Bào chế thuốc Đông dược Flashcards
các bước trong chế biến sơ bộ
- lựa chọn dược liệu
- làm sạch dược liệu
- chia phiến dược liệu: ngâm, ủ, đồ
- làm khô dược liệu
chế biến táo chua (nhân hạt)
sao đen -> dẫn thuốc vào tâm
bạch truật+cám gạo (hấp thu tinh dầu, cung cấp men)
sao vàng -> ấm, dẫn thuốc vào tỳ, giảm tác dụng phụ
hà thủ ô đỏ+nước vo gạo
ngâm -> loại tanin
sinh địa (tính lương, thanh nhiệt)+rượu sa nhân+gừng
ngâm cách thuỷ+sấy -> thục địa (tính ôn, dưỡng huyết)
viễn chí bỏ lõi+cam thảo
viễn chí chích thảo (làm giảm tính khô ráo của viễn chí), cam thảo: long đờm -> làm tăng tác dụng chữa ho
củ cây hương phụ+giấm, nước muối, đồng tiện, rượu
sao lên
hoa hoè sao vàng
tăng tác dụng thuốc/tỳ, vị
đỗ trọng chế với muối
tăng tác dụng thuốc/thận
bán hạ, đảng sâm chế nước gừng
tăng tác dụng thuốc/phế
toan táo nhân sao đen
tăng tác dụng thuốc/tâm, tiểu tràng
hương phụ chế với giấm
tăng tác dụng thuốc/can, đởm
bán hạ+sinh khương
tăng td chống nôn (hiệp đồng tác dụng của vị thuốc+phụ liệu)
mã tiền sao cách cát
giảm hàm lượng strychnin, giảm độc (pp hoả chế)
bán hạ sấy 190 độ C
mất vị ngứa (pp hoả chế)
pp thuỷ hoả hợp chế: giảm độc
cam thảo, đậu đen, đậu xanh
pp thuỷ hoả hợp chế: giảm ngứa
dịch vo gạo/gừng, nước vôi
pp thuỷ hoả hợp chế: giảm td gây nê trệ, đầy bụng
gừng, sa nhân, rượu
pp thuỷ hoả hợp chế: giảm td gây táo bón
nước vo gạo, mật ong
1 số thuốc từ khoáng vật có tính thăng hoa
tinh chế bằng pp chế sương (pp nung kín vd chế lưu huỳnh, khinh phấn)
phân chia vị thuốc thành:
phiến, bột, khúc
tiêu chuẩn thuốc chín:
- tỷ lệ vụn nát: không quá 5-15% khối lượng thuốc
- độ ẩm tối đa: khoảng 7-15%
hoàn cứng:
bột mịn+tá dược
hoàn mềm (tễ)
bột mịn+mật ong