Words & Phrases Flashcards

1
Q

At stake Idioms

A

* that can be won or lost, depending on the success of a particular action * We cannot afford to take risks when people’s lives are at stake. * The prize at stake is a place in the final. thua, đang lâm nguy, đang bị đe doạ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Cause

A

Lẽ, cớ, lý do, động cơ a cause for complaint lý do để than phiền to show cause trình bày lý do (pháp lý) việc kiện, việc tố tụng to gain one’s cause được kiện, thắng kiện Mục tiêu, mục đích final cause mục đích, cứu cánh Sự nghiệp, đại nghĩa, chính nghĩa revolutionary cause sự nghiệp cách mạng to fight for the just cause chiến đấu cho chính nghĩa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Primate /´praimeit/

A

Thông dụng Danh từ Tổng giám mục (động vật học) động vật linh trưởng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

forage UK /ˈfɒr.ɪdʒ/ US /ˈfɔːr.ɪdʒ/

A

tìm kiếm, lùng sục thức ăn to go from place to place searching for things that you can eat or use:

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

stability noun /stəˈbɪləti/ /stəˈbɪləti/

A

[uncountable] Word Family * the quality or state of being steady and not changing or being upset in any way (= the quality of being stable) * political/economic/social stability

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

ledge noun /ledʒ/ /ledʒ/

A

* a narrow, flat piece of rock that sticks out from a cliff * seabirds nesting on rocky ledges * The climbers were clinging to a ledge hundreds of feet above the sea. * TOPICS GeographyC2 * Chỗ chìa ra, lồi ra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

mobility noun /məʊˈbɪləti/ /məʊˈbɪləti/

A

[uncountable] * the ability to move easily from one place, social class or job to another * social/geographical/career mobility * The high cost of living acts as an obstacle to mobility of labour. * SEE ALSO upward mobility
Oxford Collocations Dictionary
 * the ability to move or travel around easily * An electric wheelchair has given her greater mobility. * mobility training for the blind

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

compact verb /kəmˈpækt/ /kəmˈpækt/

A

Verb Forms * compact something to press something tightly together * a layer of compacted snow Ngoại động từ Kết lại (thành khối); làm cho rắn chắc, làm cho chắc nịch; cô đọng lại, nén lại to be compacted of kết lại bằng, gồm có

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

unearth verb /ʌnˈɜːθ/ /ʌnˈɜːrθ/

A

* unearth something to find something in the ground by diggingSYNONYM dig up * to unearth buried treasures * Police have unearthed a human skeleton. * The remains were unearthed last year by archaeologists. * unearth something to find or discover something by chance or after searching for itSYNONYM dig up * I unearthed my old diaries when we moved house. Ngoại động từ Đào lên, khai quật (tử thi); bới ra (thông tục) mò ra, tìm ra, phát hiện, khám phá; đưa ra ánh sáng Làm cho chui ra (từ hang, hốc), đuổi khỏi hang, trục khỏi hang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

disrupt verb /dɪsˈrʌpt/ /dɪsˈrʌpt/

A

Verb Forms * disrupt something to make it difficult for something to continue in the normal way * Demonstrators succeeded in disrupting the meeting. * Bus services will be disrupted tomorrow because of the bridge closure. Ngoại động từ Đập gãy, đập vỗ, phá vỡ Chuyên ngành Kỹ thuật chung ngắt đánh thủng đập gãy làm gián đoạn phá vỡ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Course

A

[countable, usually singular] the general direction in which somebody’s ideas or actions are moving or in which things are developing * The president appears likely to change course on some key issues. Cách cư xử, cách giải quyết; đường lối, con đường ( (nghĩa bóng))

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

quadruped noun /ˈkwɒdruped/ /ˈkwɑːdruped/ quadruple verb /ˈkwɒdrʊpl/ /kwɑːˈdruːpl/

A

(n) * any creature with four feet [intransitive, transitive] Verb Forms * quadruple (something) to become four times bigger; to make something four times bigger * Sales have quadrupled in the last five years. * TOPICS Maths and measurementC2
gấp 4 lần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Unleash /ʌnˈliːʃ/ /ʌnˈliːʃ/

A

Verb Forms * unleash something (on/upon somebody/something) to suddenly let a strong force, emotion, etc. be felt or have an effect * The government’s proposals unleashed a storm of protest in the press. Ngoại động từ Mở, tháo (xích chó) để săn đuổi, tấn công (nghĩa bóng) tháo dây, gỡ ràng buộc to unleash a war phát động chiến tranh Thả lõng, giải phóng Điều/ném quân vào trận

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

What people get wrong about climate change?

A

Vì sao mọi người thường hiểu sai về biến đổi khí hậu? (BĐKH)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

One of the mistakes people make about climate change is saying that the planet is at stake.

A

Một trong những hiểu lầm mà mọi người nghĩ về bđkh là hành tinh này đang bị đe doạ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

“Is it the last chance to save the planet from climate change?”

A

“Đây có phải là cơ hội cuối cùng để cứu hành tinh của chúng ta khỏi bđkh?”

17
Q

“Tens of thousands of activists warning climate change is destroying the earth.”

A

“Hàng ngàn các nhà vận động môi trường cảnh báo bđkh đang phá huỷ trái đất”

18
Q

“The biggest cause in Hollywood is saving the Earth. Climate change and all that.”

A

“Lý do lớn nhất trong các bộ phim Hollywood là cứu Trái đất. Bđkh và những thứ như vậy”.

19
Q

That’s not really the right way to think about it.

A

Đó thực sự không phải cách nghĩ đúng về bđkh.

