CON ĐƯỜNG HMP Flashcards
con đường HMP gồm mấy giai đoạn, kể tên
2 giai đoạn
1. pha oxh
2. pha không oxh (chu trình pentose)
các chất tham gia của con đường HMP và enzym
G6P⇛6 phospho glucolactone⇛6PG⇛3-ceto-PG⇛D-ribulose 5P⇛D-ribose 5P+D-xylulose 5P⇛C7+C3⇛C6+C4⇛C6+C3
ENZYM
1. G6PD, COENZYM LÀ NADP+
2. LACTANASE, +H2O
3. 6PGD, COENZYM LÀ NADP+
4. DECARBOXYLASE TÁCH CO2 CỦA GỐC LACTONE
5.1. D-RIBULOSE 5P ISOMERASE
5.2. D-RIBULOSE 5P EPIMERASE
6. TRANSCETOLASE
7. TRANSALDOLASE
8. TRANSECETOLASE, +D-XYLULOSE 5P
C7 trong chu trình pentose là
D-sedoheptulose 7P
C6 trong chu trình pentose là
F6P
C3 trong chu trình pentose là
phosphoglyceraldehyd 3P -PGA
C4 trong chu trình pentose là
D-erythrose 4P
mốc liên quan giữa HMP và HDP là
PGA và F6P
F6P, 2PGA có thể chuyển thành
-F6P đồng phân hóa thành G6P
-2 PGA biến thành 1 F1,6DP rồi thành 1 F6P
nếu nhu cầu của tb về ribose 5P nhiều hơn nhu cầu về NADPH, H+
đa số G6P biến thành F6P theo con đường HDP
các transcetolase và transaldolase sẽ chuyển 2 F6P và 1PGA thành 3 ribose phosphat
nếu nhu cầu về NADPH, H+=ribose phosphat
xảy ra giai đoạn oxy hóa tạo 2 NADPH, H+ và 1 ribose 5P từ G6P
nếu nhu cầu NADPH, H+>ribose phosphat
xảy ra giai đoạn 1 và 2 của chu trình pentose (HMP).
từ 1 G6P tạo được 12 NADPH, H+
ý nghĩa chủ yếu của con đường HDP là
tạo hình
xảy ra ở những mô cần năng lượng (cơ)
HMP có ở những mô
cần tổng hợp chất (vỏ thượng thận, tuyến giáp, gan, tuyến vú, hồng cầu…)
thiếu G6PD
hồng cầu dễ vỡ
bệnh nhân gặp cơn tiêu huyết nặng sau khi dùng những thuốc có tính oxh cao như thuốc sốt rét, sulfamide
NADPH, H+ cần thiết để giữ
glutathion ở dạng khử giúp cho sự nguyên vẹn và ổn định cấu trúc hồng cầu