Tế bào nhân thực Flashcards
Cấu trúc vùng nhân
Phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5um.
Được bao bọc bởi hai lớp màng, trên màng thường có nhiều lỗ nhỏ.
Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc ( gồm ADN liên kết với protein ) và nhân con.
Chức năng của vùng nhân
Nhân có vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình xảy ra trong tế bào.
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền.
Cấu trúc và chức năng của luới nội chất hạt
- Cấu trúc:
- Nằm gần nhân, 1 đầu nối với màng nhân và đầu kia nối với lưới nội chất trơn.
- Trên màng có nhiều riboxom.
- Chức năng:
- Tổng hợp protein.
Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất trơn
- Cấu trúc:
- Nằm xa nhân, nối tiếp lưới nội chất hạt.
- Trên màng có chứa nhiều enzym tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc.
- Chức năng:
- Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại.
Cấu trúc và chức năng của không bào
- Cấu trúc:
- Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc.
- Chức năng:
- Ở TB thực vật: không bào chứa chất dự trữ hoặc các chất phế thải hoặc giúp các tế bào hút nước ( ở lông hút).
- Một số động vật có không bào co bóp, không bào tiêu hoá)
Cấu tạo và chức năng của màng sinh chất
Cấu trúc khảm động:
- Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có khảm bởi các phân tử protein.
- Cấu trúc động : do lực liên kết yếu giữa các phân tử photpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng.
Chức năng:
- Có tính bán thấm:
+ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ, tan trong dầu mỡ ( không phân cực ) đi qua. Các chất có kích thước lớn, phân cực, tích điện phải đi qua những kênh protein thích hợp.
- Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
Chức năng và cấu tạo của bộ máy gôn gi
- Cấu trúc: là một chồng túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
- Chức năng: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Cấu tạo và chức năng của lục lạp
Cấu tạo:
- Có hai lớp màng bao bọc.
- Bên trong hai lớp màng gồm:
+ Chất nền: Có chứa ADN dạng vòng, riboxom.
+ Hệ thống túi dẹt (tilacoit) xếp chồng lên nhau tạo thành grana. Trên màng tilacoit chứa nhiều chất diệp lục và enzim quang hợp.
Chức năng:
- Chuyển hoá năng lượng mặt trời ( quang năng ) thành năng lượng hoá học (ATP).
Cấu tạo và chức năng của ti thể
Cấu tạo:
- Có hai lớp màng bao bọc:
Màng ngoài không gấp nếp, màng trong gấp nếp thành các mào chứa enzim hô hấp.
Bên trong lớp màng chứa ADN dạng vòng và riboxom.
Chức năng:
- Chuyển hoá chất hữu cơ tạo năng lượng ATP cung cấp cho tế bào ( được ví như nhà máy điện ).
Cấu tạo và chức năng của lizoxom
Cấu tạo: - Bào quan có 1 lớp màng bao bọc. - Chứa các enzim thuỷ phân. Chức năng: - Phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương và không có khả năng phục hồi.
Cấu tạo và chức năng của riboxom
Cấu tạo:
Riboxom là bào quan không có màng bao bọc.
Cấu tạo từ một số rARN và nhiều protein khác nhau.
Chức năng:
Là nơi tổng hợp protein.
Cấu tạo và chức năng của thành tế bào
Cấu tạo:
Tế bào thực vật có thành xenlulozo bao bọc ngoài cùng.
Trên thành tế bào thực vật có các cầu sinh chất giúp tế bào có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng.
Thành tế bào ở nấm là kitin.
Chức năng:
Có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào.