Notes Flashcards
5 tế bào mầm to của phôi nang tạo thành
Phôi
53 tế bào mầm nhỏ của phôi nang tạo thành
Nguyên bào nuôi bánh nhau
Thứ tự biệt hoá các lá thai
- Ngày 6,7: lớp tế bào mầm to => lá thai trong
- Ngày 8: lá thai ngoài
- Tuần 3: lá thai giữa (giữa lá thai ngoài và trong)
(Lá thai trong => lá thai ngoài => lá thai giữa)
Thời kỳ phôi thai (bào thai)
Tuần 3-8
Thời kỳ thai nhi
Từ tuần 8 trở đi
Luật của HAASE phỏng chừng chiều dài thai nhi
- 5 tháng âm lịch đầu: CD = bình phương số tháng tuổi thai
- 5 tháng âm lịch sau: CD = số tháng tuổi thai x 5
Trọng lượng thai nhi
- Tháng thứ 7: ~ 1000 - 1100g
- Sau đó mỗi tháng tăng 700g
- Đủ tháng nặng 3000 - 3200g
Quy tắc Naegelé xác định
- Tuổi thai (Gestational age - GA)
- Ngày dự sanh (Estimated date of delivery - EDD)
Quy tắc Naegelé
Ngày + 7; tháng - 3; năm + 1
Tuổi thai theo đo bề cao tử cung (bắt đầu đo từ tuần 12)
Tuổi thai theo tuần =
BCTT/4 + 1 (tuổi thai theo tháng)) x 4 + 1 cho mỗi 3 tháng (số tháng/3
Tế bào cam trong nước ối
Đáng giá độ trưởng thành của da thai nhi, tế bào tuyến nhầy của da bắt màu cam khi nhuộm Bleu de Nil 0.1%
- Thai 36 tuần: tế bào cam > 30%
- Thai 38 tuần: tế bào cam > 50%
- Thai 40 tuần: tế bào cam > 80%
Tỉ lệ lecithin/sphingomyelin
L/S
Đánh giá độ trưởng thành phổi thai
Lecithin/Sphingomyelin (L/S) >= 2
Thai đủ trưởng thành
Acid palmitic/Acid stearic (P/S) > 5
Thai trưởng thành
Phosphatidyl glycerol test
- Xác định phosphatidyl có mặt trong dịch ối bằng phương pháp miễn nhiễm, rất nhạy (~100%)
- Thai đủ trưởng thành theo test này => nguy cơ bệnh màng trong 0%
- Phosphatidyl glycerol không có trong máu, phân su, dịch tiết âm đạo => nếu bị vấy bẩn ko làm nhầm lẫn chẩn đoán