THUỐC NỔ Flashcards
nhận dạng azôtua chì?
- tinh thể màu trắng, hat nhỏ khó tan trong nước.
- kém nhạy nổ hơn fulminat nhưng sức gây nổ mạnh hơn.
- ít hút ẩm hơn fulminat, bị ẩm-> sức gây nổ giảm.
- đốt khó cháy, tự cháy+nổ ở 310độ C.
tại sao Azôtua chì thường đc nhồi trong kíp có vỏ BẰNG NHÔM?
vì azôtua chì tác dụng với đồng và hợp kim of đồng.
tỉ trọng Azôtua chì?
3,0-3,8g/cm2.
đặc điểm fulminat thủy ngân?
-tinh thể trắng or màu tro, độc, khó tan trong nc lạnh nhưng tan trong nc sôi.
-RẤT NHẠY NỔ với va đập cọ sát.
-dễ hút ẩm:
+khi bị ẩm-> sức nổ kém or k nổ
+sấy khô có thể nổ.
-rất DỄ BẮT LỬA-> NỔ NGAY, 160-170 độ tự nổ.
tại sao fulminat thường được nhồi trong kíp có vỏ bằng ĐỒNG?
vì fulminát tác dụng với AXIT ĐẶC-> p/ư nổ
td với AXIT DẠNG HƠI-> CHẤT k an toàn
-tiếp xúc với nhôm ăn mòn nhôm, p/ư nhiệt.
đặc điểm pentrit?
tinh thể trắng K TAN trong nc.
- nhạy nổ với va đập, CỌ XÁT, đạn súng trường bắn xuyên qua nổ.
- k hút ẩm, k TD KL.
- tự cháy ở nhiệt độ 140-142 độ, cháy tập trung trên 1kg-> nổ
công dụng thuốc nổ pentrit?
- làm THUỐC NỔ MỒI-> gây nổ cho các loại thuốc nổ khác
- NHỒI TRONG KÍP-> tăng sức nổ
- TRỘN VỚI TNT-> làm dây nổ or NHỒI TRONG BOM ĐẠN.
đặc điểm hễôghen?
tinh thể trắng, k mùi, k vị, k tan trong nc, k phản ứng với KL.
đốt cháy mạnh lửa màu trắng
Hêxôghen cháy tập trung bao nhiêu kg thì nổ?
1 kg
hêxôghen thường được trộn với gì để ép đồng thời giảm độ nhạy nổ khi bị va đập và thuận tiện cho nhồi bom đạn?
parapin
phân loại kíp căn cứ vào cách nổ?
2 loại: thường+ điện
phân loai kíp căn cứ vào ctạo vật liệu vỏ kíp?
3 loại: đồng+ nhôm+ giấy