Đặc điểm thủy văn Flashcards
Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông ngòi và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
4 Đặc điểm song ngòi nước ta là gì?
- Mạng lưới song ngòi dày đặc
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính.
- Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt
Biểu hiện của mạng lưới song ngòi dày đặc:
- _ con sông dài trên 10 km
- Mật độ trung bình của mạng lưới sông khoảng _km/km2,
- Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng _ km lại có một của sông
2 360
0.66
20
Nguyên nhân của mạng lưới song ngòi dày đặc:
Sông nước ta ngắn, nhỏ
Biểu hiện của lưu lượng nước lớn: Song ngòi nước ta có khoảng _ tỉ m3 / năm. Phân bố _ giữa các hệ thống sông. Hệ thống sông Mê Công chiếm tới _ lưu lượng của cả nước.
839
không đều
60.4%
Nguyên nhân của lưu lượng nước lớn:
Nước ta có mưa nhiều và sông từ nước khác đổ vào
Biểu hiện của sự giàu phù sa: Song ngòi mang theo lượng phù sa khoảng _ tấn / năm, riêng sông Hồng chiếm tới _
lường phù sa cả nước
200 triệu
60%
Nguyên nhân của giàu phù sa
Lượng mưa lớn trung bình năm lớn (1 500 mm - 2000 mm) +
đia hình dốc,
Biểu hiện của song ngòi chảy theo hai hướng chính:
Hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, …) và vòng cung (sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, …).
Nguyên nhân sông ngòi chảy theo hai hướng chính:
Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu đó là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Biểu hiện của chế độ chảy theo hai mùa rõ rệt: Mùa lũ kéo dài _ tháng, chiếm _ tổng lượng nước cả năm, có xu hướng _ từ Bắc vào Nam.
4 -> 5
70%->80%
chậm dần
Biểu hiện của chế độ chảy theo hai mùa rõ rệt: Mùa cạn thường kéo _ hơn mùa lũ, trung bình _ tháng, chiếm _ tổng lượng nước hàng năm.
dài
7->8
20%->30%
Nước ta có _ hệ thống sông lớn, với diện tích lưu vực trên _ km2
9
10 000
Nơi bắt nguồn của sông Hồng
Trung Quốc
Nơi bắt nguồn của sông Thu Bồn
vùng núi Trường Sơn Nam
Nơi bắt nguồn của sông Cửu Long
cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
Chiều dài và số phụ lưu của sông Hồng
1 126km
600 phụ lưu
Chiều dài và số phụ lưu của sông Thu Bồn
205 km
80 phụ lưu
Chiều dài và số phụ lưu của sông Cửu Long
4 300km
280 phụ lưu
Đặc điểm mùa lũ của sông Hồng: Thường kéo dài _ tháng, chiếm khoảng _ tổng lượng nước cả năm.
5
75%
Đặc điểm mùa lũ của sông Thu Bồn: Mùa lũ từ _, chiếm _ tổng lượng nước cả năm
tháng 9 đến tháng 12
65%
Đặc điểm mùa lũ của sông Cửu Long: Kéo dài _ tháng, chiếm hơn _ tổng lượng nước hàng năm.
5
75%
Các hồ, đầm tự nhiên:
hồ Tây, hồ Lăk, đầm Thị Nại, đầm Ô Loan
Các hồ, đầm nhân tạo
hồ Hòa Bình, hồ Dầu Tiếng
Vai trò của hồ đầm đối với sản xuất
-Hồ đầm là nơi có thể nuôi trồng thủy sản
-Nhiều hồ, đầm có phong cảnh đẹp thu hút khách du lịch
-Các hồ nước ngọt cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp, phát triển thủy điện
-Các hồ nước ngọt cung cấp nước cho tưới tiêu công nghiệp
-Hồ còn có vai trò điều tiết nước của dòng chảy
Vai trò của hồ đầm đối với sinh hoạt
- Giúp điều hòa khí hậu địa phương
- Là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước
Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất
- Nước ngầm cung cấp nước tưới cho hoạt động nông nghiệp, công nghiệp.
- Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và dưỡng bệnh.
Vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt
Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt của người dân / nước khoáng có giá trị đối với sức khỏe con người.