
C. HbA1c = 9,5%
D. Hơi thở có mùi ceton và ceton niệu (+)
C. HbA1c = 9,5%
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán ĐTĐ type 2. Xét nghiệm nào sau đây giúp theo dõi tuân thủ điều trị trong vòng 3 tháng của BN này:
A. Đường huyết đói
B. Đường huyết bất kỳ
C. Nghiệm pháp dung nạp Glucose
D. HbA1c
D. HbA1c
Các hoạt chất sinh học được tổng hợp và chế tiết bởi tế bào mỡ được gọi là gì?
A. Leptin
B. Tumor necrosis factor alpha (TNF-α)
C. Adiponectin
D. Adipocytokine
D. Adipocytokine
Một bệnh nhân có chỉ số BMI là 33, chu vi vòng eo là 119 cm. Chế độ ăn kiêng nào là phù hợp?
A. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần đạm bằng chất béo
B. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
C. Chế độ ăn toàn chất béo, vì chỉ acid béo được gan tổng hợp mới được trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ.
D. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần carbohydrate bằng chất béo
B. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ
Bệnh nhân nam 47 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 104 cm, BMI= 34 kg/m2, chưa ghi nhận bất
thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c=38 mg/dL, LDL=152 mg/dL, triglyceride=200mg/dL, đường huyết đói 120 mg/dL. Dựa trên quan sát và các kết quả cận lâm sàng thì nguy cơ có khả năng cao nhất đối với bệnh nhân này là gì?
A. Trào ngược dạ dày thực quản
B. Đề kháng insulin
C. Sỏi túi mật
D. Suy thận mạn
B. Đề kháng insulin
Bệnh nhân nam 67 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 75cm, BMI= 26 kg/m2, chưa ghi nhận bất thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c 38 mg/dL, LDL 182 mg/dL, triglyceride 200 mg/dL, đường huyết đói 116 mg/dL. Hỏi vấn đề sức khỏe ghi nhận thêm qua kết quả xét nghiệm đối với bệnh nhân này là gì?
A. Suy thận mạn do tăng huyết áp
B. Hội chứng chuyển hóa
C. Đái tháo đường do thiếu insulin
D. Rối loạn chuyển hóa tăng cholesterol
D. Rối loạn chuyển hóa tăng cholesterol
Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào?
A. Tăng HDL-c máu
B. Tăng triglyceride dự trữ ở gan
C. Không ảnh hưởng LDL-c máu
D. Tăng acid béo máu
D. Tăng acid béo máu
Chất nào sau đây thuộc nhóm adipokin?
A. Plasminogen
B. Procalcitonin
C. CRP siêu nhạy
D. Leptin
D. Leptin
Tình trạng tăng nguy cơ huyết khối ở người mắc HCCH là do vai trò của chất nào?
A. Adiponectin
B. Leptin
C. C-reactive protein
D. Plasminogen activator inhibitor - 1
D. Plasminogen activator inhibitor - 1
Mô tả nào đúng cho tình trạng rối loạn chức năng mô mỡ?
A. Đề kháng insulin ở gan và cơ gây ra hiệu ứng tăng đáp ứng insulin ở mô mỡ
B. Sự chế tiết quá mức một số adipokin quan trọng như FFA, leptin, …
C. Tái phân bố mô mỡ tập trung chủ yếu ở vùng ngoại biên
D. Mô mỡ phì đại và tăng sinh dẫn đến căng vỏ bao mô gây viêm mạn tính
B. Sự chế tiết quá mức một số adipokin quan trọng như FFA, leptin, …
Bệnh nhân nam, 57 tuổi, khám sức khỏe định kỳ, ghi nhận vòng eo 104 cm. Tiền căn tăng huyết áp, đang điều trị đầu, huyết áp hiện tại 120/80 mmHg. Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý khác. Để xác định chẩn đoán hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân này, các xét nghiệm sau đây là cần thiết, NGOẠI TRỪ:
A. HDL-c máu
B. Đạm niệu vi thể (microalbumin niệu)
C. Triglycerid máu
D. Glucose máu khi đói
B. Đạm niệu vi thể (microalbumin niệu)
Tình trạng đề kháng insulin được xác định khi có rối loạn nào?
A. Đái tháo đường típ 2
B. Tăng glucose máu sau ăn
C. Đái tháo đường thai kỳ
D. Đái tháo đường típ 1
A. Đái tháo đường típ 2
Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để chẩn đoán HCCH theo Tiêu chuẩn của Viện huyết học- Tim mạch- Phổi quốc gia (NHLBI) và hiệp hội tim mạch Hoa Kì (AHA)?
A. Trigliceride ≥ 150mg/dL
B. Huyết áp ≥ 130/85 mmHg
C. Đang dùng Metformin để điều trị ĐTĐ.
D. LDL-c > 160 mg/dL
D. LDL-c > 160 mg/dL
Trong cơ chế bệnh sinh của HCCH, sự thay đổi nồng độ các chất nào sau đây là phù hợp. TRỪ:
A. Tăng nồng độ Leptin
B. Giảm nồng độ FFA
C. Tăng các yếu tố tiền viêm (TNFα, IL-6)
D. Giảm Adiponectin
B. Giảm nồng độ FFA
Chỉ dấu được lựa chọn làm test chẩn đoán và theo dõi hội chứng mạch vành cấp có đặc điểm nào?
