Nội hô hấp Flashcards
Định nghĩa áp xe phổi
Là 1 viêm nhiễm cấp tính gây hoại tử ở nhu mô phổi, tạo 1 hang mới chứa mủ
Thuật ngữ phân biệt tình trạng hoại tử nhu mô phổi với nhiều ổ áp xe nhỏ từ 1 hang lớn trong phổi
Viêm phổi hoại tử (necrotizing pneumonia)/hoại tử phổi (lung gangrene)
Micro áp xe phổi có thể gặp trong
Viêm phổi do tụ cầu/vi khuẩn Gram (-)
Tình trạng nhiễm trùng trong áp xe phổi
Nhiễm trùng phối hợp nhiều loại vi khuẩn (polybacteria), trong đó thường có vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt là vi khuẩn kỵ khí trong khoang miệng)
Định nghĩa viêm phổi hít (aspiration pneumoniae)
Là viêm phổi phát triển sau khi hít phải dịch tiết hầu họng và đường tiêu hóa, thường xảy ra ở thùy dưới phổi phải, có thể dẫn đến áp xe phổi
Phân biệt áp xe phổi cấp/mạn
Dựa trên thời gian xuất hiện triệu chứng:
- Nhỏ hơn/bằng 4 tuần: Áp xe phổi cấp
- Lớn hơn 4 tuần: Áp xe phổi mạn
Phân biệt áp xe phổi nguyên phát/thứ phát
Dựa trên sự hiện diện của các triệu chứng phối hợp:
- Áp xe phổi trên BN hít sặc/khỏe mạnh trước đây thường là áp xe phổi nguyên phát
- Áp xe phổi trên các khối u tân sinh/những người có tình trạng SGMD (HIV, ghép tạng…) là áp xe phổi thứ phát
Phân biệt áp xe phổi trên tác nhân gây bệnh
- Áp xe phổi do Pseudomonas
- Áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí
- Áp xe phổi do Aspergillus
Đặc điểm của áp xe phổi
- Hầu hết là biến chứng của viêm phổi hít, gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí ở kẽ hở nướu răng
- Thường có giảm ý thức (nghiện rượu, lạm dụng ma túy, gây mê toàn thân, chấn thương đầu) hoặc khó nuốt
- BN thường có bệnh nha chu (đặc biệt là viêm nướu) với nồng độ vi khuẩn kỵ khí trong kẽ hở nướu cao
Cơ chế bệnh sinh của áp xe phổi
- Vi khuẩn từ kẽ hở nướu xâm nhập vào đường dẫn khí thấp hơn, xảy ra khi BN hít sặc hay ở tư thế nằm
- Nhiễm trùng tiến tới hoại tử mô sau 7-14 ngày, gây áp xe phổi và/hoặc mủ màng phổi do nhiễm trùng lan rộng hay qua 1 lỗ rò từ phổi vào màng phổi
Cơ chế cho sự phát triển áp xe phổi trong HC Lemierre/huyết khối mung mủ của tĩnh mạch cảnh
- Nhiễm trùng bắt đầu trong họng (đôi khi từ áp xe amiđan quá mức hay áp xe quanh amiđan)
- Nhiễm trùng lây lan qua mô mềm, tạo huyết khối vùng tĩnh mạch cảnh và di căn vào phổi -> áp xe phổi
Vi khuẩn thường gặp trong HC Lemierre/huyết khối mung mủ của tĩnh mạch cảnh
Fusobacterium necrophorum
Đặc điểm của áp xe phổi do viêm nội mạc trên van 3 lá
- Thường do Staphylococcus aureus
- Gây ra các huyết khối nhiễm trùng phân tán rộng ở cả 2 phổi -> cơ chế gây áp xe phổi ở BN sử dụng ma túy (biến chứng viêm nội tâm mạc do huyết khối nhiễm trùng ở chỗ tiêm)
Tác nhân gây áp xe phổi thường gặp
- Vi khuẩn kỵ khí vùng răng miệng (Peptostreptococcus, Prevotella, Bacteroides (thường không phải B. fragilis))
- Fusobacterium spp phối hợp với Streptococcus anginosus
- Streptococci nhóm kỵ khí
- Staphylococcus aureus
- Streptococcus pyogens
- Các vi khuẩn Gram (-) như K.pneumoniae, B.pseudomallei, H.influenzae type B, Legionella
- Nocardia, Actinomyces
Tác nhân gây áp xe phổi có phối hợp thêm vi khuẩn kỵ khí
Streptococcus pneumoniae