1. hẹp van 2 lá Flashcards
- chiếm ưu thế ở giới nào?
2. thường gặp độ tuổi nào?
- nữ
2. thiếu niên, người trẻ
nguyên nhân thường gặp nhất
thấp tim
mặc dù tiền căn thấp tim ít gặp (50%)
tần suất hẹp bẩm sinh
rất hiếm, chủ yếu phát hiện ở trẻ em
tóm tắt bệnh sinh
- hậu quả chính ở thượng lưu
- tăng p nhĩ trái
- buồng nhĩ giãn to
- tăng áp đmp - hạ lưu
- cung lượng tim
- tâm thất trái
- rung nhĩ
nguyên nhân tăng áp nhĩ trái
- S bình thường: 4-6
- S: 2 -> để máu từ A->V cần chênh lệch áp suất A-V cao bất thường -> dấu chứng đặc trưng về huyết động
- S: 1.5 (hẹp nặng) -> pLA=25mmHg
tóm: hẹp quá -> cần chênh áp nhiều máu mới xuống được -> tăng áp nhĩ trái
hậu quả của tăng áp LA
tăng p LA -> p TMP -> p mm phổi -> giảm sức đàn hồi của phổi -> khó thở khi gắng sức
yếu tố làm tăng triệu chứng của tăng áp LA
gắng sức -> nhịp nhanh -> ngắn time đổ đầy tâm trương -> máu ứ ở nhĩ nhiều hơn -> tăng p LA nhiều -> … -> sung huyết phổi
hậu quả của buồng nhĩ trái giãn to
- buồng nhĩ giãn + rung nhĩ => ứ máu -> huyết khối -> thuyên tắc mạch hệ thống
- nhĩ giãn -> rối loạn nhịp trên thất (rung nhĩ)
nguyên nhân tăng áp đmp
- tăng p LA
- phù mô kẽ ở thành mạch máu nhỏ
- gđ cuối, chít hẹp thực thể của giường mạch máu phổi
hậu quả tăng áp đmp
- hở van đmp
- suy tim phải
3, hở van 3 lá
đặc điểm của CO
- hẹp nặng (1-1.5)
- nghỉ: BT or gần BT
- gắng sức: tăng dưới mức BT - hẹp rất nặng (<1)
- nghỉ: dưới BT
- gắng sức: ko tăng or giảm
đặc điểm thất trái
- bình thường nếu ko có bệnh kèm theo
2. giảm tiền tải + sẹo lan xuống thất -> EF giảm (= rối loạn chức năng thất trái)
hậu quả của rung nhĩ
- giảm CO (mất hiện tượng tâm thu nhĩ trái)
- tạo huyết khối
ủ bệnh - phát bệnh
- ủ bệnh = 20 năm
- biểu hiện ở tuổi 40
- hẹp nặng -> chết 2-5 năm
tóm tắt triệu chứng cơ năng
- khó thở
- phù phổi
- ho ra máu
- suy tim phải, hở van 3 lá cơ năng
- thuyên tắc phổi
- nhiễm trùng phổi
- viêm NTMNT
- đau ngực
- huyết khối nhĩ trái + thuyên tắc mạch hệ thống
nguyên nhân 3 dạng khó thở:
- khó thở gắng sức
- khó thở khi nằm
- khó thở kịch phát về đêm
- khó thở kh gắng sức
- gắng sức -> tăng thêm p LA - 2 dạng còn lại:
tái phân bố mạch máu phổi từ thấp -> cao
nguyên nhân phù phổi cấp
tăng đột ngột máu qua lỗ van hẹp rõ rệt
NN ho ra máu
- ho ra máu = có sự giải áp
- tăng p TMP -> tạo thông nối với phế quản thứ phát (chưa tăng áp rõ rệt) -> vỡ -> ho ra máu nhưng ko tử vong - tăng áp rõ rệt
- hẹp siêu nặng, áp tăng nhiều or hở 3 lá -> giảm triệu chứng ho ra máu, giảm phù phổi cấp (tần suất, độ nặng)
NN suy tim phải + hở 3 lá cơ năng
- tăng p phổi ->…
- triệu chứng: mệt mỏi, đau bụng do ứ máu ở gan, phù ngoại biên
viêm NTMNt gặp khi nào
- hiếm trong hẹp 2 lá đơn thuần
- gặp nhiều trong hẹp + hở kết hợp
đau ngực
ít xáy ra
hẹp nặng + thiếu máu cơ tim (xơ vữa ĐM đi kèm)
NHÌN + SỜ
- nhìn: gò má đỏ
- sờ
- huyết áp: bình thường thấp
- mạch: loạn nhịp HT do rung nhĩ
- rung miêu tâm trương (khó sờ được ở mỏm tim)
- thất trái: xung động nhẹ, ko sờ được; tăng động cạnh bờ ức trái do lớn thất phải
- suy tim phải: TMC nổi, gan to, phù ngoại biên
- harzer: suy thất phải
NGHE
- T1
- Clack mở van
- âm thổi tâm trương
- T2
- graham-stell
- âm thổi toàn tâm thu
- T1: lớn + đanh ở mỏm tim
- Clack mở van:
+ mỏm rim, dọc bờ trái ức or đáy tim
+ sau P2
+ time giữa A2-Clack -> càng ngắn thì bệnh càng nặng (do clack xuất hiện vì p LA > p LV) - âm thổi tâm trương
+ âm trầm (rù tâm trương, rung tâm trương)
+ sau tiếng clack
+ tối đa đầu tâm trương -> giảm dần -> nhấn mạnh tiền tâm thu (nếu còn nhịp xoang)
+ mỏm tim (nghiêng trái) - T2
+P2: vang mạnh
+ 2 thành phần tách rộng
=> dấu tăng áp đmp: - hở van đmp cơ năng -> âm thổi tâm trương (2 trái): Graham - steel
-hở 3 lá: âm thổi toàn tâm thu:
+ dọc bờ ức trái
+ carvallo
ecg
- rung nhĩ: 2/3
- còn nhịp xoang, lớn LA: p rộng, 2 múi
- tăng p phổi, dày RV:trục lệch phải, R>S ở V1 và V2