Thận Flashcards
Chỉ định lọc máu cấp cứu
Quá tải dịch đe doạ phù phổi cấp
Tăng K biến đổi trên ĐTĐ (trên 6,5 mmol/l)
Na giảm trầm trọng <120mmol/l
Toan CH pH<7,2
Viêm màng ngoài tim
Biểu hiện TK lú lẫn, co giật, hôn mê
XHTH trầm trọng do ure cao
HC ure máu cao trên LS
Thiểu niệu không đáp ứng lợi tiểu
Trong giai đoạn đái ít vô niệu TTTC chọn dịch truyền gì
Dịch cao phân tử
HA không lên -> thuốc vận mạch Norepinephrine tác dụng tốt lên HA ĐM và tưới máu thận
Norepinephrine tăng MLCT và thể tích nước tiểu
Xử trí toan chuyển hoá
pH <7,2 truyền NaHCO3
pH <7,1 cần lọc máu
Điều trị THA bệnh thận mạn
Chẹn kênh Calci
Không làm giảm máu đến thận
Chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống
Tiêu chuẩn ARA 1997 chẩn đoán khi 4/11
1. Ban đỏ cánh bướm ở mặt
2. Ban đỏ dạng đĩa ở mặt và chân
3. Tăng cảm thụ ánh sáng
4. Loét niêm mạc miệng họng
5. Viêm đa khớp ( không có hình ảnh bào mòn)
6. Viêm màng (màng phổi, màng ngoài tim)
7. Biểu hiện thận: protein niệu thường xuyên hoặc trụ niệu
8. Biểu hiện tâm thần, thần kinh: co giật rối loạn
9. Huyết học: Thiếu máu do tan máu không có HC lưới
Bc giảm < 4G/L
TC dưới 100G/L
Lympho < 1,5 G/L
10. RL miễn dịch: Tế bào LE, kháng thể kháng DNA, phản ứng giang mai giả > 6 tháng
11. Kháng thể kháng nhân dương tính
Chẩn đoán bệnh thận Lupus
- Sinh thiết thận
- Biểu hiện viêm không đặc hiệu: sốt kéo dài, tốc độ máu lắng tăng, Gamma globulin tăng
- 4/11 Tiêu chuẩn lupus trong đó có 1 tiêu chí về miễn dịch
Kháng thể kháng DNA/ Kháng thể kháng nhân/Tế bào LE dưỡng tính - Có tổn thương thận
Phòng bệnh lupus
- Đánh giá điều trị lupus chính xác
- Xác định phác đồ điều trị đưa ra phác đồ hiệu quả, nhanh chóng lui bệnh và ít độc tính
- Phát hiện tổn thương thận sớm bằng làm protein niệu thường xuyên
- Sinh thiết thận sớm ở BN có protein niệu cao -> phân loại tổn thương cầu thận, đánh giá chỉ số mạn tính, hoạt đông -> tiên lượng bệnh
- Giai đoạn bệnh thận mạn cần dùng UCMD phù hợp điều trị các biểu hiện ngoài thận
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCTH
- Phù
- Protein niệu >3.5g/24h/1,73m2 (3g/24h)
- Protein máu giảm dưới 60g/L, albumin máu giảm <30g/L
- Tăng cholesterol máu >6,5mmol/L
- Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu
Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân HCTH
Phù
protein niệu
Giảm albm máu
RL lipid máu
Nguyên tắc giảm triệu chứng, điều trị đặc hiệu điều biến hệ thống miễn dịch, điều trị biến chứng
- Giảm phù: chế độ ăn giảm muối, hạn chế nước ( do BN thường thừa nước giữ muối)
Lợi tiểu quai Lasix, Hypothiaziad
Đối kháng aldosteron (aldacton, spironolacton
BN suy thận thường dùng furosemide
- Đảm bảo đủ thể tích tuần hoàn hiệu dụng
Albumin người cho BN có albumin máu rất giảm nhưng gây phù phổi kẽ và giá cao
Plasma, dung dịch keo, muối sinh lý
Mất trên 5g/24h bù qua thức ăn theo nhu cầu + lượng mất qua nước tiểu
- Hạ áp
UCMC angiotensin II ưu tiên sử dụng
dùng UCTT và nhóm khác đạt được huyết áp cần thiết
- RL lipid máu
fibrat hay statin đều có tác dụng giảm protein niệu-> khuyến cáo dùng sớm
- Khác: NSAID, chế độ ăn hạn chế protein, chống kết tập tiểu cầu tránh tắc mạch
Điều trị đặc hiệu cho BN HCTH
Dùng cho BN thận hư có thay đổi tối thiểu cầu thận, viêm cầu thận tăng sinh gian mạch, xơ cầu thận ổ cục bộ
- Tấn công khởi đầu: 1-2mg/kg/ngày (tẻ em 60mg/m2/ngày- không quá 80mg/ngày) uống 1 lần buổi sáng 4-8 tuần
- Củng cố: 4 tháng liều corticoid giảm dần
- Duy trì: 5-10mg/ngày có thể hàng năm
Điều trị HCTH trên VCT màng có nguy cơ cao (đơn độc / phối hợp corti)/ hay tái phát/ kháng hay phụ thuộc corti
- Thuốc độc tê bào tấn công 4-8w: cyclophosphamide 2mg/kg/ngày
chlorambucil 0,15-0,2mg.kg/ngày
duy trì 4-8 week: cyclophosphamide 50mg/ngày/ chlorambucil 0,1mg/kg/ngày
Duy trì Bc không dưới 4,5G/L - Cyclophosphamide 4-6mg/kg/ngày uống chia 2 lần . 6-12 month
- Mycophenolat mofetil 1-2g/ngày
Biến chứng BN HCTH
- Tăng đường huyết, tăng HA do corticoid cần điều trị thuốc phù hợp
- Nhiễm trùng : giảm liều hoặc tạm ngừng thuốc UCMD cho KS phù hợp
- TDP của thuốc chủ động dự phòng như loãng xương, loét DD-TT, chỉnh điện giải, uống đủ nước
Theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị HCTH
- NƯớc tiểu 24h, cân nặng, huyết áp, nhiệt độ, tình trạng tinh thần BN
BN có diễn biến ổn định và thuận lợi - Protein niệu, CTM, điện giải, đường máu hằng tuần
- CN thận ure, cre 2 tuần 1 lần
Đánh giá đáp ứng điều trị - đáp ứng hoàn toàn khi protein niệu giảm dưới 0,2g/24h
- đáp ứng một phần khi protein niệu dưới 3,5g/24h
- không đáp ứng khi protein niệu >3,5 g/24h sau điều trị tấn công
- Phụ thuộc corticoid khi dừng thuốc protein niệu tăng lại mức HCTH
Kháng corticoid khi dùng liều tấn công trên 2 tháng mà không đáp ứng
Triệu chứng lâm sàng HCTH
- Phù: đầu tiên từ mặt và 2 chân sau đó thành phù toàn thân (có kèm tràn dịch đa màng) trắng, mềm, rõ ở vùng thấp, không đau
Biến chứng huyết khối TM có phù không cân xứng - Đái ít: thường dưới 500ml/24h
- THA, đái máu, suy thận cấp
ít gặp nhóm thay đổi tối thiểu cầu thận
hay gặp VCT màng, VCT màng- tăng sinh, xơ cầu thận ổ-cục bộ - Một số có thiếu máu do suy giảm CN thận, suy dinh dưỡng vì mất nhiều protein qua nước tiểu kéo dài -> thiếu HC
Biểu hiện CLS HCTH