A. Có giá trị tiên đoán dương cao và giá trị tiên đoán âm thấp
B. Đặc hiệu cho mồ mạch máu
C. Thời gian bán hủy ngắn giúp tăng độ đặc hiệu của test
D. Hiện diện trong máu sớm sau khi xuất hiện tổn thương
D. Hiện diện trong máu sớm sau khi xuất hiện tổn thương
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tỉnh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu BN ổn. ECG không thấy có ST chênh xuống so với đường đẳng điện, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,5 ng/mL (giá trị bách phân vị 99 là 14 ng/L), bác sĩ làm gì tiếp theo?
A. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực.
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân xuất viện
D. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Câu nào đúng về hs-cTn trong suy tim?
A. hs-cTn thường bình thường ở bệnh nhân suy tim được quan sát tại phòng khám
B. Tăng hs-cTn trong suy chỉ thấy ở những người có phân suất tống máu thấp
C. hs-cTn chỉ tăng ở bệnh nhân suy tim nguyên nhân do mạch vành
D. Nồng độ hs-cTn có khả năng tiên lƣợng tình trạng tử vong trong suy tim
D. Nồng độ hs-cTn có khả năng tiên lƣợng tình trạng tử vong trong suy tim
Chỉ dấu hoại tử cơ tim sử dụng trong nhồi máu cơ tim cấp KHÔNG có lợi ích nào?
A. Chẩn đoán sớm NMCT trong vòng 1 giờ sau cơn đau ngực đầu tiên
B. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
C. Theo dõi hiện tượng tái tưới máu trong điều trị tiêu sợi huyết
D. Tiên đoán tỷ lệ tử vong của bệnh nhân NMCT
B. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
Chất nào KHÔNG được dùng làm chỉ dấu hoại tử cơ tim?
A. CKMB
B. Myoglobin
C. H-FABP
D. cTn
C. H-FABP
Câu nào đúng về Troponin siêu nhạy?
A. Ngưỡng cắt của hs-cTnT từ phương Tây không thể dùng cho bệnh nhân Việt Nam
B. Có thể phát hiện gấp 3 lần số người bị NMCT cấp so với troponin thường.
C. Có thể loại trừ NMCT cấp nhanh chỉ trong 1 giờ
D. Đặc hiệu 100% cho NMCT cấp
C. Có thể loại trừ NMCT cấp nhanh chỉ trong 1 giờ
Suy thận ảnh hưởng đến Troponin siêu nhạy như thế nào?
A. hs-cTnT không bị ảnh hưởng bởi suy thận.
B. Tăng hs-cTnT trong suy thận là “dương giả”
C. Không có sự khác biệt về độ chính xác trong chẩn đoán của hs-cTnl và hscTnT ở bệnh nhân suy thận
D. hs-cTnI không bị ảnh hưởng bởi suy thận.
C. Không có sự khác biệt về độ chính xác trong chẩn đoán của hs-cTnl và hscTnT ở bệnh nhân suy thận
Chỉ dấu hoại tử cơ tim sử dụng trong nhồi máu cơ tim cấp KHÔNG có các lợi ích nào?
A. Theo dõi hiện tượng tái tưới máu trong điều trị tiêu sợi huyết
B. Tiên đoán tỷ lệ tử vong của bệnh nhân NMCT
C. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
D. Chẩn đoán sớm NMCT trong vòng 1 giờ sau cơn đau ngực đầu tiên
C. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
Câu nào đúng về hs-cTn trong suy tim?
A. hs-cTn chỉ tăng ở bệnh nhân suy tim nguyên nhân do bệnh mạch vành.
B. Tăng hs-cTn trong suy tim chỉ thấy ở những người có phân suất tống máu thấp.
C. hs-cTn thường bình thường ở bệnh nhân suy Tim được quan sát tại phòng khám.
D. Nồng độ hs-cTn dự báo tử vong trong suy tim và có thể dùng kết hợp với dấu ấn sinh học khác như ST2.
D. Nồng độ hs-cTn dự báo tử vong trong suy tim và có thể dùng kết hợp với dấu ấn sinh học khác như ST2.
So với CKMB, tại sao cTn được lựa chọn là chỉ dấu hoại tử cơ tim?
A. Kỹ thuật xét nghiệm đơn giản hơn, cho kết quả sớm hơn
B. Sau khi có tổn thương, cTn xuất hiện trong máu sớm hơn CKMB
C. cTnT và cTnI không hiện diện ở mô cơ trơn và cơ vân
D. Cửa sổ chẩn đoán ngắn hơn nên đặc hiệu hơn CKMB
C. cTnT và cTnI không hiện diện ở mô cơ trơn và cơ vân
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và Đái tháo đường, nhập viện vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu BN ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q, Siêu âm tim bình thường. BS cần làm gì tiếp theo?