20
Q

Earth has gone through immense climate changes many, many times before,

A

Trái đất đã trải qua rất nhiều sự kiện bđkh lớn lao trước đây.

21
Q

in some cases leading to mass extinctions. but life persisted. Mammals evolved from reptiles, and primates from mammals. They stood up. And walked out of Africa, eventually reaching the corners of every continent.

A

Trong một số trường hợp dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt. nhưng cuộc sống vẫn tồn tại. Những loài động vật có vú tiến hoá từ loài bò sát, và loài linh trưởng tiến hoá từ động vật có vú. Chúng biết đứng bằng 2 chân. và cuối cùng vượt qua ngoài lãnh thổ Châu PHi đến với mọi ngõ ngách của mọi mọi châu lục.

22
Q

But Only after well over 100,000 years of wandering did the real human innovation happen, when 12,000 years ago we stopped foraging and started farming.

A

Nhưng chỉ sau hơn 100000 năm lang thang khắp nơi, sự đổi mới ở loài người mới thực sự xuất hiện khi mà 12000 năm trước chúng ta đã không còn săn bắt và hái lượm mà bắt đầu làm nông nghiệp.

23
Q

Agriculture meant villages, cities, society, government: the birth of civilization.

A

Nông nghiệp có nghĩa là có làng xã, thành phố, xã hội và chính phủ: cái nôi sinh ra nền văn minh.

24
Q

but why did it take so long for humans to take control of their food? well If you look at this chart of global temperature change going back 100,000 years, you might notice something special about the last 10,000 years. That’s when the climate settled into a period of unusual stability. It was on this ledge that human society developed, where reliable seasons fed more and more people…where knowledge accumulated and science began.

A

Nhưng tại sao con người lại mất quá nhiều thời gian để kiểm soát nguồn lương thực của mình? Ồ, nếu bạn nhìn vào biểu đồ về biến đổi nhiệt độ toàn cầu cách đây 100000 năm, bạn có thể chú ý rằng có một vài điều đặc biệt cách đây khoảng 10000 năm. Đó là khi khí hậu nằm trong một giai đoạn ổn định một cách bất thường. Đó chính là đà giúp cho xã hội loài người phát triển. Ở đó có nhiều lý do thuận lợi, đáng tin đã nuôi sống rất nhiều người… ở đó kiến thức được tích luỹ và khoa học xuất hiện.

25
Q

Until eventually, inventors created machines that could unleash unimaginable growth and mobility. All they needed was fuel to burn. and they found it in the form of ancient forests buried for under dirt and compacted over 300 million years.

A

Cho tới lúc, những nhà phát minh tạo ra nhiều máy móc có thể giải phóng sự phát triển và di chuyển đến mức không thể tưởng tượng nổi. Tất cả những gì họ cần là nhiên liệu đốt cháy và họ đã tìm được trong hình thái của những cánh rừng cổ xưa bị chôn lấp dưới lớp bụi và bị nén qua 300 triệu năm.

26
Q

With these coal deposits, humans unearthed tons and tons of carbon that had been locked away long before our species appeared.

A

Với những nguồn than đá này được tìm thấy, con người đã vô tình phát hiện ra hàng tấn cacbon mà bị chôn dưới từ rất lâu trước khi loài người chúng ta xuất hiện.

27
Q

And that’s how we began to disrupt the climate that birthed us — the climate that our food systems and infrastructure are built upon. After 10,000 years of temperatures that varied only within about 1 degree Celsius, scientists now say we’re on track for 3 degrees of warming by 2100 if we don’t change course. Humans have been around for .004% of Earth’s history. And of all human history - the 200,000 years since our species began, we’ve had agriculture for just 5% of that time. We’ve had electricity for .07% of that time.

A

Và đó là khi chúng ta bắt đầu phá hoại khí hậu mà đã sinh ra chungs ta - khi hậu mà hệ thống thức ăn và hạ tầng của chungs ta được xây dựng trên đó. Sau 10000 năm nhiệt đổi đã biến đổi việc tăng giảm 1 độ C, giờ đây, các nhà khoa học nói rằng chugns ta đang trên đà tăng lên 3 độ C vào năm 2100 nếu chúng ta không thay đổi hành động của mình. Con người có mặt khoảng 0.004% lịch sử của Trái đất. Và trong lịch sử của con người, khoảng 200000 năm kể từ khi chúng ta xuất hiện, chúng ta mới chỉ có nền nông nghiệp trong vòng 5% thời gian trên. Và chúng ta có điện trong khoảng 0.07% của thời gian đó.

28
Q

The simple truth about climate change is that it isn’t new to the planet, but civilization is. And here’s what’s even newer: In the past hundred years, the number of people alive has quadrupled. And thus so has the capacity for suffering. So slowing climate change isn’t about saving the planet. It’s about us, about our vulnerability to a level of climate disruption that human civilization has simply never seen before.

A

Một sự thật đơn giản về bđkh đó là nó không hề mới với hành tinh chúng ta nhưng lại mới với nền văn minh của chúng ta. Và còn 1 điều mới mẻ hơn nữa: trong vòng 100 năm qua, số lượng con người còn sống tăng lên gấp 4 lần. Và vì thế mức độ chịu tổn thương cũng tăng gấp tương tự. Chính vì thế việc làm chậm lại bđkh không phải là về bảo vệ trái đất. Mà là về chúng ta, về những tổn thương ở mức độ khí hậu bị phá vỡ mà nền văn minh của con người chỉ đơn giản là chưa bao giờ được nhìn thấy từ trước tới giờ.