sinh giua ki Flashcards
Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Tính thoái hóa
Khẳng định nào sau đây chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa?
. Bộ ba 5GXX3, 5GXA3 quy định mã hóa axit amin alanin
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
ARN
Bộ ba mã mở đầu trên phân tử mARN là
5’AUG3’
Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên
mARN
Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có anticôđôn tương ứng trên các phân tử tARN?
UAA, UAG, UGA
Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là
phức hợp aa – tARN.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng chất lượng
. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
Mức phản ứng không quy định giới hạn năng suất của cây trồng và vật nuôi.
Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả phép lai.
Trình tự đúng của các bước trên là:
(3) -> (2) -> (4) -> (1).
Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có các đặc điểm nào sau đây:
(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Sử dụng 4 loại nuclêôtit A, T, G, X làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có thể có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Phương án đúng là
(1), (3), (4).
Cho các sự kiện sau:
1- phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN;
3- cắt các intron ra khỏi ARN; 4- gắn ARN pôlymeaza vào ADN;
5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; 6- Cắt axit amin mở đầu khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng diễn ra trong tế bào nhân sơ là
4- 1- 2- 6- 5.
(1) gen. (2) mARN. (3) axit amin. (4) tARN. (5) ribôxôm. (6) enzim.
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
2, 3, 4, 5, 6.