A. Cho BN thở oxy, lập đường truyền tĩnh mạch
B. Cho BN xét nghiệm nồng độ CKMB và hs-cTn trong máu
C. Cho BN chụp MSCT mạch vành
D. Cho BN nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
B. Cho BN xét nghiệm nồng độ CKMB và hs-cTn trong máu
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và Đái tháo đường, nhập viện vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu BN ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q, Siêu âm tim bình thường. Xét nghiệm hs-cTnT của BN là 10 ng/L, BS làm gì tiếp theo?
A. Có thể cho BN xuất viện
B. Cho BN nhập viện tư vấn người nhà chuẩn bị nong mạch vành
C. Cho BN nằm theo dõi 1 giờ sau lấy máu làm lại hs-cTnT
D. Cho BN nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
C. Cho BN nằm theo dõi 1 giờ sau lấy máu làm lại hs-cTnT
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và Đái tháo đường, nhập viện vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu BN ổn, ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q, Siêu âm tim bình thường. Xét nghiệm hs-cTnT của BN là 50 ng/L, BS làm gì tiếp theo?
A. Có thể cho BN xuất viện
B. Cho BN nhập viện tư vấn người nhà chuẩn bị nong mạch vành
C. Cho BN nằm theo dõi 1 giờ sau lấy máu làm lại hs-cTnT
D. Cho BN nằm lưu theo doi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực
C. Cho BN nằm theo dõi 1 giờ sau lấy máu làm lại hs-cTnT
Câu nào sau đây đúng về Troponin siêu nhạy?
A. Nó có thể phát hiện gấp 3 lần số người bị NMCT cấp so với troponin thường
B. Nó có thể loại trừ NMCT cấp nhanh chỉ trong 1 giờ
C. Ngưỡng cut-off của hs-cTnT từ phương Tây không thể dùng cho bệnh nhân Việt Nam
D. Nó đặc hiệu 100% cho NMCT cấp
B. Nó có thể loại trừ NMCT cấp nhanh chỉ trong 1 giờ
Suy thận ảnh hưởng đến Troponin siêu nhạy như thế nào?
A. hs-cTnI không bị ảnh hưởng bởi suy thận
B. hs-cTnT không bị ảnh hưởng bởi suy thận
C. Tăng hs-cTnT trong suy thận là “dương giả”
D. Không có sự khác biệt về độ chính xác trong chẩn đoán của hs-cTnI và hs-cTnT ở bệnh nhân suy thận
D. Không có sự khác biệt về độ chính xác trong chẩn đoán của hs-cTnI và hs-cTnT ở bệnh nhân suy thận
Chỉ dấu hoại tử cơ tim sử dụng trong nhồi máu cơ tim cấp có các lợi ích sau, ngoại trừ:
A. Chẩn đoán sớm NMCT trong 1 giờ sau cơn đau thắt ngực đầu tiên
B. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
C. Tiên đoán tỷ lệ tử vong của bệnh nhân NMCT
D. Theo dõi hiện tượng tái tưới máu trong điều trị tiêu sợi huyết
B. Phân biệt cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định
Câu nào đúng về hs-cTn trong suy tim
A. hs-cTn chỉ tăng ở bệnh nhân suy tim nguyên nhân do bệnh mạch vành
B. Tăng hs-cTn trong suy tim chỉ thấy ở những người có phân suất tống máu thấp
C. Nồng độ hs-cTn dự báo tử vong trong suy tim, và có thể dùng kết hợp với dầu ấn sinh học khác như ST2
D. hs-cTn thường bình thường ở những BN suy tim được quan sát tại phòng khám
C. Nồng độ hs-cTn dự báo tử vong trong suy tim, và có thể dùng kết hợp với dầu ấn sinh học khác như ST2
So với CKMB, tại sao cTn được lựa chọn là chỉ dấu hoại tử cơ tim ?
A. cTnT và cTnI không hiện diện ở mô trơn và cơ vân
B. Sau khi có tổn thương, cTn xuất hiện trong máu sớm hơn CKMB
C. Cửa sổ chẩn đoán ngắn hơn nên đặc hiệu hơn CKMB
D. Kỹ thuật xét nghiệm đơn giản hơn, cho kết quả sớm hơn.
A. cTnT và cTnI không hiện diện ở mô trơn và cơ vân
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 4,5 ng/L, bác sỹ làm gì tiếp theo ?
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
D. Cho bệnh nhân xuất viện
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 10,5 ng/L, bác sỹ làm gì tiếp theo ?
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 52 ng/L, bác sỹ làm gì tiếp theo ?
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tƣ vấn ngƣời nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tƣ vấn ngƣời nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,04 ng/mL, bác sỹ làm gì tiếp theo ? 40ng/L
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,01 ng/mL, bác sỹ làm gì tiếp theo ? 10ng/L
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị Cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,06 ng/mL, bác sỹ làm gì tiếp theo ? 60ng/L
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tƣ vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành
B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT
C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện
A. Cho bệnh nhân nhập viện, tƣ vấn ngƣời nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành